|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
634/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Nghị
|
Ngày ban hành:
|
02/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 634/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 02
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 ngày 6 tháng 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 ngày 8 tháng 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 ngày 10 tháng 2017 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Căn cứ Quyết định số
3873/QĐ-BTNMT ngày 15/12/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên đất đai thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1144/TTr-STNMT ngày 26/3/2024 về việc
danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất
đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có Phụ lục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung công bố đối
với các thủ tục hành chính số: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15,
16, 17, 18, 19, 21, 23, 24, 25 đã được ban hành kèm theo Quyết định số
1137/QĐ-UBND ngày 09/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Nam Định và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP (Cục KSTTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP11.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Nghị
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số: 634/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần
đầu
|
30 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không quy định
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ
-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT-
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT-
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
2
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối
với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
15 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Không quy định
|
- Luật đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
3
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho
thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
03 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND và Nghị quyết số 80/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ
-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
4
|
Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy
chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm
diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND và Nghị quyết số 80/2022/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ
-CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Nghị định số 104/2022/NĐ
-CP ngày 21/12/2022;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
5
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng
hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký
thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
10 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
6
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
15 ngày kể từ khi nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ- CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ- CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-
CP ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT BTNMT
ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
7
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn liền với đất
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019.
|
8
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023.
|
9
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
lần đầu
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo
quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-
HĐND ngày
10/7/2017;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ- HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã
đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số
78/2022/NQ- HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
11
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người
sử dụng đất
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
-Thông tư số 24/2014/TT BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
12
|
Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
13
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng
trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất động sản
không phải dự án phát triển nhà ở
|
15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện.
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
-Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023
|
14
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối
với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục
chuyển quyền theo quy định
|
10 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển
đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của
chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng
cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
- 10 ngày (trong trường hợp
chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)
- 03 ngày (trong trường hợp
cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất)
- 05 ngày (trong trường hợp
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc
chồng thành của chung vợ và chồng)
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn
tài sản và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TTB
TNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
17
|
Đăng ký biến động quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TTBTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
18
|
Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả
tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất
|
30 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TTBTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
19
|
Đăng ký chuyển mục đích sử
dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 85/2019/TT BTC
ngày 29/11/2019;
- Thông tư số 23/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 24/2014/TT BTNMT
ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 02/2015/TT
BTNMT ngày 27/01/2015;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
20
|
Chuyển đổi quyền sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền đổi thửa” (đồng
loạt)
|
Không quá 50 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
21
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu
công nghệ cao, khu kinh tế
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá
nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
22
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường
hợp có nhu cầu
|
05 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công, XTĐT và HTDN tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức).
- Bộ phận Một cửa của UBND
cấp huyện hoặc Bộ phận Một cửa của UBND cấp xã (đối với hộ gia đình, cá nhân).
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT
BTNMT ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
23
|
Gia hạn sử dụng đất nông
nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
07 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định;
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
|
Trung tâm Phục vụ hành chính
công, XTĐT và HTDN tỉnh
|
Thực hiện theo quy định tại:
- Nghị quyết số
50/2017/NQ-HĐND ngày 10/7/2017;
- Nghị quyết số 78/2022/NQ-
HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.
|
- Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017;
- Nghị định số 10/2023/NĐ- CP
ngày 03/4/2023;
- Thông tư số 24/2014/TT
BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số 33/2017/TT
BTNMT ngày 29/9/2017;
- Thông tư số 09/2021/TT
BTNMT ngày 30/6/2021;
- Thông tư số 02/2023/TT BTNMT
ngày 15/5/2023;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Thông tư số
14/2023/TT-BTNMT ngày 16/10/2023.
|
Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 634/QĐ-UBND ngày 02/04/2024 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định
447
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|