ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1119/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
01 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA
UBND CẤP TỈNH, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh Ban hành quy định chính sách hỗ trợ
phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023 -2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 267/TTr-SNNPTNT ngày
27/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực lâm nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc thẩm
quyền quyết định của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với các thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở, UBND cấp huyện; trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, sửa đổi
quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định được
ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện;
Trung tâm Phục vụ hành chính công và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, PCVP Đà; TH, KTN (đ/c Thăng);
+ TTPVHCC, TTTT;
+ Lưu: VT, NC-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐỐI VỚI CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2023-2030 THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
A
|
Thủ tục hành
chính cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lĩnh vực lâm
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn
|
MCLT
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
0
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ trồng cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ
dưới tán rừng tự nhiên
|
MCLT
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
0
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ làm giàu rừng tự nhiên
|
MCLT
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND tỉnh: 05 ngày
|
0
|
|
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; số điện thoại
lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
Số điện thoại trực tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp
và PTNT: (0204) 3823829.
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đề nghị
được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kiểm tra, xác minh thực
tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện
hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch
UBND tỉnh và nguồn vốn được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ
cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi trồng rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng gỗ lớn
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống trồng rừng (đối với trường hợp mua
ngoài); phiếu xuất cây giống trồng rừng (đối với trường hợp tự sản xuất);
Bản cam kết thời gian tối thiểu để khai thác rừng
là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng
chậm tính từ thời điểm trồng và được UBND cấp xã nơi trồng rừng xác nhận (theo
Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi trồng rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023).
Bản cam kết thời gian tối thiểu để khai thác rừng
là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng
chậm tính từ thời điểm trồng và được UBND cấp xã nơi trồng rừng xác nhận (theo
Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng gỗ lớn được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Có diện tích trồng rừng gỗ lớn từ 10ha trở lên đối
với cây sinh trưởng nhanh (keo) và 5ha trở lên đối với cây sinh trưởng chậm (Giổi,
Sồi phảng, Vù hương, Trám trắng, Lát hoa, Mỡ, Xoan đào, Chò nâu, Chò chỉ, Lim
xanh, Táu, Sưa tráng, Xoan nhừ, Re, Sao đen, Xoan ta, các loại Dẻ, Lát Mexico,
Thông Caribe, Thông nhựa, Thông mã vĩ, Gáo trắng, Trám đen, Vối thuốc, Thông ba
lá, Thanh thất, Đàn hương);
Thời gian tối thiểu để khai thác rừng là 10 năm đối
với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng chậm kể từ
thời điểm trồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
2. Hỗ trợ trồng cây dược
liệu và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đề nghị
được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kiểm tra, xác minh thực
tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch
UBND tỉnh và nguồn vốn được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ
cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi sản xuất
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán trồng
cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi sản xuất
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có dự án hoặc hồ sơ thiết kế, dự toán trồng cây dược
liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
Có quy mô diện tích trồng từ 1 ha trở lên;
Thuộc danh mục cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ
cần khuyến khích đầu tư và phát triển trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
3. Hỗ trợ làm giàu rừng tự
nhiên
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn
tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để đề nghị được
hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và kiểm tra, xác minh thực
tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện
hỗ trợ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản trả lời và nêu rõ lý
do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch
UBND tỉnh và nguồn vốn được giao, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ
cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi làm giàu rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán làm
giàu rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hồ sơ nghiệm thu đối với các hạng mục đề
nghị hỗ trợ theo quy định;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống trồng bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa
bàn tỉnh.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi làm giàu rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán làm giàu rừng
tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Có quy mô diện tích từ 10 ha trở lên đối với tổ chức
và 3 ha trở lên đối với cá nhân;
Làm giàu rừng tự nhiên bằng các loài cây bản địa,
cây sinh trưởng chậm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 của Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ĐỐI VỚI CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2023-2030 THUỘC
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày /8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết2
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
(đồng)
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Phòng Nông nghiệp
và PTNT/Kinh tế
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ tập trung đất đai
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ cơ giới hoá trong nông nghiệp, thủy sản
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp
và thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ vùng sản xuất rau hàng hóa tập trung
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
|
Lĩnh vực lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn (Đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá nhân)
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ trồng cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ
dưới tán rừng tự nhiên (Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã và tổ hợp tác)
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ làm giàu rừng tự nhiên (Đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá nhân)
|
MC
|
15 ngày
|
|
10 ngày
|
UBND cấp huyện: 05
ngày
|
0
|
|
|
|
Ghi chú: Thời hạn giải quyết được tính bằng
ngày làm việc.
PHẦN
II. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
1. Hỗ trợ lãi suất vay vốn
tín dụng
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi đầu tư sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế
biến nông, lâm sản để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi đầu tư, sản
xuất xác nhận (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao hợp đồng vay vốn; chứng từ chi trả lãi suất
tiền vay đối với nội dung được hỗ trợ lãi suất;
Bản sao dự án (phương án) vay vốn được ngân hàng
duyệt cho vay;
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, trang trại có sản phẩm xuất khẩu thì ngoài các thành phần hồ sơ quy định
chung ở trên còn phải có bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn bán hàng
và hồ sơ của cơ quan hải quan liên quan đến lô hàng xuất khẩu, bao gồm: tờ khai
hàng hóa xuất khẩu (thông quan) và giấy chứng nhận kiểm dịch động, thực vật.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
trang trại sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm sản và thủy sản trên địa bàn
tỉnh.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng (theo
Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ lãi
suất vay vốn tín dụng (theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có hợp đồng tín dụng với một trong các ngân hàng
thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; có chứng từ
chi trả lãi suất tiền vay.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
2. Hỗ trợ tập trung đất
đai
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi tập trung đất đai để đề nghị được hỗ
trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi tập trung đất
đai xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao Hợp đồng thuê đất nông nghiệp, thuê mặt nước,
hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, mặt nước được UBND cấp xã nơi tập
trung đất đai xác nhận;
Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng
nguyên liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo
Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh thì ngoài
các thành phần hồ sơ quy định chung ở trên còn phải có bản sao 01 bộ hồ sơ quyết
toán dự án, bao gồm: Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính đối với
trường hợp thuê đơn vị thi công; bảng kê chi phí xây dựng kèm theo hóa đơn tài
chính mua các loại vật tư xây dựng đối với trường hợp tự thi công.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và tổ hợp tác.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi tập trung đất
đai xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có quy mô diện tích thuê, góp vốn bằng quyền sử dụng
đất nông nghiệp, mặt nước theo vùng tập trung tối thiểu 2 ha đối với địa bàn
các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và tối thiểu 5 ha đối với các địa
bàn còn lại;
Thời gian thuê đất, thuê mặt nước, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất tối thiểu là 5 năm tính từ ngày Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày
14 tháng 7 năm 2023 có hiệu lực thi hành;
Có hợp đồng thuê đất nông nghiệp, thuê mặt nước, hợp
đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, mặt nước và phương án sản xuất phù hợp với
mục đích sử dụng đất, mặt nước được UBND cấp xã nơi tập trung đất đai xác nhận.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023-2030.
3. Hỗ trợ cơ giới hoá
trong nông nghiệp, thủy sản
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi tổ chức đặt trụ sở (đối với doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác), nơi đăng ký thường trú (đối với
trang trại) để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi đặt trụ sở
(đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác), nơi đăng
ký thường trú (đối với trang trại) xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua máy móc, thiết bị, hệ thống tưới tiết kiệm nước.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác và trang trại.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 03 của Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Các loại máy móc, thiết bị phải mới 100%; đảm bảo
tiêu chuẩn chất lượng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và phải được bảo hành theo
đúng quy định của nhà sản xuất;
Cam kết sử dụng máy móc, thiết bị để trực tiếp sản
xuất và làm dịch vụ trong thời gian ít nhất là 3 năm không được chuyển nhượng
hoặc bán máy cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
4. Hỗ trợ cấp giấy chứng
nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP,
GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi sản xuất để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
4.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp,
thủy sản sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ
(theo Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận sản phẩm đạt VietGAP,
VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ của tổ chức chứng nhận có thẩm quyền;
Bản sao quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP,
VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ của cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng
vào sản xuất sản phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác và cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
4.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp,
thủy sản sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ
(theo Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND
ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Sản phẩm thuộc danh mục các sản phẩm nông sản chủ lực,
đặc trưng, tiềm năng của tỉnh;
Thực hiện áp dụng quy trình VietGAP, VietGAHP,
GlobalGAP, GACP- WHO, hữu cơ trong quá trình sản xuất đối với từng loại sản phẩm;
Sản xuất trồng trọt thành vùng hàng hóa tập trung
có quy mô từ 2 ha trở lên đối với địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục
Nam, Yên Thế và từ 5 ha trở lên đối với các địa bàn còn lại; chăn nuôi từ 5.000
con/cơ sở chăn nuôi trở lên đối với chăn nuôi gia cầm và từ 1.000 con/cơ sở
chăn nuôi trở lên đối với chăn nuôi lợn; thủy sản từ 1 ha trở lên/hộ và 5 ha trở
lên/tổ chức; cây dược liệu từ 1 ha trở lên đối với một loại cây dược liệu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023-2030.
5. Hỗ trợ vùng sản xuất
rau hàng hóa tập trung
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi sản xuất để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
5.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi sản xuất
xác nhận (theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định
giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Hợp đồng thuê, mượn
ruộng đất ít nhất 5 năm có chính quyền địa phương cấp xã nơi sản xuất xác nhận
hoặc Danh sách xã viên hợp tác xã (tổ viên tổ hợp tác) tham gia vùng sản xuất
rau tập trung được chính quyền địa phương cấp xã nơi sản xuất xác nhận (theo
Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023);
Bản sao Hợp đồng bao tiêu sản phẩm;
Bản sao quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ của cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng vào sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và tổ hợp tác.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
5.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ vùng sản xuất rau hàng hóa tập
trung (theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Danh sách xã viên HTX (tổ viên tổ hợp tác) tham gia
vùng sản xuất rau hàng hóa tập trung (theo Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Sản xuất thành vùng hàng hóa tập trung có quy mô từ
2 ha trở lên đối với địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và
từ 5 ha trở lên đối với các địa bàn còn lại;
Sản xuất theo quy trình VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ;
Có hợp đồng liên kết bao tiêu sản phẩm.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023 -2030.
II. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP
1. Hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn
(Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá nhân)
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) noi trồng rừng gỗ lớn để đề nghị được hỗ
trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi trồng rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng gỗ lớn
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng,
hóa đơn tài chính mua cây giống trồng rừng (đối với trường hợp mua ngoài); phiếu
xuất cây giống trồng rừng (đối với trường hợp tự sản xuất);
Bản cam kết thời gian tối thiểu để khai thác rừng
là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng
chậm tính từ thời điểm trồng và được UBND cấp xã nơi trồng rừng xác nhận (theo
Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác và cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
1.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi trồng rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
Bản cam kết thời gian tối thiểu để khai thác rừng
là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng
chậm tính từ thời điểm trồng và được UBND cấp xã nơi trồng rừng xác nhận (theo
Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có hồ sơ thiết kế - dự toán trồng rừng gỗ lớn được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Có diện tích trồng rừng gỗ lớn từ 10ha trở lên đối
với cây sinh trưởng nhanh (keo) và 5ha trở lên đối với cây sinh trưởng chậm (Giổi,
Sồi phảng, Vù hương, Trám trắng, Lát hoa, Mỡ, Xoan đào, Chò nâu, Chò chỉ, Lim
xanh, Táu, Sưa trắng, Xoan nhừ, Re, Sao đen, Xoan ta, các loại Dẻ, Lát Mexico,
Thông Caribe, Thông nhựa, Thông mã vĩ, Gáo trắng, Trám đen, Vối thuốc, Thông ba
lá, Thanh thất, Đàn hương);
Thời gian tối thiểu để khai thác rừng là 10 năm đối
với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng chậm kể từ
thời điểm trồng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023-2030.
2. Hỗ trợ trồng cây dược
liệu và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên (Đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã và tổ hợp tác)
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi sản xuất để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi sản xuất
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán trồng
cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
và tổ hợp tác.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
2.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi sản xuất
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có dự án hoặc hồ sơ thiết kế, dự toán trồng cây dược
liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
Có quy mô diện tích trồng từ 1 ha trở lên;
Thuộc danh mục cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ
cần khuyến khích đầu tư và phát triển trên địa bàn tỉnh được UBND tỉnh phê duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023-2030.
3. Hỗ trợ làm giàu rừng tự
nhiên (Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá
nhân)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Đối tượng được hưởng chính sách có nhu cầu hỗ trợ gửi
01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi làm giàu rừng để đề nghị được hỗ trợ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo theo quy định,
trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và
kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ
thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh
tế cấp huyện có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được
báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp
huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng
thụ hưởng chính sách.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc qua hệ thống bưu chính.
3.2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc gửi qua dịch vụ bưu
chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi làm giàu rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết
định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán làm
giàu rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hồ sơ nghiệm thu đối với các hạng mục đề
nghị hỗ trợ theo quy định;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp
đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống trồng bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm
việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
tổ hợp tác và cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt hỗ trợ.
3.8. Phí, lệ phí: 0 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã nơi làm giàu rừng
xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số
26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023).
Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ (theo
Mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14
tháng 7 năm 2023).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương;
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định
giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm quyền;
Có dự án hoặc hồ sơ thiết kế - dự toán làm giàu rừng
tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Có quy mô diện tích từ 10 ha trở lên đối với tổ chức
và 3 ha trở lên đối với cá nhân;
Làm giàu rừng tự nhiên bằng các loài cây bản địa,
cây sinh trưởng chậm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 của Quy định ban hành
kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14 tháng
7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định chính sách hỗ
trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai
đoạn 2023-2030.
Mẫu số 01. Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn
tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày
tháng
năm 202…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
LÃI SUẤT VAY VỐN TÍN DỤNG
Theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /20....
Kính gửi:
|
- UBND cấp huyện …………………………
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế ……………
|
- Tên tổ chức/Cá nhân: ……………(1)……………………………………………………………
Thuộc loại hình KD (2):
|
Doanh nghiệp □;
|
hợp tác xã, liên hiệp
HTX □;
|
|
|
tổ hợp tác □;
|
trang trại □;
|
|
- Địa chỉ: Thôn …………… xã …………… huyện/thành phố
…………………………………..
- Giấy đăng ký (3): số ……………; cấp ngày ……………; nơi cấp
……………………………
- Người đại diện: ………………………………………; chức vụ:
………………………………..
- Số CCCD: …………………… cấp ngày ……………………, nơi cấp
…………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Quy định chính sách hỗ trợ phát
triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023-2030 (Theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh); căn cứ vào điều kiện
để được hỗ trợ và khả năng của ……………(1)……………
…(1)…………… đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng,
cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Tên dự án (phương án) vay vốn được ngân hàng duyệt
cho vay: …………(4)………….
2. Quy mô sản xuất (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Địa điểm thực hiện dự án (phương án) vay vốn:
……………………………………………
4. Thời gian thực hiện dự án (phương án) vay vốn:
…………………………………………..
5. Tổng số tiền đầu tư:
……………………………………………………………………………
Trong đó: + Số tiền đầu tư thuộc nội dung được
hỗ trợ lãi suất: …………………………….
6. Số tiền ngân hàng cho vay để đầu tư:
……………………………………………………….
Trong đó: + Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
…………………………………………………..
7. Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ:
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): ……………….
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
.../.../202... đến ngày .../.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
………………………………………………
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày
.../.../202... đến ngày .../.../202...)
II. CAM KẾT: ……………(1)…………… xin cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục, hồ sơ thanh toán
theo quy định.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
có liên quan.
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ, tài liệu
có hên quan gửi kèm theo)
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ………
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ…(5)…
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
(2) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(4) Tên dự án (phương án) vay vốn được ngân hàng
duyệt cho vay.
(5) Nội dung xác nhận về loại hình kinh doanh (KD)
của tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã noi có quy
mô diện tích sản xuất, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản lớn
nhất ký xác nhận.
Mẫu số 02. Biên bản thẩm định, nghiệm thu hỗ trợ
lãi suất vay vốn tín dụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Thẩm định, nghiệm
thu nội dung hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh
Hôm nay, ngày
tháng năm 202…, tại ……………………………………………………
Thành phần gồm có:
1. Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện - Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định, nghiệm thu:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
2. Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
3. Đại diện chính quyền cấp xã/thôn, bản, TDP:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
4. Đại diện tổ chức/cá nhân đề nghị hỗ trợ:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
Đã cùng nhau lập biên bản nghiệm thu nội dung đề
nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh,
cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Tên dự án (phương án) vay vốn được ngân hàng duyệt
cho vay: ……(1)……
2. Quy mô sản xuất (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Địa điểm thực hiện dự án (phương án) vay vốn:
……………………………………………
4. Thời gian thực hiện dự án (phương án) vay vốn:
…………………………………………...
5. Tổng số tiền đầu tư:
…………………………………………………………………………….
Trong đó: + Số tiền đầu tư thuộc nội dung được
hỗ trợ lãi suất: ……………………………..
6. Số tiền ngân hàng cho vay để đầu tư:
………………………………………………………..
Trong đó: + Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
……………………………………………………
7. Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ:
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): ………………..
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
.../.../202... đến ngày .../.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………………………………….
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày ..
./.../202... đến ngày .. ./.../202...)
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU:
1. Kiểm tra, đối chiếu các bản sao trong hồ sơ đề
nghị hỗ trợ với bản gốc lưu tại tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
2. Thẩm định, nghiệm thu các điều kiện được hỗ trợ
giữa hồ sơ và thực tế.
3. Nghiệm thu và đánh giá hiện hạng của nội dung được
hỗ trợ.
4. Thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ:
- Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
………………………………………………………………..;
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): ………………..
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
.../.../202... đến ngày .../.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………………………………….
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày
.../.../202... đến ngày .../.../202...)
5. Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (Kết luận hỗ trợ
hay không hỗ trợ, số tiền là bao nhiêu)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Nếu không đủ điều
kiện hỗ trợ thì nêu rõ lý do)
Biên bản được lập xong đã thông qua mọi người cùng
nghe nhất trí ký tên dưới đây và được lập thành 02 (lưu đơn vị thanh toán vốn
01 bản, đơn vị nhận hỗ trợ 01 bản) và có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN PHÒNG TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH CẤP
HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|
ĐẠI DIỆN PHÒNG
NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT/PHÒNG
KINH TẾ CẤP HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký; họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG THÔN, BẢN,
TDP
(Ký; ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Tên dự án (phương án)
vay vốn được ngân hàng duyệt cho vay.
Mẫu số 03. Đơn đề nghị hỗ trợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày
tháng
năm 202…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
……………(1)……………
Theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày /
/20....
Kính gửi:
|
- UBND cấp huyện …………………………(2);
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế ……………
|
- Tên tổ chức/Cá nhân: ……………(3)……………………………………………………………
Thuộc loại hình KD (4):
|
Doanh nghiệp □;
|
hợp tác xã, liên hiệp
HTX □;
|
tổ hợp tác □;
|
ban quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng □;
|
trang trại □;
|
hộ gia đình, cá nhân
□;
|
- Địa chỉ: Thôn …………… xã …………… huyện/thành phố …………………………………..
- Giấy đăng ký (5): số ……………; cấp ngày ……………; nơi cấp
……………………………
- Người đại diện: ………………………………………; chức vụ:
………………………………..
- Số CCCD: …………………… cấp ngày ……………………, nơi cấp
…………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Quy định chính sách hỗ trợ phát
triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023-2030 (Theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh); căn cứ vào điều kiện
để được hỗ trợ và khả năng của ……………(3)……………
…(3)…………… đề nghị hỗ trợ ……………(1)……………, cụ thể như
sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Tên nội dung đề nghị hỗ trợ:
………(1)………………………………………………………..
2. Quy mô sản xuất (nếu có):
……………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực hiện: ………………………………………………………………………………
4. Thời gian thực hiện:
……………………………………………………………………………..
5. Tổng kinh phí thực hiện:
………(6)……………………………………………………………..
6. Kinh phí đề nghị hỗ trợ:
- Liệt kê kinh phí đã nhận hỗ trợ của các đợt trước
đối với nội dung đề nghị hỗ trợ (nếu có): …………………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ đợt này:
…………………………………………………………………
II. CAM KẾT: ……(3)……… xin cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục, hồ sơ thanh toán
theo quy định.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
có liên quan.
4. Cam kết khác (như điểm b khoản 2 Điều 6 và điểm
đ khoản 2 Điều 8 - nếu có).
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1 ………………………………………………………………………………………………………
2 ………………………………………………………………………………………………………
3 ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ, tài liệu
có liên quan gửi kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ …(7)……
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ………
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
1. Tên nội dung đề nghị hỗ trợ.
2. Kính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
3. Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
4. Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
6. Tổng kinh phí phải chi cho nội dung đề nghị hỗ
trợ.
7. Nội dung xác nhận về loại hình kinh doanh (KD) của
tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã nơi có quy mô
diện tích sản xuất, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản lớn
nhất ký xác nhận.
Mẫu số 04. Biên bản thẩm định, nghiệm thu nội
dung hỗ trợ
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Thẩm định, nghiệm
thu nội dung hỗ trợ: ………(1)………………… theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh
Hôm nay, ngày
tháng năm 202…, tại ……………………………………………………
Thành phần gồm có:
1. Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện (Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với nội dung hỗ trợ cho các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định, nghiệm thu:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
2. Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
(Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với nội
dung hỗ trợ cho các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng):
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
3. Đại diện chính quyền cấp xã/thôn, bản, TDP:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
4. Đại diện tổ chức/cá nhân đề nghị hỗ trợ:
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
- Ông (bà): ……………………………………………………, chức vụ:
…………………………
Đã cùng nhau lập biên bản nghiệm thu nội dung đề
nghị hỗ trợ: …(1)………………………… theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh,
cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ:
……(1)………………………………………………………………
(2) Quy mô sản xuất (nếu có):
…………………………………………………………………….
(3) Địa điểm thực hiện:
……………………………………………………………………………..
(4) Thời gian thực hiện:
……………………………………………………………………………
(5) Tổng số tiền đầu tư:
…………………………………………………………………………….
(6) Kinh phí đề nghị hỗ trợ:
- Liệt kê kinh phí đã nhận hỗ trợ của các đợt trước
đối với nội dung đề nghị hỗ trợ (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………………
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ đợt này:
…………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU:
1. Kiểm tra, đối chiếu các bản sao trong hồ sơ đề
nghị hỗ trợ với bản gốc lưu tại tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
2. Thẩm định, nghiệm thu các điều kiện được hỗ trợ
giữa hồ sơ và thực tế.
3. Nghiệm thu và đánh giá hiện trạng của nội dung
được hỗ trợ.
4. Thẩm định, nghiệm thu kinh phí hỗ trợ.
5. Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (Kết luận hỗ trợ
hay không hỗ trợ, số tiền là bao nhiêu)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(Nếu không đủ điều
kiện hỗ trợ thì nêu rõ lý do)
Biên bản được lập xong đã thông qua mọi người cùng
nghe nhất trí ký tên dưới đây và được lập thành 02 (lưu đơn vị thanh toán vốn
01 bản, đơn vị nhận hỗ trợ 01 bản) và có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN PHÒNG
TÀI
CHÍNH - KẾ HOẠCH CẤP
HUYỆN (PHÒNG KHTC SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|
ĐẠI DIỆN PHÒNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PTNT/PHÒNG
KINH TẾ CẤP HUYỆN
(CHI CỤC KIỂM LÂM)
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP XÃ
(Ký; họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG THÔN, BẢN,
TDP
(Ký; ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tổng kinh phí phải chi cho nội dung đề nghị hỗ
trợ.
Mẫu số 11. Đơn đề nghị hỗ trợ chứng nhận sản phẩm
nông nghiệp, thủy sản sản xuất đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP,
GACP-WHO, hữu cơ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày ..... tháng .....năm 202....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chứng
nhận sản phẩm nông nghiệp, thủy sản sản xuất đạt tiêu chuẩn ...(1)........
Kính gửi:
|
- UBND cấp huyện
………………………………………
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế ……………
|
- Tên tổ chức/Cá nhân:
……………(2)……………………………………………………………
Thuộc loại hình KD (3):
|
Doanh nghiệp □;
|
hợp tác xã, liên hiệp
HTX □;
|
|
|
tổ hợp tác □;
|
trang trại □;
|
hộ gia đình, cá nhân
□
|
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký (4): số ……………; cấp
ngày ……………; nơi cấp ………………………….
- Người đại diện:
……………………………………………………; chức vụ …………………
- CCCD số: ……………………; Cấp ngày
……………………; Nơi cấp …………………….
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………
Căn cứ theo quy định tại Nghị
quyết số: ……./2023/NQ-HĐND ngày .. tháng ... năm 2023 của HĐND tỉnh ban hành
Quy định chính sách hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thuỷ sản trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2023-2030, .............(2)………… đề nghị được hỗ trợ
kinh phí hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thuỷ sản đạt tiêu chuẩn ...(1).......
như sau:
1. Tên sản phẩm sản xuất:
…………………………………………………………………………
2. Quy mô sản xuất:
…………………………………………………………………………………
3. Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………………………………….
4. Thời gian thực hiện:
………………………………………………………………………………
5. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ
………………………………………… đồng (bằng chữ………)
Gồm: +
………………………………………………………………………………………………
+ ………………………………………………………………………………………………
6. Tên, địa chỉ và số tài khoản
chuyển tiền (nếu có): ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Kèm theo hồ sơ, chứng từ
liên quan bao gồm:
-
………………………………………………………………………………………………………
-
………………………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
……(2)…………………… đề nghị được hỗ
trợ số tiền trên./.
XÁC NHẬN CỦA UBND
CẤP XÃ …(5)……
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ………
(Ký, họ tên; đóng dấu - nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Lựa chọn một trong các quy trình: VietGAP,
VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ.
(2) Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
(3) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(4) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(5) Nội dung xác nhận về loại hình kinh doanh (KD)
của tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã nơi có quy
mô diện tích sản xuất lớn nhất ký xác nhận.
Mẫu số 12. Đơn đề nghị hỗ trợ vùng sản xuất rau
hàng hóa tập trung
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............,
ngày ..... tháng .....năm 202....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Hỗ
trợ vùng sản xuất rau hàng hóa tập trung vụ ……(1)... năm 202..
Kính gửi: UBND cấp
huyện …………………………
- Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác: ……(2)……………………
Thuộc loại hình KD (3): Doanh nghiệp □; hợp tác xã,
liên hiệp HTX □; tổ hợp tác □
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Giấy đăng ký (4): số ……………; cấp ngày ……………; nơi cấp
…………………………
- Người đại diện …………………………………………………; chức vụ:
……………………
- Số CMTND/CCDC ……………………; ngày cấp ……………………, nơi cấp
……………
- Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản hên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Theo Nghị quyết số
/2023/NQ-HĐND ngày
/ /2023 của HĐND tỉnh);
căn cứ vào điều kiện thực tế và khả năng của ……(2)…………… làm đơn này xin được
tham gia sản xuất rau hàng hóa tập trung với các nội dung như sau:
1. Quy mô sản xuất: …………… ha. Trong đó:
- Diện tích đất sản xuất của tổ chức sở hữu: ……………
ha;
- Diện tích đất sản xuất đi thuê/mượn: …………… ha.
2. Loại cây hồng:
- Cây ……………; diện tích: ……… ha; áp dụng sản xuất
theo quy trình ……(5)…………
3. Địa điểm sản xuất:
Thôn (xóm, bản, TDP): …………… xã/phường/thị trấn:
…………… huyện/TP ……………
4. Kinh phí đề nghị hỗ trợ: Diện tích ……… ha x
…………… đ/ha = …………………… đồng
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………………)
5. Cam kết: ……(2)…………………………………………………… cam kết:
- Tính chính xác của các thông tin trên đây.
- Thực hiện sản xuất theo đúng quy hình ………(5)……… của
cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán
nguồn kinh phí NSNN hỗ trợ theo đúng quy định.
6. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ, tài liệu
có liên quan gửi kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ …(6)…
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG
THÔN (XÓM, BẢN, TDP)
…(7)…
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên vụ sản xuất rau.
(2) Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác.
(3) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(4) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(5) Tên của quy trình sản xuất áp dụng (VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ).
(6) Nội dung xác nhận về loại hình kinh doanh (KD)
của tổ chức và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã noi có quy mô diện
tích sản xuất lớn nhất ký xác nhận.
(7) Trưởng thôn (xóm, bản, TDP) nơi tổ chức sản xuất
xác nhận về diện tích sản xuất.
Mẫu số 13. Danh sách xã viên HTX (tổ viên tổ hợp
tác) tham gia vùng sản xuất rau hàng hóa tập trung
TÊN TỔ CHỨC
…………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH XÃ VIÊN
HTX (TỔ VIÊN TỔ HỢP TÁC)
Tham gia vùng sản
xuất rau hàng hóa tập trung, vụ ……(1)…… năm 202…
(Kèm theo Đơn
đề nghị hỗ trợ)
Tên tổ chức: ……………(2)…………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………(3)……………………………………………………………………………….
Loại cây trồng: ………………………… áp dụng sản xuất theo
quy trình ………(4)………….
TT
|
Họ và tên hộ
tham gia
|
Địa chỉ
|
Diện tích
(m2)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Quy ra ha
|
|
|
|
………, ngày …… tháng
…… năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
TRƯỞNG THÔN/XÓM TTDP
…(5)…
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND
CẤP XÃ …(6)…
|
Ghi chú:
(1) Tên vụ sản xuất rau.
(2) Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác.
(3) Địa chỉ nơi đăng ký của tổ chức.
(4) Tên của quy trình sản xuất áp dụng (VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ).
(5) Trưởng thôn (xóm, bản, TDP) nơi sản xuất xác nhận
về họ tên chủ hộ và diện tích tham gia.
(6) UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận. Nội dung xác
nhận về loại hình kinh doanh (KD) của tổ chức và sự phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên
thì UBND cấp xã nơi có quy mô diện tích sản xuất lớn nhất ký xác nhận.
Mẫu số 14. Bản cam kết trồng rừng gỗ lớn
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........,
ngày ..... tháng .....năm 20....
BẢN CAM KẾT
Trồng rừng gỗ lớn
(theo Nghị quyết
số .../NQ-HĐND ngày ... tháng ... năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang)
Kính gửi:
|
- UBND cấp huyện …………………………(1);
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế ……………
|
- Tên tổ chức/Cá nhân:
……………(2)……………………………………………………………
- Địa chỉ: Thôn …………… xã …………… huyện/thành phố
………………………………….
- Giấy đăng ký: ……………; cấp ngày ……………; nơi cấp
……………………………………
- Người đại diện: …………………………………………………………………………………….
- Số CCCD: …………………… cấp ngày ……………………, nơi cấp
…………………………
- Điện thoại liên hệ:
………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số ...,/NQ-HĐND ngày
.../.../2023 của HĐND tỉnh Bắc Giang về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển
nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023-2030,
....(2)... đã có đơn đề nghị hỗ trợ (theo Đơn đề nghị số ngày ... tháng ... năm
....). Nêu được hỗ trợ, ....(2).... xin cam kết: Không khai thác rừng trồng
trước 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh và 15 năm đối với loài cây sinh
trưởng chậm tỉnh từ thời gian trồng.
Nếu vi phạm, ...(2)……… xin bồi thường toàn bộ 100%
kinh phí đã được Nhà nước hỗ trợ đầu tư./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ …(3)……
(ký tên, đóng dấu)
|
……, ngày … tháng
…… năm ……
Đại diện tổ chức/Cá nhân
(ký tên - đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Kính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
(2) Tên tổ chức/Cá nhân.
(3) Địa phương nơi trồng rừng có quy mô diện tích lớn
nhất.
1 Cơ chế giải
quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế
một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
2 Cơ chế giải
quyết: MCLT: Thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế
một cửa; K: Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.