HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC GIANG, GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Về khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ Về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của
Chính phủ Về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ Về tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ Về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Quyết định số
01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Về một số
chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
(GAP) trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định tiêu chí kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số
48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Quy định về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn
nuôi được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp
tốt; Thông tư số 06/2018/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày
26 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định
về chứng nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản xuất, sơ chế
phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách hỗ trợ
phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023 - 2030.
Điều 2.
Bãi bỏ Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh ban hành Quy định
một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và Nghị quyết
số 21/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2021
của HĐND tỉnh Bắc Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị
quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2018 của HĐND tỉnh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2030./.
QUY ĐỊNH
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG, GIAI ĐOẠN 2023 – 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của HĐND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách hỗ trợ phát triển
sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang, giai đoạn 2023 - 2030, bao gồm: hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng; hỗ trợ
tập trung đất đai; hỗ trợ cơ giới hóa trong nông nghiệp, thủy sản; hỗ trợ giống
lúa thuần chất lượng; hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản
đạt tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ; hỗ trợ vùng sản
xuất rau hàng hóa tập trung; hỗ trợ trồng rừng gỗ lớn; hỗ trợ trồng cây dược liệu
và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên; hỗ trợ làm giàu rừng tự
nhiên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng (gọi
chung là tổ chức), các trang trại, hộ gia đình, cá nhân (gọi chung là cá nhân)
sản xuất, chế biến, bảo quản nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang được quy định ở từng chính sách cụ thể tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều
7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy định này.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện quản
lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc triển khai thực hiện
Quy định này.
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Đối với nội dung có nhiều chính
sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau của Trung ương và của tỉnh thì
đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất. Những
nội dung đã được nhận hỗ trợ kinh phí từ các chương trình, dự án, cơ chế chính
sách khác thì không được nhận chính sách hỗ trợ theo Quy định này.
2. Một tổ chức, cá nhân có thể được
hưởng nhiều nội dung hỗ trợ tại Quy định này, nhưng mỗi nội dung chỉ được hỗ trợ
một lần cho cả giai đoạn (trừ hỗ trợ giống lúa thuần chất lượng) và tổng mức nhận
hỗ trợ không quá 2.000 triệu đồng/mô hình/tổ chức, cá nhân trong cả giai đoạn
(trừ các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Hỗ trợ lãi suất
vay vốn tín dụng
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, trang trại nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Có hợp đồng tín dụng với một trong các ngân hàng
thương mại hoặc chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; có chứng từ chi trả lãi suất tiền vay.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân
hàng thương mại để đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà màng, nhà kính; hệ thống tưới
tiên tiến tiết kiệm nước; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; cơ sở chế biến, bảo
quản nông, lâm sản và thủy sản; sản xuất giống cây lâm nghiệp và mua máy móc,
thiết bị phục vụ cơ giới hóa, tự động hóa sản xuất.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay ngân
hàng thương mại nhưng không quá 1.000 triệu đồng/dự án (phương án sản xuất, mua
sắm), riêng đối với các cơ sở sản xuất, chế biến có sản phẩm xuất
khẩu thì được hưởng mức hỗ trợ 70% lãi suất vốn vay ngân
hàng thương mại, nhưng không quá 1.500 triệu đồng/dự án (phương án sản xuất, mua
sắm). Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất tối đa không
quá 70% tổng mức đầu tư của dự án (phương án sản xuất, mua sắm); thời gian hỗ
trợ lãi suất theo thời gian vay vốn nhưng tối đa không quá 36 tháng, không hỗ
trợ đối với lãi suất vay quá hạn.
4. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ theo kỳ trả
lãi suất đối với khoản vay được quy định tại hợp đồng vay vốn.
5. Các nội dung đã được hưởng chính sách hỗ trợ lãi
suất theo Điều này thì không được hưởng nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 6 Quy
định này.
6. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi đầu tư, sản xuất xác nhận (theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao hợp đồng vay vốn; chứng từ
chi trả lãi suất tiền vay đối với nội dung được hỗ trợ lãi suất;
Bản sao dự án (phương án) vay vốn được
ngân hàng duyệt cho vay.
Đối với doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã, trang trại có sản phẩm xuất khẩu thì
ngoài các thành phần hồ sơ quy định chung ở trên còn phải có bản sao hợp đồng,
thanh lý hợp đồng, hóa đơn bán hàng và hồ sơ của cơ quan hải quan liên quan đến
lô hàng xuất khẩu, bao gồm: tờ khai hàng hóa xuất khẩu (thông quan) và giấy chứng
nhận kiểm dịch động, thực vật.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Đối tượng được hưởng chính sách có
nhu cầu hỗ trợ gửi 01 bộ hồ sơ gồm những thành phần quy định tại điểm a khoản 6
Điều này đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi đầu tư sản xuất, chế biến, bảo quản nông,
lâm sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu thành
phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo
theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 02 của
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định phê duyệt hỗ
trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Điều 5. Hỗ trợ tập
trung đất đai
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Có quy mô diện tích thuê, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp, mặt nước theo vùng tập trung tối thiểu 2 ha
đối với địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và tối thiểu 5
ha đối với các địa bàn còn lại;
c) Thời gian thuê đất, thuê mặt nước,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất tối thiểu là 5 năm tính từ ngày Nghị quyết này
có hiệu lực thi hành;
d) Có hợp đồng thuê đất nông nghiệp,
thuê mặt nước, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, mặt nước và phương án sản
xuất phù hợp với mục đích sử dụng đất, mặt nước được UBND cấp xã nơi tập trung
đất đai xác nhận.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tập trung đất đai bằng hình
thức thuê đất nông nghiệp, thuê mặt nước: Hỗ trợ 30 triệu đồng/ha/năm, nhưng tối
đa không quá 1.000 triệu đồng/doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác để trả tiền thuê đất, thuê mặt nước. Thời gian hỗ trợ không quá 5 năm kể
từ khi bắt đầu thuê.
b) Hỗ trợ tập trung đất đai bằng hình
thức góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp: Hỗ trợ 75 triệu đồng/ha nhưng
không quá 1.000 triệu đồng/ doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ
hợp tác để xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã và tổ hợp tác tập trung đất đai bằng cả hai hình thức quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều này thì được Nhà nước hỗ trợ cho cả hai nội dung.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ hằng năm theo thời điểm thanh toán
ghi trong Hợp đồng thuê đất nông nghiệp, thuê mặt nước và
diện tích thuê đất, thuê mặt nước đã đi vào sản xuất.
b) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ một lần sau khi dự án hoàn thành, nghiệm
thu và bàn giao đưa vào sử dụng.
5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi tập trung đất đai xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị quyết này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao Hợp đồng thuê đất nông nghiệp,
thuê mặt nước, hợp đồng góp vốn bằng
quyền sử dụng đất, mặt nước được UBND
cấp xã nơi tập trung đất đai xác nhận;
Đối với nội dung
hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này thì ngoài các thành phần hồ sơ quy định chung ở trên
còn phải có bản sao 01 bộ hồ sơ quyết toán dự án, bao gồm:
Hợp đồng, thanh lý hợp đồng và hóa đơn tài chính đối với trường hợp thuê đơn vị
thi công; bảng kê chi phí xây dựng kèm theo hóa đơn tài chính mua các loại vật
tư xây dựng đối với trường hợp tự thi công.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Đối tượng được hưởng chính sách có
nhu cầu hỗ trợ gửi 01 bộ hồ sơ gồm những thành phần quy định tại điểm a khoản 5
Điều này đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (lĩnh vực Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn) nơi tập trung đất đai. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu
thành phần hồ sơ không đảm bảo theo quy định, Phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện trả lại để hoàn thiện.
Trường hợp thành phần hồ sơ đảm bảo
theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ và kiểm tra, xác minh thực tế (theo Mẫu số 04 của
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này). Nếu đủ điều kiện hỗ trợ thì tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ; trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Phòng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được báo cáo thẩm định của Phòng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện, Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định phê duyệt hỗ trợ. Căn cứ vào quyết định phê duyệt hỗ
trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện và nguồn vốn được giao, Phòng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện hỗ trợ cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
Điều
6. Hỗ trợ cơ giới hóa trong nông nghiệp, thủy sản
1. Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại nông
nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Các loại
máy móc, thiết bị phải mới 100%; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, có nguồn gốc xuất
xứ rõ ràng và phải được bảo hành theo đúng quy định của nhà sản xuất;
b) Cam kết sử dụng
máy móc, thiết bị để trực tiếp sản xuất và làm dịch vụ trong thời gian ít nhất
là 3 năm không được chuyển nhượng hoặc bán máy cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân
nào khác.
3. Nội dung và mức hỗ
trợ: Hỗ trợ 50% kinh phí mua máy móc, thiết bị, hệ thống tưới tiết kiệm nước phục
vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp, thủy sản nhưng không quá 500 triệu đồng/Doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, trong đó:
a) Máy làm đất, vun
luống: Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/máy.
b) Máy cấy và gieo sạ
hàng lúa: Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/máy.
c) Máy bay không người
lái dùng để phun thuốc bảo vệ thực vật, bón phân và gieo sạ: Mức hỗ trợ tối đa
không quá 300 triệu đồng/máy.
d) Hệ thống tưới tiết
kiệm nước: Mức hỗ trợ tối đa không quá 150 triệu đồng/ha.
đ) Các loại máy móc,
thiết bị phục vụ sơ chế, bảo quản, chế biến nông sản, thực phẩm (không bao gồm
lĩnh vực lâm nghiệp): Mức hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/máy móc, thiết
bị.
4. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ trợ một lần sau khi hoàn tất thủ tục mua bán, nhận được
máy móc, thiết bị, hệ thống tưới tiết kiệm nước và có hóa đơn tài chính mua máy móc, thiết bị, hệ
thống tưới tiết kiệm nước.
5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi đặt trụ sở (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp
tác), nơi đăng ký thường trú (đối với trang trại) xác nhận (theo Mẫu số 03 của
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính mua máy móc, thiết bị, hệ thống tưới tiết
kiệm nước.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Thực hiện theo điểm b khoản 5 Điều 5
Quy định này.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
thực hiện theo đúng cam kết thì phải hoàn trả lại 100% kinh phí đã nhận hỗ trợ
của Nhà nước. UBND cấp huyện có trách nhiệm thu hồi nộp hoàn trả lại ngân sách
tỉnh theo quy định.
Điều
7. Hỗ trợ giống lúa thuần chất lượng
1. Đối tượng áp dụng:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân sản xuất lúa trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy
hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Nằm trong cơ cấu giống lúa thuần
chất lượng hằng năm của tỉnh do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
c) Sản xuất lúa thuần chất lượng
thành vùng tập trung có quy mô từ 2 ha trở lên đối với địa
bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và từ 5 ha trở lên đối với
các địa bàn còn lại.
3. Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ giống
lúa thuần chất lượng với mức 20.000 đồng/kg thóc giống.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ thông
qua trợ giá thóc giống cho đơn vị trúng thầu cung ứng giống lúa.
5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Đăng ký danh sách hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân mua giống lúa thuần chất lượng
UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức
đăng ký danh sách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân trên địa
bàn mua giống lúa thuần chất lượng gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xác định nhu cầu cung ứng (theo Mẫu số 05, 06, 07 của Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này).
Thời gian đăng ký đối
với vụ lúa Chiêm xuân xong trước ngày 10 tháng 11 năm trước và đối với vụ lúa
Mùa xong trước ngày 30 tháng 4.
b) Tổ chức đấu thầu
lựa chọn đơn vị cung ứng giống lúa thuần chất lượng
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm tổ chức lựa chọn đơn vị cung ứng giống lúa
thuần chất lượng theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
c) Thực hiện cung ứng,
cấp phát giống lúa thuần chất lượng
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND cấp huyện có trách nhiệm phối hợp với đơn vị trúng thầu cung ứng giống
lúa thuần chất lượng thực hiện cung ứng, cấp phát giống lúa thuần chất lượng đến
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn (theo Mẫu số 08, 09, 10 của Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị quyết này).
d) Tạm ứng, thanh
toán kinh phí hỗ trợ
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có trách nhiệm tạm ứng, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho đơn vị trúng thầu
cung ứng giống lúa thuần chất lượng theo đúng quy định hiện hành và hợp đồng đã
ký kết.
Điều
8. Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn
VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ
1. Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân sản xuất
nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Sản phẩm thuộc danh mục các sản
phẩm nông sản chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh;
c) Thực hiện áp dụng quy trình
VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ trong quá trình sản xuất đối với
từng loại sản phẩm;
d) Sản xuất trồng trọt thành vùng
hàng hóa tập trung có quy mô từ 2 ha trở lên đối với địa bàn các huyện: Sơn Động,
Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và từ 5 ha trở lên đối với các địa bàn còn lại; chăn
nuôi từ 5.000 con/ cơ sở chăn nuôi trở lên đối với chăn nuôi gia cầm và từ
1.000 con/cơ sở chăn nuôi trở lên đối với chăn nuôi lợn; thủy sản từ 1 ha trở
lên/hộ và 5 ha trở lên/tổ chức; cây dược liệu từ 1 ha trở lên đối với một loại
cây dược liệu.
3. Nội dung và mức hỗ
trợ:
Hỗ trợ một lần đầu cấp
giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn VietGAP,
VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ, trong đó:
a) Đối với sản phẩm
trồng trọt và thủy sản: Hỗ trợ cấp giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy
sản đạt tiêu chuẩn VietGAP là 5 triệu đồng/ha và không quá 50 triệu đồng/vùng;
đạt tiêu chuẩn GlobalGAP và hữu cơ là 10 triệu đồng/ha và không quá 100 triệu đồng/vùng.
b) Đối với sản phẩm chăn nuôi: Hỗ trợ
50 triệu đồng/loại sản phẩm/giấy chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAHP hoặc
GlobalGAP hoặc hữu cơ.
c) Đối với sản phẩm cây dược liệu: Hỗ
trợ 60 triệu đồng/ha đối với sản phẩm đạt tiêu chuẩn GACP - WHO nhưng không quá
300 triệu đồng/Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và
150 triệu đồng/cá nhân.
4. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ
trợ một lần sau khi có giấy chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt
tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ.
5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí chứng nhận
sản phẩm đạt VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ được UBND cấp xã
nơi sản xuất xác nhận (theo Mẫu số 11 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng nhận sản phẩm đạt
VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ của tổ chức chứng nhận có thẩm
quyền;
Bản sao quy trình sản
xuất theo tiêu chuẩn VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP - WHO, hữu cơ của cơ
quan có thẩm quyền ban hành áp dụng vào sản xuất sản phẩm.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Thực hiện theo điểm b khoản 5 Điều 5
Quy định này.
Điều 9. Hỗ trợ
vùng sản xuất rau hàng hóa tập trung
1. Đối tượng áp dụng:
Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác sản xuất nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy
hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Sản xuất thành
vùng hàng hóa tập trung có quy mô từ 2 ha trở lên đối với
địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế và từ 5 ha trở lên đối
với các địa bàn còn lại;
c) Sản xuất theo quy
trình VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ;
d) Có hợp đồng liên
kết bao tiêu sản phẩm.
3. Nội dung và mức hỗ
trợ: Hỗ trợ 10 triệu đồng/ha/vụ, số lần hỗ trợ không quá 3 vụ sản xuất/mô hình.
4. Phương thức hỗ trợ: Thực hiện hỗ
trợ một lần sau khi kết thúc từng vụ sản xuất.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi sản xuất xác nhận (theo Mẫu số 12 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Hợp đồng
thuê, mượn ruộng đất ít nhất 5 năm có chính quyền địa phương cấp xã nơi sản xuất
xác nhận hoặc Danh sách xã viên hợp tác xã (tổ viên tổ hợp tác) tham gia vùng sản
xuất rau tập trung được chính quyền địa phương cấp xã nơi sản xuất xác nhận
(theo Mẫu số 13 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này);
Bản sao Hợp đồng bao tiêu sản phẩm;
Bản sao quy trình sản xuất theo tiêu
chuẩn VietGAP, GlobalGAP, hữu cơ của cơ quan có thẩm quyền ban hành áp dụng vào
sản xuất.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Thực hiện theo điểm b, khoản 5, Điều
5 Quy định này.
Điều 10. Hỗ trợ
trồng rừng gỗ lớn
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá
nhân sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục
Nam và Yên Thế.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng
của cấp có thẩm quyền;
c) Có hồ sơ thiết kế
- dự toán trồng rừng gỗ lớn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Có diện tích trồng rừng gỗ lớn từ
10ha trở lên đối với cây sinh trưởng nhanh (keo) và 5 ha trở lên đối với cây
sinh trưởng chậm (Giổi, Sồi phảng, Vù hương, Trám trắng, Lát hoa, Mỡ, Xoan đào,
Chò nâu, Chò chỉ, Lim xanh, Táu, Sưa trắng, Xoan nhừ, Re, Sao đen, Xoan ta, các
loại Dẻ, Lát Mexico, Thông Caribe, Thông nhựa, Thông mã vĩ, Gáo trắng, Trám
đen, Vối thuốc, Thông ba lá, Thanh thất, Đàn hương);
đ) Thời gian tối thiểu để khai thác rừng
là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với loài cây sinh trưởng
chậm kể từ thời điểm trồng.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 20
triệu đồng/ha để thực hiện trồng cây sinh trưởng nhanh nhưng
không quá 1.000 triệu đồng/tổ chức, cá nhân (trừ các ban quản lý rừng
phòng hộ, đặc dụng), hỗ trợ được chia
làm 3 đợt: Đợt 1 hỗ trợ 5 triệu đồng/ha vào năm
1; đợt 2 hỗ trợ 10 triệu đồng/ha vào năm 5;
đợt 3 hỗ trợ 5 triệu đồng/ha vào năm thứ 9.
b) Hỗ trợ 55 triệu đồng/ha để thực hiện
trồng các loài cây sinh trưởng chậm, được chia làm 3 đợt: Đợt 1 hỗ trợ 20 triệu
đồng/ha vào năm 1; đợt 2 hỗ trợ 20 triệu đồng/ha
vào năm thứ 5; đợt 3 hỗ trợ 15 triệu đồng/ha vào năm thứ 10.
c) Hỗ trợ 1 lần kinh phí cho công tác
khảo sát, thiết kế lập hồ sơ dự toán với mức 1 triệu đồng/ha.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a và điểm b khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ theo từng đợt quy định tại
điểm a, điểm b khoản 3 Điều này sau khi có văn bản nghiệm thu.
b) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm c khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ một lần sau khi hoàn thành công tác
khảo sát, thiết kế lập hồ sơ dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục hỗ trợ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi trồng rừng xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị quyết này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao
rừng;
Bản sao hồ sơ thiết
kế - dự toán trồng rừng gỗ lớn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống trồng rừng (đối với trường hợp
mua ngoài); phiếu xuất cây giống trồng rừng (đối với trường hợp tự sản xuất);
Bản cam kết thời gian tối thiểu để
khai thác rừng là 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh, 15 năm đối với
loài cây sinh trưởng chậm tính từ thời điểm trồng và được UBND cấp xã nơi trồng
rừng xác nhận (theo Mẫu số 14 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này).
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá nhân thực hiện theo
điểm b khoản 5 Điều 5 Quy định này; đối với các ban quản
lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ đến
bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công của tỉnh để xem xét hỗ trợ.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân không
thực hiện theo đúng cam kết thì phải hoàn trả lại 100% kinh phí Nhà nước hỗ trợ.
UBND cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thu hồi nộp hoàn trả lại ngân sách tỉnh theo quy định.
Điều 11. Hỗ trợ
trồng cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự nhiên
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục Ngạn, Lục
Nam và Yên Thế.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Có giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng
của cấp có thẩm quyền;
c) Có dự án hoặc hồ
sơ thiết kế, dự toán trồng cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự
nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Có quy mô diện
tích trồng từ 1 ha trở lên;
đ) Thuộc danh mục
cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ cần khuyến khích đầu tư và phát triển
trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ một lần 100% chi phí mua
cây giống cho diện tích trồng cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
Mức hỗ trợ không quá 90 triệu đồng/ha. Tổng kinh phí hỗ trợ không quá 500 triệu
đồng/dự án.
b) Hỗ trợ chi phí nhân công bảo vệ
sau khi trồng, mức hỗ trợ 5 triệu đồng/ha/năm. Thời gian hỗ trợ tính từ năm thứ
2 trở đi sau khi trồng cho đến khi khai thác, nhưng không quá 3 năm (36 tháng).
c) Hỗ trợ 1 lần kinh phí cho công
tác lập dự án hoặc khảo sát, thiết kế lập hồ sơ dự toán với mức 1 triệu đồng/ha.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ một lần sau khi hoàn thành trồng
cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng.
b) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ hằng năm sau khi có văn bản nghiệm
thu.
c) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm c khoản 3 Điều này: Thực hiện theo điểm b khoản 4 Điều 10 Quy định này.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi sản xuất xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao
rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ
sơ thiết kế - dự toán trồng cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ dưới tán rừng tự
nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
Bản sao hợp đồng,
biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống dược liệu
và cây lâm sản ngoài gỗ.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác thực hiện theo điểm b khoản
5 Điều 5 Quy định này; đối với các ban quản lý rừng phòng
hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ đến bộ phận một cửa
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ Hành chính
công của tỉnh để xem xét hỗ trợ.
Điều 12. Hỗ trợ
làm giàu rừng tự nhiên
1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông, lâm nghiệp trên địa bàn các huyện: Sơn Động, Lục
Ngạn, Lục Nam và Yên Thế.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Có giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao rừng của cấp có thẩm
quyền;
c) Có dự án hoặc hồ sơ thiết kế -
dự toán làm giàu rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
d) Có quy mô diện tích từ 10 ha trở lên đối với tổ
chức và 3 ha trở lên đối với cá nhân;
đ) Làm giàu rừng tự nhiên bằng các
loài cây bản địa, cây sinh trưởng chậm quy định tại điểm d khoản 2 Điều 10 Quy
định này.
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% chi phí làm giàu rừng tự nhiên. Mức hỗ
trợ cụ thể theo thiết kế - dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ 1 lần kinh phí cho công
tác lập dự án hoặc khảo sát, thiết kế lập hồ sơ dự toán với mức 1 triệu đồng/ha.
4. Phương thức hỗ trợ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 3 Điều này: Thực hiện hỗ trợ mỗi năm một lần theo tiến độ
thực hiện của dự án.
b) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm b khoản 3 Điều này: Thực hiện theo điểm b khoản 4 Điều 10 Quy định này.
5. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị hỗ trợ được UBND cấp xã
nơi làm giàu rừng xác nhận (theo Mẫu số 03 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết này);
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
Bản sao giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất, quyết định giao
rừng;
Bản sao dự án hoặc hồ
sơ thiết kế - dự toán làm giàu rừng tự nhiên được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
Bản sao hồ sơ nghiệm
thu đối với các hạng mục đề nghị hỗ trợ theo quy định;
Bản sao hợp đồng,
biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng, hóa đơn tài chính mua cây giống trồng bổ
sung.
b) Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cá nhân thực hiện theo
điểm b khoản 5 Điều 5 Quy định này; đối với các ban quản
lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh nộp hồ sơ đến
bộ phận một cửa của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm phục vụ
Hành chính công của tỉnh để xem xét hỗ trợ.
Điều 13. Nguồn kinh phí và phân bổ nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí:
Nguồn ngân sách cấp tỉnh; kinh phí bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; vốn lồng
ghép từ các chương trình, dự án và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
2. Phân bổ nguồn
kinh phí:
Kinh phí thực hiện
chính sách quy định tại Điều 7 Quy định này và kinh phí hỗ trợ cho các ban quản
lý rừng phòng hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh theo quy định tại các Điều 10, Điều
11, Điều 12 Quy định này được bố trí trong dự toán của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Kinh phí thực hiện
chính sách quy định tại các Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều
11 và Điều 12 Quy định này (trừ kinh phí hỗ trợ cho các ban quản lý rừng phòng
hộ, đặc dụng trên địa bàn tỉnh) được phân bổ cho UBND cấp huyện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Xây dựng dự toán nguồn kinh phí thực
hiện chính sách, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm, trình Hội đồng
nhân dân tỉnh quyết định.
2. Phê duyệt danh mục các sản phẩm
nông sản chủ lực, đặc trưng, tiềm năng của tỉnh quy định tại điểm b khoản 2 Điều
8 Quy định này; danh mục cây dược liệu và cây lâm sản ngoài gỗ cần khuyến khích
đầu tư, phát triển quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 11 Quy định này.
3. Chỉ đạo các sở, ngành liên quan,
UBND cấp huyện triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ đảm bảo đúng phạm vi, đối
tượng và hiệu quả.
Điều 15. Điều
khoản thi hành
1. Các chính sách hỗ trợ quy định tại
Điều 7 và Điều 9 Quy định này được thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Sau ngày 31 tháng 12 năm 2030 Nghị
quyết hết hiệu lực thi hành, các nội dung hỗ trợ quy định tại các Điều 4, Điều
5, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Quy định này chưa hoàn thành thì ngân sách địa
phương tiếp tục bố trí kinh phí để thanh toán cho đến khi hoàn thành nội dung hỗ
trợ.
3. Trong quá trình
triển khai thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc về hồ sơ, trình tự thủ tục
thực hiện và thời điểm hỗ trợ thì HĐND tỉnh giao cho Thường trực HĐND xem xét xử
lý; trường hợp có vướng mắc khác cần sửa đổi, bổ sung phù hợp với thực tiễn, Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN VỀ HỒ SƠ, THỦ TỤC THANH
TOÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 14/7/2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
........................,
ngày tháng năm 202.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
LÃI SUẤT VAY VỐN TÍN DỤNG
Theo
Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày / /20….
Kính gửi: - UBND cấp
huyện……………..……………
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế
...……
- Tên tổ chức/Cá nhân: ………… (1) ……………………………………
Thuộc loại hình KD (2): Doanh nghiệp □
; hợp tác xã, liên hiệp
HTX □ ;
tổ hợp tác □
;
trang trại □ ;
- Địa chỉ: Thôn…………..xã…… …………..huyện/thành phố………….
- Giấy đăng ký (3): số ………….; cấp ngày………..; nơi cấp…………….
- Người đại diện:…………………………… ; chức vụ: ………...………….
- Số CCCD:…………..cấp ngày………………, nơi cấp………………….
- Điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Quy định chính sách hỗ trợ phát
triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023-2030 (Theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày / /2023 của HĐND tỉnh); căn cứ
vào điều kiện để được hỗ trợ và khả năng của ………(1)….....
... (1)……….. đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng,
cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Tên dự án (phương án) vay vốn được
ngân hàng duyệt cho vay: …..(4)…..
2. Quy mô sản xuất (nếu có):……………………………………………...
3. Địa điểm thực hiện dự án (phương
án) vay vốn:…………………………
4. Thời gian thực hiện dự án (phương
án) vay vốn:………………………...
5. Tổng số tiền đầu tư:…………………….……………………………….
Trong đó: + Số tiền đầu tư thuộc nội dung được
hỗ trợ lãi suất: ……..……
6. Số tiền ngân hàng cho vay để đầu tư:
………………………………….
Trong đó: + Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
………………………….
7. Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ:
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): ………………………..
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………...
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
II. CAM KẾT: ……(1)……… xin cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin
trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục, hồ sơ thanh
toán theo quy định.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật có liên quan.
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1……………………………………………………………………...
2….……………………………………………………..……………
3….……………………………………………………..……………
………………………………………………………………………
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ, tài liệu
có liên quan gửi kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ … (5)…
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ……..
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
(2) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(4) Tên dự án (phương án) vay vốn được
ngân hàng duyệt cho vay.
(5) Nội dung xác nhận về loại hình
kinh doanh (KD) của tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp
xã nơi có quy mô diện tích sản xuất, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản nông,
lâm, thủy sản lớn nhất ký xác nhận.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BIÊN BẢN
Thẩm định, nghiệm
thu nội dung hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND
ngày / /2023 của HĐND tỉnh
Hôm nay, ngày tháng năm 202…, tại
…………..…………………..
Thành phần gồm có:
1. Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện - Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định, nghiệm thu:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: …………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
2. Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: …………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
3. Đại diện chính quyền cấp xã/thôn, bản, TDP:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
4. Đại diện tổ chức/cá nhân đề nghị hỗ trợ:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
Đã cùng nhau lập biên bản nghiệm thu nội dung đề
nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn tín dụng theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày /
/2023 của HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
1. Tên dự án (phương án) vay vốn được
ngân hàng duyệt cho vay: …..(1)…..
2. Quy mô sản xuất (nếu có): ………………………………………….
3. Địa điểm thực hiện dự án (phương
án) vay vốn:…………………………
4. Thời gian thực hiện dự án (phương
án) vay vốn:………………………...
5. Tổng số tiền đầu tư:…………………….……………………………….
Trong đó: + Số tiền đầu tư thuộc nội dung được
hỗ trợ lãi suất: ……..……
6. Số tiền ngân hàng cho vay để đầu tư:
………………………………….
Trong đó: + Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
………………………….
7. Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ:
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): …………………………….
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………...
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU:
1. Kiểm tra, đối chiếu các bản sao trong hồ sơ đề
nghị hỗ trợ với bản gốc lưu tại tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
2. Thẩm định, nghiệm thu các điều kiện được hỗ trợ
giữa hồ sơ và thực tế.
3. Nghiệm thu và đánh giá hiện trạng của nội dung
được hỗ trợ.
4. Thẩm định, nghiệm thu nội dung hỗ trợ:
- Số tiền vay được hỗ trợ lãi suất:
……………………………………….;
- Số tiền lũy kế lãi suất vốn vay đã nhận hỗ trợ của
các đợt trước (nếu có): …………………………….
(Thời gian đã được nhận hỗ trợ lãi suất: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
- Số tiền lãi suất vốn vay đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………...
(Thời gian hỗ trợ lãi suất đợt này: từ ngày
…/.../202... đến ngày …/.../202...)
5. Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (Kết luận hỗ trợ
hay không hỗ trợ, số tiền là bao nhiêu)
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
(Nếu không đủ
điều kiện hỗ trợ thì nêu rõ lý do)
Biên bản được lập xong đã thông qua mọi người cùng
nghe nhất trí ký tên dưới đây và được lập thành 02 (lưu đơn vị thanh toán vốn
01 bản, đơn vị nhận hỗ trợ 01 bản) và có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN PHÒNG
TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH CẤP HUYỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|
ĐẠI DIỆN PHÒNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT/PHÒNG KINH TẾ CẤP HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP
XÃ
(Ký;họ tên, đóng dấu)
|
|
TRƯỞNG THÔN, BẢN,
TDP
(Ký; ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (1) Tên dự án (phương án) vay vốn được ngân hàng duyệt cho vay.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
........................,
ngày tháng năm 202.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
…………… (1) …………
Theo
Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày / /20….
Kính gửi: - UBND cấp
huyện ……………..……………. (2);
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế
...……
- Tên tổ chức/Cá nhân: ………… (3) ……………………………………
Thuộc loại hình KD (4): Doanh nghiệp □
; hợp tác xã, liên hiệp HTX □
;
tổ hợp tác ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng □ ; trang trại □ ;
hộ gia đình, cá nhân □
- Địa chỉ: Thôn…………..xã…… …………..huyện/thành phố………….
- Giấy đăng ký (5): số ………….; cấp ngày………..; nơi cấp…………….
- Người đại diện:…………………………… ; chức vụ: ………...………….
- Số CCCD:…………..cấp ngày………………, nơi cấp………………….
- Điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Quy định chính sách hỗ trợ phát
triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn
2023-2030 (Theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày / /2023 của HĐND tỉnh); căn cứ
vào điều kiện để được hỗ trợ và khả năng của ………(3)….....
... (3)……….. đề nghị hỗ trợ …………(1)………….., cụ
thể như sau:
I. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Tên nội dung đề nghị hỗ trợ:………(1)..…….……………...…………
2. Quy mô sản xuất (nếu có):……………………………………………...
3. Địa điểm thực hiện:…………………………………………………….
4. Thời gian thực hiện:……………………………………………………
5. Tổng kinh phí thực hiện:……(6)……………………………………….
6. Kinh phí đề nghị hỗ trợ:
- Liệt kê kinh phí đã nhận hỗ trợ của các đợt trước
đối với nội dung đề nghị hỗ trợ (nếu có):………....................……………………………
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ đợt này:
……………………………………
II. CAM KẾT: ……(3)……… xin cam kết:
1. Tính chính xác của những thông tin
trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục, hồ sơ thanh
toán theo quy định.
3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của
pháp luật có liên quan.
4. Cam kết khác (như điểm b khoản 2 Điều 6 và
điểm đ khoản 2 Điều 8 - nếu có).
III. HỒ SƠ KÈM THEO
1……………………………………………………………………...
2….……………………………………………………..……………
3….……………………………………………………..……………
………………………………………………………………………
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ, tài liệu
có liên quan gửi kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ …(7)….
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ……..
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Kính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
(3) Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
(4) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(5) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(6) Tổng kinh phí phải chi cho nội dung đề nghị hỗ
trợ.
(7) Nội dung xác nhận về loại hình
kinh doanh (KD) của tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp
xã nơi có quy mô diện tích sản xuất, cơ sở giết mổ, chế biến, bảo quản nông,
lâm, thủy sản lớn nhất ký xác nhận.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BIÊN BẢN
Thẩm định, nghiệm
thu nội dung hỗ trợ: ……(1)…………………… theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày /
/2023 của HĐND tỉnh
Hôm nay, ngày tháng năm 202…, tại
…………..…………………..
Thành phần gồm có:
1. Đại diện Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế cấp huyện (Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đối với nội dung hỗ trợ cho các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng)
- Cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm định, nghiệm thu:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: …………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
2. Đại diện Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện
(Phòng Kế hoạch - Tài chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với nội
dung hỗ trợ cho các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng):
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: …………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
3. Đại diện chính quyền cấp xã/thôn, bản, TDP:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
4. Đại diện tổ chức/cá nhân đề nghị hỗ trợ:
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
- Ông (bà): ………………………………., chức vụ: ……………………
Đã cùng nhau lập biên bản nghiệm thu nội dung đề
nghị hỗ trợ: …(1)….. ……………………… theo Nghị quyết số /2023/NQ-HĐND ngày / /2023 của
HĐND tỉnh, cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NỘI DUNG HỖ TRỢ
(1) Nội dung đề nghị hỗ trợ:………(1)……………………………………
(2) Quy mô sản xuất (nếu có):
…………………………………………….
(3) Địa điểm thực hiện:…………………………....……………………….
(4) Thời gian thực hiện:……………………………………………………
(5) Tổng kinh phí thực hiện:………(2)……………………...…………….
(6) Kinh phí đề nghị hỗ trợ:
- Liệt kê kinh phí đã nhận hỗ trợ của các đợt trước
đối với nội dung đề nghị hỗ trợ (nếu có):………....................……………………………
- Kinh phí đề nghị hỗ trợ đợt này:
…………………………………..…
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH, NGHIỆM THU :
1. Kiểm tra, đối chiếu các bản sao trong hồ sơ đề
nghị hỗ trợ với bản gốc lưu tại tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
2. Thẩm định, nghiệm thu các điều kiện được hỗ trợ
giữa hồ sơ và thực tế.
3. Nghiệm thu và đánh giá hiện trạng của nội dung
được hỗ trợ.
4. Thẩm định, nghiệm thu kinh phí hỗ trợ.
5. Các nội dung khác có liên quan (nếu có).
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ (Kết luận hỗ trợ
hay không hỗ trợ, số tiền là bao nhiêu)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
(Nếu không đủ
điều kiện hỗ trợ thì nêu rõ lý do)
Biên bản được lập xong đã thông qua mọi người cùng nghe
nhất trí ký tên dưới đây và được lập thành 02 (lưu đơn vị thanh toán vốn 01 bản,
đơn vị nhận hỗ trợ 01 bản) và có giá trị như nhau./.
ĐẠI DIỆN PHÒNG
TÀI CHÍNH - KẾ HOẠCH CẤP HUYỆN (PHÒNG KHTC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ
NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ký, họ tên, đóng dấu nếu có)
|
ĐẠI DIỆN PHÒNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT/PHÒNG KINH TẾ CẤP HUYỆN (CHI CỤC KIỂM LÂM)
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN UBND CẤP
XÃ
(Ký;họ tên, đóng dấu)
|
|
TRƯỞNG THÔN, BẢN,
TDP
(Ký; ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên nội dung đề nghị hỗ trợ.
(2) Tổng kinh phí phải chi cho nội
dung đề nghị hỗ trợ.
Thôn/xóm/TDP
--------
...............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------
|
DANH SÁCH
Đăng ký mua
giống lúa thuần chất lượng, vụ..................năm 202...
Thôn (Xóm, TDP)..................; xã (phường,
thị trấn)...................; huyện/TP....................
Số TT
|
Họ và tên
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Số tiền tạm thu
đối ứng (đồng)
|
Ký nộp
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202.....
TRƯỞNG THÔN/
XÓM/ TDP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xã/phường/thị
trấn
----------
............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------
|
TỔNG HỢP DANH
SÁCH
Đăng ký mua
giống lúa thuần chất lượng, vụ..................năm 202...
Xã (phường, thị trấn)...............................huyện/TP....................
Số TT
|
Thôn (Xóm, TDP)
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Số tiền tạm thu
đối ứng (đồng)
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202....
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND cấp huyện
-------
............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP DANH
SÁCH
Đăng ký mua
giống lúa thuần chất lượng, vụ..................năm 202...
Số TT
|
Xã (phường, thị
trấn)
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Giống ……
Giá dự kiến:…
đ/kg
|
Số tiền tạm thu
đối ứng (đồng)
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
Diện tích
|
Số lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202....
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
UBND CẤP HUYỆN………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
Thôn/xóm/TDP
-------
...............
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH
Cấp phát
giống lúa thuần chất lượng vụ..................năm 202...
Thôn (Xóm, TDP)..................; xã (phường,
thị trấn)...................; huyện/TP....................
TT
|
Họ và tên
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Tổng số tiền đối
ứng phải nộp (đồng)
|
Ký nhận
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Qua ra ha
|
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202....
TRƯỞNG THÔN/
XÓM/TDP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xã/phường/thị
trấn
-----------
............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-----------
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP
Cấp phát giống
lúa thuần chất lượng vụ..................năm 202...
Xã (phường, thị trấn)...............................huyện/TP....................
TT
|
Thôn (Xóm, TDP)
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Tổng số tiền đối
ứng phải nộp (đồng)
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Qua ra ha
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202....
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND CẤP XÃ
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND cấp huyện
----------
............
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
----------
|
DANH SÁCH TỔNG HỢP
Cấp phát giống
lúa thuần chất lượng vụ..................năm 202...,
TT
|
Xã (phường, thị trấn)
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Giống
..........
Đơn giá:… đ/kg
|
Tổng số tiền đối
ứng phải nộp (đồng)
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
Số lượng (kg)
|
Số tiền đối ứng
phải nộp (đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Qua ra ha
|
|
|
|
Ngày…….tháng…….năm
202....
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ CUNG ỨNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
UBND CẤP HUYỆN…………..
(Ký tên, đóng dấu)
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
------------------
.............,
ngày ..... tháng .....năm 202....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Chứng
nhận sản phẩm nông nghiệp, thủy sản sản xuất đạt tiêu chuẩn ...(1)........
Kính gửi:
- UBND cấp huyện …………….……………
- Phòng Nông nghiệp và
PTNT/Phòng Kinh tế ...……
- Tên tổ chức/Cá nhân:
...........(2)................................................................
Thuộc loại hình KD (3): Doanh
nghiệp □ ; hợp tác xã, liên hiệp HTX □ ;
tổ hợp tác □ ; trang trại □
; hộ gia đình, cá nhân □
- Địa chỉ:................................................................................................
- Giấy đăng ký (4): số ………….; cấp
ngày………..; nơi cấp…………….
- Người đại diện: ……………………….………… ; chức
vụ ....…………
- CCCD số: ………………; Cấp ngày …………..;
Nơi cấp…...…………
- Điện thoại liên hệ:
…………………………………………….…………
Căn cứ theo quy định tại Nghị quyết số:
……./2023/NQ-HĐND ngày .. tháng ... năm 2023 của HĐND tỉnh ban hành Quy định
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2023-2030, .... (2)………… đề nghị được hỗ trợ
kinh phí hỗ trợ chứng nhận sản phẩm nông nghiệp và thủy sản đạt tiêu chuẩn ...(1).......
như sau:
1. Tên sản phẩm sản xuất:
...........................................................................
2. Quy mô sản xuất:
....................................................................................
3. Địa điểm sản xuất:
..................................................................................
4. Thời gian thực hiện:
................................................................................
5. Tổng kinh phí đề nghị hỗ trợ……………….....
đồng (bằng chữ………)
Gồm: +………………………..……………………………………………
+ …………………..…………………………………………………
6. Tên, địa chỉ và số tài khoản chuyển
tiền (nếu có): ...................................
......................................................................................................................
7. Kèm theo hồ sơ, chứng từ liên quan
bao gồm:
- …………………………………………………………………..…..
- ……………………………………………………………………....
- ………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….
......(2).................đề
nghị được hỗ trợ số tiền trên./.
XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ.....(5).....
(Ký tên, đóng dấu)
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ……..
( Ký, họ tên; đóng dấu- nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Lựa chọn một trong các quy trình:
VietGAP, VietGAHP, GlobalGAP, GACP-WHO, hữu cơ.
(2) Tên tổ chức/Cá nhân đề nghị hỗ trợ.
(3) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(4) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là
lần gần nhất).
(5) Nội dung xác
nhận về loại hình kinh doanh (KD) của tổ chức, cá nhân và sự phù hợp với quy hoạch,
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở
lên thì UBND cấp xã nơi có quy mô diện tích sản xuất lớn nhất ký xác nhận.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…………….,
ngày…….tháng……năm 202….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Hỗ trợ vùng sản
xuất rau hàng hóa tập trung vụ……(1)... năm 202..
Kính gửi: UBND cấp huyện ................................
- Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác: .....(2)..............
Thuộc loại hình KD (3): Doanh nghiệp □
; hợp tác xã, liên hiệp HTX □ ;
tổ hợp tác □
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký (4): số ………….; cấp ngày………..; nơi cấp………………….
- Người đại diện …………… ……………..……….; chức vụ:
………...………
- Số CMTND/CCDC …………….…..ngày cấp…………..…, nơi cấp…..….....
- Điện thoại liên hệ: .. .…………
Sau khi nghiên cứu chính sách hỗ trợ phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Theo Nghị quyết
số /2023/NQ-HĐND ngày / /2023 của HĐND tỉnh); căn cứ vào điều kiện thực tế và
khả năng của ……(2)…………. làm đơn này xin được tham gia sản xuất rau hàng hóa tập
trung với các nội dung như sau:
1. Quy mô sản xuất: .………..ha. Trong đó:
- Diện tích đất sản xuất của tổ chức sở hữu:…… ha;
- Diện tích đất sản xuất đi thuê/mượn:………… ha.
2. Loại cây trồng:
- Cây …………; diện tích: …... ha; áp dụng sản xuất
theo quy trình …(5)……
3. Địa điểm sản xuất:
Thôn (xóm,bản,TDP):……….…xã/phường/thị trấn:…..…....
huyện/TP……...
4. Kinh phí đề nghị hỗ trợ: Diện tích........ha x
………… đ/ha =.................đồng
(Bằng chữ...........................................................................................)
5. Cam kết: ……(2)………………………….. cam kết:
- Tính chính xác của các thông tin trên đây.
- Thực hiện sản xuất theo đúng quy trình …….(5)…….
của cơ quan có thẩm quyền ban hành.
- Thực hiện đầy đủ hồ sơ, thủ tục thanh quyết toán
nguồn kinh phí NSNN hỗ trợ theo đúng quy định.
6. Hồ sơ, tài liệu kèm theo
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
(yêu cầu liệt kê đầy đủ danh mục các hồ sơ,
tài liệu có liên quan gửi kèm theo)
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ…(6)...
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA
TRƯỞNG THÔN (XÓM, BẢN, TDP) …(7)…
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ chức
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú:
(1) Tên vụ sản xuất rau.
(2) Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác.
(3) Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
(4) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu cấp đổi lại là lần gần nhất).
(5) Tên của quy trình sản xuất áp dụng (VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ).
(6) Nội dung xác nhận về loại hình
kinh doanh (KD) của tổ chức và sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã
nơi có quy mô diện tích sản xuất lớn nhất ký xác nhận.
(7) Trưởng thôn (xóm, bản, TDP) nơi tổ
chức sản xuất xác nhận về diện tích sản xuất.
TÊN TỔ CHỨC
--------
………..………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH XÃ VIÊN
HTX (TỔ VIÊN TỔ HỢP TÁC)
Tham gia vùng sản
xuất rau hàng hóa tập trung, vụ.....(1) .....năm 202...
(Kèm theo Đơn
đề nghị hỗ trợ)
Tên tổ chức:
..............(2)........................................
Địa chỉ:..........(3) ....................................................................................
Loại cây trồng:………………........... áp
dụng sản xuất theo quy trình …...(4)…
TT
|
Họ và tên
hộ tham gia
|
Địa chỉ
|
Diện tích
(m2)
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
Quy ra ha
|
|
|
|
……….,
ngày…….tháng……năm 20…
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA
TRƯỞNG THÔN/XÓM/TDP …(5)…
|
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ …(6)…..
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên vụ sản xuất rau.
(2) Tên doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, tổ hợp tác.
(3) Địa chỉ nơi đăng ký của tổ chức.
(4) Tên của quy trình sản xuất áp dụng (VietGAP,
GlobalGAP, hữu cơ).
(5) Trưởng thôn (xóm, bản, TDP) nơi sản xuất xác nhận
về họ tên chủ hộ và diện tích tham gia.
(6) UBND cấp xã nơi sản xuất xác nhận. Nội dung xác nhận về loại hình kinh doanh (KD) của tổ chức và sự phù hợp
với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Trường hợp
có từ 2 xã trở lên thì UBND cấp xã nơi có quy mô diện tích sản xuất lớn nhất ký
xác nhận.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày ...
tháng … năm ….
|
BẢN
CAM KẾT
Trồng
rừng gỗ lớn
(theo
Nghị quyết số …/NQ-HĐND ngày … tháng … năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc
Giang)
Kính gửi: - UBND cấp
huyện ……………..……………. (1);
- Phòng Nông nghiệp và PTNT/Phòng Kinh tế ...……
- Tên tổ chức/Cá nhân:……(2)…………………….………………………
- Địa chỉ: Thôn…………..xã………………..huyện/thành phố………….
- Giấy đăng ký:…………….; cấp ngày………..; nơi cấp…………………
- Người đại diện:…………………………………
- Số CCCD:…………..cấp ngày………………, nơi cấp………………….
- Điện thoại liên hệ:………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số
…./NQ-HĐND ngày …/…/2023 của HĐND tỉnh Bắc Giang về Quy định chính
sách hỗ trợ phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
giai đoạn 2023-2030,....(2) ... đã có đơn đề nghị hỗ trợ (theo Đơn đề nghị số
..... ngày ... tháng ... năm ....). Nếu được hỗ trợ, .... (2).... xin cam kết: Không
khai thác rừng trống trước 10 năm đối với loài cây sinh trưởng nhanh và 15 năm
đối với loài cây sinh trưởng chậm tính từ thời gian trồng.
Nếu vi phạm,
…(2).......... xin bồi thường toàn bộ 100% kinh phí đã được Nhà nước hỗ trợ đầu
tư./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ….(3)..…
(ký tên, đóng dấu)
|
….., ngày…
tháng….năm….
Đại diện tổ chức/Cá nhân
(ký tên - đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Kính gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
đối với các ban quản lý rừng phòng hộ, đặc dụng.
(2) Tên tổ chức/Cá nhân.
(3) Địa phương nơi trồng rừng
có quy mô diện tích lớn nhất.