ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 981/QĐ-UBDT
|
Hà Nội, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐỀ CƯƠNG 09 CHUYÊN ĐỀ THAM KHẢO THUỘC CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN
TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NHÓM ĐỐI TƯỢNG 3 TRONG NỘI DUNG 1, TIỂU
DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 66/2022/NĐ-CP ngày 20/9/2022
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy
ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án "Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối
với cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2018-2025”;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BNV ngày 30/4/2023
của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và
Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 611/QĐ-UBDT ngày 21/8/2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt Kế hoạch chi tiết thực
hiện Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nguồn kinh phí năm
2022 chuyển sang thực hiện năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 727/QĐ-UBDT ngày 09/10/2023
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực
hiện Nội dung 1, Tiểu dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nguồn
kinh phí năm 2022 chuyển sang thực hiện năm 2023;
Căn cứ Biên bản họp ngày 05/12/2023 của Hội đồng
thẩm định cấp Bộ Đề cương 08 chuyên đề tham khảo thuộc Chương trình bồi dưỡng
kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên chức nhóm đối tượng 4 trong Nội
dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số
1719/QĐ-TTg ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Giám đốc Học viện Dân tộc.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề cương 09 chuyên đề tham khảo
thuộc Chương trình bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối với cán bộ, công chức, viên
chức nhóm đối tượng 3 trong Nội dung 1, Tiểu Dự án 2, Dự án 5 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng
Chính phủ (Có đề cương kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc
Học viện Dân tộc và Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm (để b/c);
- Các TT, PCN UBDT;
- Lưu: VT, TCCB, HVDT(10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Nông Thị Hà
|
DANH
SÁCH CÁC BỘ, NGÀNH
(Danh sách bộ,
ngành phát hành văn bản).
Stt
|
Các bộ, ngành
|
Ghi chú
|
I
|
Các bộ
|
1
|
Bộ Quốc phòng
|
|
2
|
Bộ Công an
|
|
3
|
Bộ Ngoại giao
|
|
4
|
Bộ Tư pháp
|
|
5
|
Bộ Tài chính
|
|
6
|
Bộ Công Thương
|
|
7
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
8
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
11
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
12
|
Bộ Nội vụ
|
|
13
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
14
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
15
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
16
|
Bộ Y tế
|
|
17
|
Bộ Giao thông vận tải
|
|
II
|
Cơ quan ngang bộ
|
1
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
2
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
3
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
|
III
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
1
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
|
2
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
|
3
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
|
4
|
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
|
IV
|
Cơ quan trực thuộc Ban Chấp hành Trung ương
|
1
|
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh
|
|
Danh sách gồm: 25 bộ, ngành./.
DANH
SÁCH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Danh sách tỉnh,
thành phố phát hành văn bản).
Stt
|
Các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Ghi chú
|
1
|
An Giang
|
|
2
|
Bạc Liêu
|
|
3
|
Bắc Giang
|
|
4
|
Bắc Kạn
|
|
5
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
6
|
Bình Định
|
|
7
|
Bình Phước
|
|
8
|
Bình Thuận
|
|
9
|
Cao Bằng
|
|
10
|
Cà Mau
|
|
11
|
Cần Thơ
|
|
12
|
Đắk Lắk
|
|
13
|
Đắk Nông
|
|
14
|
Điện Biên
|
|
15
|
Đồng Nai
|
|
16
|
Gia Lai
|
|
17
|
Hà Giang
|
|
18
|
Hà Tĩnh
|
|
19
|
Hà Nội
|
|
20
|
Hậu Giang
|
|
21
|
Hòa Bình
|
|
22
|
Hồ Chí Minh
|
|
23
|
Khánh Hòa
|
|
24
|
Kiên Giang
|
|
25
|
Kon Tum
|
|
26
|
Lai Châu
|
|
27
|
Lào Cai
|
|
28
|
Lạng Sơn
|
|
29
|
Lâm Đồng
|
|
30
|
Long An
|
|
31
|
Nghệ An
|
|
32
|
Ninh Bình
|
|
33
|
Ninh Thuận
|
|
34
|
Phú Thọ
|
|
35
|
Phú Yên
|
|
36
|
Quảng Bình
|
|
37
|
Quảng Nam
|
|
38
|
Quảng Ngãi
|
|
39
|
Quảng Ninh
|
|
40
|
Quảng Trị
|
|
41
|
Sóc Trăng
|
|
42
|
Sơn La
|
|
43
|
Tây Ninh
|
|
44
|
Thanh Hóa
|
|
45
|
Thái Nguyên
|
|
46
|
Thừa Thiên - Huế
|
|
47
|
Trà Vinh
|
|
48
|
Tuyên Quang
|
|
49
|
Vĩnh Long
|
|
50
|
Vĩnh Phúc
|
|
51
|
Yên Bái
|
|
Danh sách gồm: 51 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương./.
ĐỀ CƯƠNG TÀI LIỆU THAM KHẢO
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC NHÓM ĐỐI TƯỢNG 3 TRONG NỘI DUNG 1, TIỂU DỰ ÁN 2, DỰ ÁN 5 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1719/QĐ-TTG NGÀY 14/10/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 981/QĐ-UBDT ngày 20/12/2023 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Dân tộc)
DANH MỤC CÁC
CHUYÊN ĐỀ THAM KHẢO DÀNH CHO ĐỐI TƯỢNG 3
STT
|
Tên chuyên đề
|
1
|
Tín ngưỡng, tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
|
2
|
Phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trong
bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
|
3
|
Kiến thức, kỹ năng phòng ngừa và quy trình xử lý điểm
nóng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nước ta hiện nay
|
4
|
Vấn đề giới và bình đẳng giới ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
|
5
|
Phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
|
6
|
Ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
7
|
Nguồn lực văn hóa phục vụ phát triển bền vững
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
Phát huy giá trị thiết chế xã hội truyền thống
trong xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
9
|
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Chuyên
đề 1
TÍN
NGƯỠNG, TÔN GIÁO Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững những thông tin cơ bản về một số
loại hình tín ngưỡng, tôn giáo ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; một
số vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp giải quyết nhũng vấn đề về tín ngưỡng,
tôn giáo ở địa phương nơi công tác/cư trú.
* Về kỹ năng
Hình thành và củng cố các kỹ năng phân tích, dự
báo, đánh giá, tham mưu và xử lý các vấn đề nảy sinh về tín ngưỡng, tôn giáo ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. NỘI DUNG
1. Khái niệm
a) Khái niệm tín ngưỡng
b) Khái niệm tôn giáo
2. Một số tín ngưỡng truyền thống trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Vạn vật hữu linh
b) Thờ vật tổ (Tô tem giáo)
c) Ma thuật
d) Thờ hồn lúa và tín ngưỡng nông nghiệp
đ) Nghi lễ trong chu trình đời người
e) Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên
3. Tôn giáo trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
a) Tôn giáo ở vùng Tây Bắc
b) Tôn giáo ở vùng Tây Nguyên
c) Tôn giáo ở vùng Tây Nam Bộ
4. Một số vấn đề đặt ra và đề xuất giải pháp quản
lý
a) Quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo
b) Một số vấn đề đặt ra
c) Đề xuất giải pháp quản lý
Chuyên
đề 2
PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DÂN TỘC THIỂU SỐ TRONG BỐI CẢNH CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ HỘI NHẬP
QUỐC TẾ
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững những nội dung cơ bản về phát triển
nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế;
tình hình phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số; quan điểm của Đảng về
phát triển nguồn nhân lực và định hướng phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu
số; một số giải pháp phát triển phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số
trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.
* Về kỹ năng
Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn công
tác dân tộc tại địa phương, đặc biệt là thực hiện các nhiệm vụ về phát triển
nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế.
II. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung
a) Các khái niệm liên quan
b) Những nội dung cơ bản của phát triển nguồn nhân
lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
c) Các yếu tố chủ yếu tác động đến sự phát triển
nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
2. Phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số ở
Việt Nam hiện nay
a) Tình hình phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu
số
b) Những vấn đề đặt ra đối với phát triển nguồn
nhân lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
3. Quan điểm, định hướng và một số giải pháp
phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số trong bối cảnh chuyển đổi số và hội
nhập quốc tế
a) Quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực
b) Định hướng phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu
số và miền núi trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
c) Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực dân tộc
thiểu số và miền núi trong bối cảnh chuyển đổi số và hội nhập quốc tế
Chuyên
đề 3
KIẾN
THỨC, KỸ NĂNG PHÒNG NGỪA VÀ QUY TRÌNH XỬ LÝ ĐIỂM NÓNG Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI NƯỚC TA HIỆN NAY
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững các khái niệm cơ bản về điểm
nóng; nguyên nhân của việc hình thành điểm nóng chính trị, xã hội; một số khu vực
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tiềm ẩn nguy cơ trở thành điểm nóng chính
trị, xã hội; những nguyên tắc cơ bản để phòng ngừa hình thành điểm nóng và quy
trình xử lý điểm nóng chính trị, xã hội.
* Về kỹ năng
Có kỹ năng tham mưu cho Đảng, chính quyền các cấp xây
dựng kế hoạch và triển khai nhiệm vụ phòng ngừa việc hình thành các điểm nóng
chính trị, xã hội ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi tại các địa phương; tham
mưu và xử lý nhanh, hiệu quả các điểm nóng chính trị, xã hội trong khu vực nếu
có; có thái độ khách quan khoa học đối với công tác phòng ngừa và xử lý điểm
nóng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. NỘI DUNG
1. Một số khái niệm cơ bản
a) Khái niệm điểm nóng, điểm nóng ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
b) Một số nguyên nhân cơ bản của việc hình thành điểm
nóng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nước ta
2. Một số khu vực có nguy cơ phát sinh điểm nóng
a) Khu vực Miền núi phía Bắc
b) Khu vực Nam Trung Bộ
c) Khu vực Tây Nguyên
d) Khu vực Tây Nam Bộ
3. Công tác phòng ngừa và quy trình xử lý điểm
nóng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nước ta
a) Các giải pháp phòng ngừa việc hình thành, phát
sinh điểm nóng ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Quy trình xử lý điểm nóng ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
Chuyên
đề 4
VẤN
ĐỀ GIỚI VÀ BÌNH ĐẲNG GIỚI Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức:
Học viên nắm vững một số khái niệm về giới và bình
đẳng giới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực trạng giới hiện nay tại vùng
dân tộc thiểu số; hiểu được sự khác biệt của giới trong văn hóa truyền thống tộc
người, sự tác động của từng giới trong thực hiện các chương trình phát triển tại
địa phương.
* Về kỹ năng
Học viên ý thức được tầm quan trọng của việc trau dồi
nâng cao nhận thức giới và nhạy cảm giới trong công việc triển khai chính sách
tại địa phương. Hình thành được thói quen tư duy logic trong các tình huống nhạy
cảm giới và qua đó vận dụng được các kỹ năng cơ bản trong giải quyết các vấn đề
giới trong ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
II. NỘI DUNG
1. Khái quát chung
a) Một số khái niệm cơ bản
b) Vai trò của giới đối với phát triển
c) Vai trò của thiết chế truyền thống đối với cơ cấu
giới ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Thực trạng bất bình đẳng giới ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số
a) Bất bình đẳng giới trong giáo dục
b) Bất bình đẳng giới trong y tế
c) Bất bình đẳng giới trong lao động và việc làm
d) Bất bình đẳng giới trong tham gia các chương
trình phát triển
3. Các khuyến nghị
a) Khuyến nghị chính sách
b) Khuyến nghị đối với thiết chế truyền thống tại cộng
đồng
Chuyên
đề 5
PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm được quan điểm, chính sách của Đảng và
Nhà nước về mục tiêu, nội dung, các giải pháp cơ bản cùng những cơ hội, thách
thức trong phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi nước
ta.
* Về kỹ năng
Phát triển kỹ năng nhận diện, phân tích các vấn đề
đặt ra trong phát triển bền vững hiện nay; vận dụng những kiến thức đã học vào
thực tiễn công tác dân tộc
II. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về phát triển bền vững
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Một số khái niệm
b) Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát
triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Sự cần thiết phải phát triển bền vững vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Mục tiêu phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
đ) Những nhân tố đảm bảo phát triển bền vững vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Thực trạng phát triển bền vững ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
a) Một số kết quả đạt được
b) Tồn tại, hạn chế
c) Nguyên nhân
d) Bài học kinh nghiệm
3. Giải pháp triển khai phát triển bền vững ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Tăng cường nhận thức về phát triển bền vững
b) Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế, chính sách
về phát triển bền vững và lồng ghép nội dung phát triển bền vững vào các chính
sách
c) Nâng cao năng lực quản lý phát triển bền vững
d) Bố trí, huy động và tăng cường nguồn lực tài
chính
đ) Tăng cường hợp tác quốc tế
Chuyên
đề 6
ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU VÀ RỦI RO THIÊN TAI Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm vững các chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên
tai ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các chương trình nghiên cứu khoa học
và công nghệ theo hướng ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai đã và
đang được triển khai; tổng quan thực trạng ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và rủi
ro thiên tai ở Việt Nam và ở các vùng dân tộc thiểu số và miền núi; những giải
pháp nhằm nâng cao năng lực của cộng đồng trong ứng phó với biến đổi khí hậu,
phòng tránh thiên tai gây ra tại vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
* Về kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn thực hiện
chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai của Đảng và Nhà nước,
đặc biệt tại các vùng dân tộc thiểu số và miền núi; nâng cao được năng lực về ứng
phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh thiên tai tại cộng đồng, dựa vào cộng đồng;
biết vận dụng và xây dựng một số mô hình mới về ứng phó, phòng tránh rủi ro
thiên tai cho các cộng đồng dân tộc thiểu số và miền núi.
II. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung về ứng phó với biến đổi
khí hậu và rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Một số khái niệm liên quan
b) Tầm quan trọng của ứng phó với biến đổi khí hậu
và rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Quan điểm, chính sách pháp luật của Đảng và
Nhà nước về ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
a) Quan điểm của Đảng
b) Chính sách, pháp luật của Nhà nước
c) Các chính sách tác động trực tiếp đến ứng phó với
biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai
3. Các văn kiện quốc tế về ứng phó với biến đổi
khí hậu và phòng tránh thiên tai
a) Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí
hậu (1992)
b) Hiệp định chống biến đổi khí hậu thế giới
c) Hiệp định ASEAN về quản lý thiên tai và ứng phó
khẩn cấp
4. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế về ứng phó
với biến đổi khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai
a) Kinh nghiệm của Việt Nam về ứng phó với biến đổi
khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai
b) Kinh nghiệm quốc tế về ứng phó với biến đổi khí
hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai
5. Thực trạng ứng phó biến đổi khí hậu và rủi ro
thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
a) Thực trạng về kiến thức, kỹ năng ứng phó với biến
đổi khí hậu và rủi ro thiên tai của đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Thực trạng cơ sở hạ tầng đáp ứng việc ứng phó với
biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
c) Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và rủi ro thiên
tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
đ) Thách thức và cơ hội của việc ứng phó với biến đổi
khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi hiện nay
6. Quan điểm, nguyên tắc, hệ thống giải pháp tổng
thể và mô hình nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh rủi
ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi hiện nay
a) Quan điểm xây dựng hệ thống giải pháp tổng thể
nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai ớ
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Nguyên tắc đề xuất hệ thống giải pháp tổng thể
nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai ở
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Hệ thống giải pháp tổng thể nâng cao năng lực ứng
phó với biến đổi khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi
d) Đề xuất xây dựng mô hình về ứng phó với biến đổi
khí hậu và phòng tránh rủi ro thiên tai ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
Chuyên
đề 7
NGUỒN
LỰC VĂN HÓA PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN
NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên hiểu và nắm vững những kiến thức về nguồn
lực văn hóa và những vấn đề liên quan đến nguồn lực văn hóa phục vụ phát triển
bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
* Về kỹ năng
Vận dụng những kiến thức về nguồn lực văn hóa trong
tổ chức triển khai nhiệm vụ liên quan đến vị trí việc làm; tham mưu đề xuất xây
dựng những chính sách nhằm phát huy các nguồn lực văn hóa phục vụ cho phát triển
bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
II. NỘI DUNG
1. Những vấn đề chung
a) Một số khái niệm cơ bản
b) Đặc trưng của các nguồn lực văn hóa
c) Vai trò của các nguồn lực văn hóa trong phát triển
d) Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước về
phát huy các nguồn lực văn hóa phục vụ phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi
2. Nguồn lực văn hóa phục vụ phát triển vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Các nguồn lực văn hóa đặc trưng ớ vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
b) Tổ chức triển khai các nguồn lực văn hóa phục vụ
phát triển bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3. Một số giải pháp phát huy nguồn lực văn hóa
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Giải pháp về thể chế
b) Giải pháp về tuyên truyền, vận động
c) Giải pháp về đổi mới nội dung, phương thức thực
hiện chính sách
Chuyên
đề 8
PHÁT
HUY GIÁ TRỊ THIẾT CHẾ XÃ HỘI TRUYỀN THỐNG TRONG XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ CƠ
SỞ VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm được những nội dung cơ bản về thiết chế
xã hội truyền thống, giá trị của thiết chế xã hội truyền thống trong việc xây dựng
hệ thống chính trị ở cơ sở; những giải pháp cơ bản nhằm phát huy giá trị của những
thiết chế đó trong xây dựng hệ thống chính trị cơ sở ở vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
* Về kỹ năng
Vận dụng kiến thức đã học để tham mưu, tham gia góp
phần thực hiện các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
II. NỘI DUNG
1. Thiết chế xã hội truyền thống vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi
a) Một số vấn đề chung
b) Thực trạng thiết chế xã hội truyền thống vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Mối quan hệ giữa thiết chế xã hội truyền thống với
hệ thống chính trị cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Giải pháp phát huy giá trị thiết chế xã hội
truyền thống trong xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi
a) Tuyên truyền nâng cao nhận thức
b) Củng cố thiết chế làng, bản, buôn, phum sóc và
phát huy vai trò của người có uy tín trong cộng đồng
c) Phát huy tinh thần đoàn kết cộng đồng và dân chủ
ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
d) Phát huy giá trị luật tục trong công tác lãnh đạo,
quản lý ở các địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Chuyên
đề 9
XÂY
DỰNG NỀN QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN, NỀN AN NINH NHÂN DÂN Ở VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI
I. MỤC TIÊU
* Về kiến thức
Học viên nắm được các khái niệm cơ bản về xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân; quan điểm của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân
dân; các yếu tố tác động, tình hình xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an
ninh nhân dân; giải pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
* Về kỹ năng
Giúp cho cán bộ, công chức, viên chức cấp phòng có
kỹ năng tham mưu cho Đảng, chính quyền các cấp xây dựng kế hoạch và triển khai
nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với xây dựng nền quốc phòng toàn dân,
nền an ninh nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tại địa phương;
phát huy trách nhiệm, tham mưu cho Đảng, chính quyền các cấp xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tại địa phương trong tình hình mới.
II. NỘI DUNG
1. Một số khái niệm cơ bản về xây dựng nền quốc
phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
2. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền
an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Nội dung xây dựng nền an ninh nhân dân ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với nền an
ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
3. Giải pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền
an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý
nhà nước ở địa phương đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh
nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
b) Quan tâm bồi dưỡng, giáo dục kiến thức xây dựng
nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân đối với cán bộ, công chức, viên
chức và nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội
với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
d) Xây dựng lực lượng vũ trang vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi vững mạnh
đ) Phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc ở vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an
ninh nhân dân
4. Trách nhiệm của cán bộ, công chức cấp phòng
trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
a) Tham mưu đối với tổ chức Đảng, chính quyền địa
phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đẩy mạnh công tác tuyên truyền
vận động xây dựng nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân
b) Tham mưu về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế
trận quốc phòng toàn dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
c) Tham mưu xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận
an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
d) Tham mưu xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với
nền an ninh nhân dân ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Kinh tế Trung ương (2017): Việt Nam với
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Nxb. Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
2. Ban Tôn giáo chính phủ (2022): Tôn giáo và
chính sách tôn giáo ở Việt Nam.
3. Hoàng Chí Bảo (2004): Hệ thống chính trị ở cơ
sở nông thôn nước ta hiện nay, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung
tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai (2011): Tài liệu hướng dẫn quản lý rủi
ro thiên tai dựa vào cộng đồng.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung
tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai (2011): Tài liệu kỹ thuật - Quản lý rủi
ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Chính phủ (2016): Nghị quyết số 52/NQ-CP ngày
15/6/2016 về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2030.
7. Chính phủ: Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo”.
8. Chính phủ (2022): Tổng kết 10 năm thực hiện
Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc.
9. Đảng Cộng sản Việt Nam (2003): Văn kiện Hội
nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương (khóa IX), Nxb. Chính trị quốc
gia, Hà Nội.
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2021): Văn kiện Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, Tập I, Nxb. Chính trị quốc gia Sự thật,
Hà Nội.
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2023): Nghị quyết Hội
nghị Trung ương lần thứ tám khóa XIII, tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết
Trung ương 8 khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.
12. Phan Hữu Dật (Chủ biên, 2011): Mấy vấn đề lý
luận và thực tiễn cấp bách liên quan đến mối quan hệ dân tộc hiện nay. Nxb.
Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội.
13. Đặng Thị Hồng Hạnh (2018): Nguồn lực văn hoá
với sự phát triển kinh tế thủ đô Hà Nội, Nxb. Lý luận Chính trị, Hà Nội.
14. Hồ Chí Minh (2011): Toàn tập, Tập 6, Nxb.
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
15. Hoàng Thị Lan (Chủ biên, 2021): Đời sống tôn
giáo, tín ngưỡng vùng dân tộc thiểu số ở Việt Nam hiện nay”, Nxb. Lý luận
Chính trị, Hà Nội.
16. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí
Minh (2011): Lý luận về tôn giáo và chính sách tôn giáo ở Việt Nam, Nxb.
Tôn giáo, Hà Nội.
17. Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2021):
Giáo trình lý luận dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam, Nxb. Lý luận
chính trị, Hà Nội.
18. GS.TS. Lưu Văn Hùng (2018): Một số điểm nóng
chính trị - xã hội điển hình tại các vùng đa dân tộc ở miền núi trong những năm
gần đây - Hiện trạng, vấn đề, các bài học kinh nghiệm trong xử lý tình huống
(Sách chuyên khảo), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
19. Nguyễn Thị Hòa (2010): Một số tác động của
biến đổi khí hậu, Tạp chí Nghiên cứu phát triển bền vững, số 1/2010.
20. Ngô Quang Sơn và cộng sự (2016): Xây dựng mô
hình thông tin, giáo dục và truyền thông phòng tránh, ứng phó, giảm thiểu tác hại
của thiên tai dựa vào cộng đồng, Nxb. Giáo dục, Hà Nội.
21. Nguyễn Thị Thuận, Trần Xuân Kỳ (2009): Giáo
trình giới và phát triển, Nxb. Lao động - Xã hội, Hà Nội.
22. Nghiêm Thị Thanh Huyền, Lê Thị Thu Hiền, Nguyễn
Thu Trang (2022): Rào cản đối với phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số
trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, Tạp chí Giáo dục.
23. Liên hợp quốc (1979): Công ước về xóa bỏ tất
cả các hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ - CEDAW
24. Nhiều tác giả (2021): Nguồn nhân lực đối với
phát triển văn hoá hiện nay, Nxb. Thể thao và Du lịch, Hà Nội.
25. Lê Ngọc Thắng (2005): Một số vấn đề dân tộc
và phát triển, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội.
26. Phan Văn Phú, Đào Ngọc Bích, Phùng Thái Dương,
Nguyễn Hồ (2021): Biến đổi khí hậu và rủi ro thiên tai, Nxb. Đại học Sư
phạm thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
27. Quốc hội (2004): Luật An ninh quốc gia.
28. Quốc hội (2016): Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
29. Quốc hội (2018): Luật Quốc phòng.
30. Quốc hội (2019): Nghị quyết số 88/2019/QH14
ngày 18/11/2019 về Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.
31. Quốc hội (2020): Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19/6/2020 về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030.
32. Thủ tướng Chính phủ (2007): Quyết định số
172/2007/QĐ-TTg ngày 16/11/2007 về Phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống
và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020.
33. Thủ tướng Chính phủ (2015): Quyết định số
1557/QĐ-TTg ngày 10/9/2015 về phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các mục tiêu
phát triển thiên niên kỉ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu
phát triển bền vững sau năm 2015.
34. Trần Hữu Hợp (2018): Tôn giáo ở Nam Bộ và những
xu hướng phát triển trong thời kỳ đổi mới, Tạp chí Nghiên cứu Tôn giáo, số
11&12 năm 2018.
35. Trần Trung, Phạm Đức Bình, Nghiêm Thị Thanh, Lã
Phương Thúy (2020): Các công nghệ nền tảng của Cách mạng công nghiệp 4.0 và
tác động đến phát triển nhân lực dân tộc thiểu số ở Việt Nam, Tạp chí Khoa
học giáo dục Việt Nam.
36. Ủy ban Dân tộc (2020): Kết quả điều tra thu
thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2019.
Nxb. Thống kê, Hà Nội.
37. Ủy ban Quốc gia vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt
Nam (2008): Tài liệu 37. Hướng dẫn Lồng ghép giới trong hoạch định và thực
thi chính sách, Nxb. Phụ nữ, Hà Nội.
38. Ủy ban Văn hóa, Giáo dục của Quốc hội, Học viện
Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Bắc Ninh
(2022): Kỷ yếu Hội thảo văn hoá “Thể chế, chính sách và nguồn lực cho phát
triển văn hóa”.
39. Vũ Thị Như Hoa (2017): Giáo trình Xử lý tình
huống chính trị, Nxb. Lý luận chính trị, Hà Nội.
40. Vũ Trường Giang (2020): Quản lý Nhà nước về
hoạt động tôn giáo ở vùng các tộc người thiểu số hiện nay (in trong kỷ yếu
Hội nghị khoa học quốc gia năm 2019), Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội.
41. Nguyễn Thanh Xuân (2015): Tôn giáo và chính
sách tôn giáo ở Việt Nam, Nxb. Tôn giáo, Hà Nội.