|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 553/QĐ-UBND 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên Đắk Nông
Số hiệu:
|
553/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 553/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 22 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG
KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2018/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị quyết quy định về phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 34/TTr-STP ngày 05 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Giao
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật nội dung vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục
hành chính, niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; UBND các huyện,
thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn niêm yết, công khai tại Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
252/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, TTHCC, NCKS.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tương Thanh Tùng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 553/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của Chủ tịch UBND
tỉnh Đắk Nông)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
Trình
tự thực hiện, thời gian giải quyết
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
1
|
Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất (gồm trường hợp đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất
hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với
đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất)
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính)
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực)
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97
của Luật đất đai (gọi chung là Giấy chứng nhận)
Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì nộp thêm các
giấy tờ sau: - Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép
xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp
đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ
thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu
tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực); -
Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án
đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài
sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện
được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực);
Văn bản thỏa thuận có công chứng,
chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về
việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
Giấy tờ chứng minh trong các trường
hợp sau: - Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người
được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu); - Một trong các loại giấy tờ
chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá
nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai (sau đây gọi chung là
Văn phòng đăng ký đất đai) thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung
đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia
đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND
ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí
|
2
|
Đăng ký thế chấp dự án đầu tư xây
dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp đăng ký thế chấp dự
án đầu tư xây dựng nhà ở, nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự
án của chủ đầu tư, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Bản chính Giấy chứng nhận hoặc
bản chính Quyết định giao đất, cho thuê đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho
chủ đầu tư;
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng
thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực;
- Một trong các loại Bản vẽ thiết
kế theo quy định của pháp luật về xây dựng thể hiện được mặt bằng công trình của
dự án hoặc mặt bằng của công trình xây dựng trong dự án đó đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở
(01 bản sao không có chứng thực).
2. Trường hợp đăng ký thế chấp nhà
ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình mua nhà ở
hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng mua bán nhà ở được ký
giữa bên thế chấp với chủ đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Trường hợp bên thế chấp là bên nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì, phải nộp thêm
văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phù hợp với quy định của pháp
luật về nhà ở (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
3. Trường hợp đăng ký thế chấp
quyền sử dụng đất đồng thời với nhà ở hình thành trong tương lai hoặc đăng ký
thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai của cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình
xây dựng trên thửa đất thuộc quyền sử dụng của mình, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một
trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai
(gọi chung là Giấy chứng nhận);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo
đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản
xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Giấy phép xây dựng theo quy định
của pháp luật phải xin phép xây dựng, trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài
sản có công chứng, chứng thực (01 bản sao không có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia
đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí
|
3
|
Đăng ký thế chấp tài sản gắn liền
với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được chứng
nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được
chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận mà chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một
trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai
(gọi chung là Giấy chứng nhận);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo
đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản
xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia
đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
2. Trường hợp thế chấp tài sản gắn
liền với đất không phải là nhà ở mà tài sản đó đã hình thành nhưng chưa được
chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất không đồng thời là người sử dụng đất, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng
thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01
bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện
pháp bảo đảm: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc cá nhân,
hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung
đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
80.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia
đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND
ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí
|
4
|
Đăng ký bảo lưu quyền sở hữu trong
trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất có bảo lưu quyền sở hữu
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản
chính);
- Hợp đồng mua bán tài sản có điều
khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc hợp đồng mua bán tài sản kèm văn bản về bảo
lưu quyền sở hữu có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy
định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);
- Bản chính Giấy chứng nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng
nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
40.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ
gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một
trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định
tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-
BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND
ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi mức thu phí, căn cứ thu phí
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung
biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất đồng thời với
tài sản gắn liền với đất hoặc tài sản gắn liền với đất đã đăng ký gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi
(01 bản chính);
- Hợp đồng sửa đổi, bổ sung hợp
đồng thế chấp (trừ trường hợp đăng ký thay đổi đối với tài sản bảo đảm là tài
sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai đã hình thành quy định tại
khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP) hoặc hợp đồng sửa đổi, bổ
sung hợp đồng mua bán tài sản có điều khoản bảo lưu quyền sở hữu hoặc văn bản
sửa đổi, bổ sung văn bản về bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp thay đổi
nội dung biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận của các bên (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực) hoặc văn bản khác chứng minh nội dung thay đổi (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm
bản chính để đối chiếu) trong trường hợp thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm
theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng
nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không
phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu
cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp
đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào
một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu)
của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một
trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính
hoặc 01 bản sao có chứng thực).
- Danh mục các hợp đồng đã đăng ký
(01 bản chụp);
2. Trường hợp đã đăng ký biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép đổi tên khác với tên ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp, thì việc thực
hiện đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký được thực hiện
đồng thời với thủ tục chỉnh lý biến động đất đai (thay đổi tên người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận).
Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận
thay đổi tên của bên bảo đảm trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất hoặc tên của bên nhận bảo đảm trong trường hợp mua bán
tài sản có bảo lưu quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận và hồ sơ địa chính trước
khi thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm. Trong
trường hợp này, người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trước khi thực hiện đăng
ký thay đổi.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung
đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả
ngay trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải
quyết hồ sơ thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký
hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
50.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia đình
vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-
BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi căn cứ thu phí
|
6
|
Sửa chữa sai sót nội dung biện pháp
bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã đăng ký do lỗi
của cơ quan đăng ký
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót
(01 bản chính);
- Phiếu yêu cầu đăng ký đã chứng
nhận có sai sót (01 bản chính);
- Bản chính Giấy chứng nhận trong
trường hợp nội dung chứng nhận có sai sót;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng Đăng ký đất đai
đính chính thông tin sai sót trên Giấy chứng nhận vào Sổ đăng ký; chứng nhận
việc sửa chữa sai sót vào phiếu yêu cầu sửa chữa sai sót.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong 01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
Không
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
|
|
7
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc
xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản thông báo về việc xử lý
tài sản thế chấp (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao
không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản
chính để đối chiếu);
- Trường hợp đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm
trước đó đã có một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không
phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu
cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp
đồng tín dụng có điều khoản về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào
một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản
chính hoặc 01 bản sao có chứng thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu)
của tổ chức tín dụng về việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong
các lĩnh vực phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01
bản sao có chứng thực).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu
yêu cầu đăng ký và thông báo bằng văn bản về việc xử lý tài sản thế chấp cho
các bên cùng nhận thế chấp đã đăng ký trong trường hợp quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình,
cá nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
30.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia
đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND
ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi mức phí và căn cứ thu phí
|
8
|
Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền
tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở
|
a) Thành phần hồ sơ:
1. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng ký thế chấp
nhà ở hình thành trong tương lai, hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về
việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính
hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có
chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp,
nếu có (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối
chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
2. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế
chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở sang đăng ký thế chấp
nhà ở do nhà ở hình thành trong tương lai đã được hình thành (đã được nghiệm
thu đưa vào sử dụng), hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký
thế chấp (01 bản chính);
- Văn bản cung cấp thông tin về
việc thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở (01 bản chính
hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có
chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) và văn bản chứng nhận đăng ký thay đổi
nội dung thế chấp đã đăng ký do cơ quan đăng ký thế chấp quyền tài sản cấp,
nếu có (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối
chiếu);
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Hợp đồng thế chấp nhà ở có công
chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật (01 bản chính hoặc 01 bản sao
có chứng thực);
- Giấy chứng nhận (đã có chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở).
3. Đối với các trường hợp đã đăng
ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài
sản gắn liền với đất không phải là nhà ở mà có yêu cầu chuyển tiếp sang đăng
ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong
tương lai hoặc sang đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất do tài sản đã
hình thành thì hồ sơ như hồ sơ chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông (Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai
ghi chuyển tiếp và thời điểm đăng ký thế chấp vào Sổ đăng ký thế chấp tài sản
gắn liền với đất hình thành trong tương lai hoặc vào Sổ địa
chính, Giấy chứng nhận đã cấp; ghi chuyển tiếp và thời điểm
đăng ký thế chấp vào phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
40.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một
trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định
tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND
ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
Sửa đổi mức thu phí, căn cứ thu phí
|
9
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản
chính);
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có
chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của
bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản
chính để đối chiếu) trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký
của bên bảo đảm;
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng
nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).
- Trường hợp xóa đăng ký biện pháp
bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các
loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng
ký biện pháp bảo đảm dưới đây thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các
loại giấy tờ đó: Hợp đồng bảo đảm hoặc hợp đồng tín dụng có điều khoản về
việc cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ
phát triển nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng
thực); Văn bản xác nhận (có chữ ký và con dấu) của tổ chức tín dụng về việc
cá nhân, hộ gia đình vay vốn sử dụng vào một trong các lĩnh vực phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực).
Trường hợp xóa đăng ký quy định tại
điểm i khoản 1 Điều 21 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP
(cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý
xong tài sản bảo đảm), hồ sơ gồm:
- Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản
chính);
- Bản chính Giấy chứng nhận đối với
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng
nhận;
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp
người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có
chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
- Trường hợp xóa đăng ký biện pháp
bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm trước đó đã có một trong các
loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng
ký biện pháp bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký không phải nộp các loại giấy
tờ đó.
- Văn bản xác nhận kết quả xử lý
tài sản bảo đảm của cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại
(01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng
thực kèm bản chính để đối chiếu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
Trình tự thực hiện
Bước 1: Người có yêu cầu nộp hồ sơ
thông qua Hệ thống đăng ký trực tuyến, nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến các địa điểm sau:
1. Trung tâm Hành chính công tỉnh:
Số 01, đường Điểu Ong, phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông
(Đối với hồ sơ của tổ chức).
2. Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá nhân).
Bước 2: Người tiếp nhận kiểm tra hồ
sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì người tiếp nhận từ chối đăng ký
và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì chuyển Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai
ghi nội dung đăng ký vào Sổ địa chính; Giấy chứng nhận; chứng nhận nội dung
đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm
Hành chính công tỉnh (Đối với hồ sơ của tổ chức); Bộ phận Tiếp nhận và trả
kết quả của UBND cấp xã, UBND cấp huyện (Đối với hồ sơ của hộ gia đình, cá
nhân).
Thời gian giải quyết:
Trong ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Nếu
nhận hồ sơ sau 15 giờ, thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong
ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ
thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
(Đối với hồ sơ nhận tại Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã, không tính thời gian chuyển hồ sơ
và trả kết quả vào thời gian giải quyết thủ tục trong trường hợp chuyển hồ sơ
giấy).
|
20.000 đồng/hồ sơ
(Miễn phí đối với cá nhân, hộ gia
đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định số
55/2015/NĐ-CP ngày 09/06/2015 của Chính phủ)
|
- Luật đất đai năm 2013;
- Luật nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày
01/9/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT- BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
- Nghị quyết số 54/2016/NQ- HĐND
ngày 22/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Nông;
- Nghị quyết số 31/2018/NQ- HĐND ngày 14/12/2018 của HĐND tỉnh Đắk Nông.
|
|
* Ghi chú: Nội dung in nghiêng là
nội dung sửa đổi, bổ sung.
Quyết định 553/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 553/QĐ-UBND ngày 22/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông
1.585
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|