BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày
22 tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ CẢNG, BẾN
THỦY NỘI ĐỊA
Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT
ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông
tư số 35/2020/TT-BGTVT ngày
23 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh
vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021;
2. Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải bãi bỏ một số
văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, liên tịch
ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa
ngày 15 tháng 6 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao
thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.[2] (được bãi bỏ)
Điều 2.[3] (được bãi bỏ)
Điều 3.[4] (được bãi bỏ)
Chương II
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG, BẾN
THỦY NỘI ĐỊA
Điều 4.[5] (được bãi bỏ)
Điều 5.[6] (được bãi bỏ)
Điều 6.[7] (được bãi bỏ)
Điều 7.[8] (được bãi bỏ)
Chương III
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC
CÔNG BỐ, CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 8.[9] (được bãi bỏ)
Điều 9.[10] (được bãi bỏ)
Điều 10.[11] (được bãi
bỏ)
Điều 11.[12] (được bãi
bỏ)
Điều 12.[13] (được bãi
bỏ)
Điều 13.[14] (được bãi
bỏ)
Điều 14.[15] (được bãi
bỏ)
Chương IV
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA
PHƯƠNG TIỆN THỦY TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Mục I. PHƯƠNG TIỆN THỦY VÀO
VÀ RỜI VÙNG NƯỚC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 15.[16] (được bãi
bỏ)
Điều 16.[17] (được bãi
bỏ)
Điều 17.[18] (được bãi
bỏ)
Điều 18.[19] (được bãi
bỏ)
Điều 19.[20] (được bãi
bỏ)
Mục II. CHẾ ĐỘ HOA TIÊU
Điều 20.[21] (được bãi
bỏ)
Điều 21.[22] (được bãi
bỏ)
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ CẢNG,
BẾN, THUYỀN VIÊN, NGƯỜI LÁI PHƯƠNG TIỆN, VÀ CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC HOẠT ĐỘNG
TẠI CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Điều 22.[23] (được bãi
bỏ)
Điều 23.[24] (được bãi
bỏ)
Điều 24.[25] (được bãi
bỏ)
Điều 25. Trách nhiệm của Cảng
vụ, Ban quản lý bến
1.[26] (được
bãi bỏ)
2.[27] (được
bãi bỏ)
3.[28] (được
bãi bỏ)
4.[29]
Tổng hợp số liệu công tác quản lý hoạt động cảng, bến
thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý định kỳ hàng tháng, quý, năm báo cáo Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt động cảng, bến thủy
nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến quản lý hoạt động cảng,
bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng
một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 17 hàng tháng đối với báo cáo hàng
tháng: trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng
quý; trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo háng tháng; từ
ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo đối với báo cáo hàng quý; từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày
14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 19 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
5.[30]
Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền
quản lý hàng quý, năm báo cáo Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo
như sau:
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến thủy nội địa:
b) Nội dung báo cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội
địa thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức
văn bản giấy hoặc văn bản điện tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng
một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ
thống thư điện tử, hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo
cáo đối với báo cáo hàng quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo
cáo hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ
báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý;
Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo
cáo đối với báo cáo hàng năm;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
1.[31] (được
bãi bỏ)
2.[32] (được
bãi bỏ)
3.[33] (được
bãi bỏ)
4.[34] Lập danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang
sông thuộc thẩm quyền quản lý hàng quý, năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam, chi tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo:
Danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang sông;
b) Nội dung báo
cáo: Các nội dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa, bến khách ngang
sông thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại mẫu số 20 và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi,
nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử. Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức
sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc
các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo
cáo: Định kỳ hàng quý, năm;
đ) Thời hạn gửi
báo cáo: Trước ngày 18 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng
quý; Trước ngày 20 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng năm;
e) Thời gian chốt
số liệu báo cáo: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của
tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo đối với báo cáo hàng quý; Tính từ ngày 15 tháng
12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo đối với báo cáo
hàng năm;
g) Mẫu báo cáo:
Theo quy định tại Mẫu số 20 và Mẫu số 21 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
5.[35] (được
bãi bỏ)
Điều 27. Trách nhiệm của Cục
Đường thủy nội địa Việt Nam
1.[36] (được
bãi bỏ)
2.[37] (được
bãi bỏ)
3.[38] Hằng năm, tổng hợp báo cáo của các địa phương, đơn
vị, báo cáo Bộ Giao thông vận tải đối với danh bạ cảng, bến thủy nội địa. Chi
tiết báo cáo như sau:
a) Tên báo cáo: Danh bạ cảng, bến
thủy nội địa;
b) Nội dung báo cáo: Các nội
dung liên quan đến danh bạ cảng, bến thủy nội địa thuộc thẩm quyền quản lý theo
quy định tại Mẫu số 20 của
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Phương thức gửi, nhận báo
cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử.
Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi
trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, fax, qua hệ thống thư điện tử, hoặc các
phương thức khác theo quy định của pháp luật;
d) Tần suất báo cáo: Định kỳ
hàng năm;
đ) Thời hạn gửi báo cáo: Trước
ngày 25 tháng 12 hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ
báo cáo;
g) Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 20 của Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.
4.[39] (được
bãi bỏ)
Điều 28.[40] (được bãi
bỏ)
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[41]
Điều 29. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm
2015. Bãi bỏ Thông tư số 25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa.
Điều 30. Điều khoản chuyển
tiếp
Quyết định công bố cảng thủy nội địa, giấy phép
hoạt động bến thủy nội địa được cấp theo quy định tại Quyết định số
07/2005/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Quy chế quản lý hoạt động của cảng, bến thủy nội địa và Thông tư số
25/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về quản lý hoạt động cảng, bến thủy nội địa có giá trị theo thời hạn
ghi trong quyết định, giấy phép. Khi hết hạn, tổ chức, cá nhân phải làm thủ tục
công bố lại hoặc cấp lại giấy phép hoạt động theo quy định của Thông tư này.
Điều 31. Tổ chức thực hiện
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam tổ chức thực
hiện và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Mẫu số 1: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây
dựng cảng thủy nội địa.
Mẫu số 2: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây
dựng bến thủy nội địa.
Mẫu số 3: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây
dựng bến khách ngang sông.
Mẫu số 4: Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy
nội địa.
Mẫu số 5: Quyết định công bố hoạt động cảng thủy
nội địa.
Mẫu số 6: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến
thủy nội địa.
Mẫu số 7: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến
khách ngang sông.
Mẫu số 8: Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa.
Mẫu số 9: Giấy phép hoạt động bến khách ngang
sông.
Mẫu số 10: Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội
địa.
Mẫu số 11: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động
bến thủy nội địa.
Mẫu số 12: Quyết định đình chỉ hoạt động cảng, bến
thủy nội địa.
Mẫu số 13: Quyết định đình chỉ có thời hạn hoạt
động cảng, bến thủy nội địa
Mẫu số 14: Giấy phép vào cảng, bến thủy nội địa
Mẫu số 15: Giấy phép rời cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 16: Lệnh điều động phương tiện thủy.
Mẫu số 17: Sổ thống kê tổng hợp theo dõi phương
tiện thủy ra, vào cảng, bến.
Mẫu số 18: Tổng hợp cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 19: Báo cáo tổng hợp số liệu quản lý hoạt
động cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 20: Danh bạ cảng, bến hàng hóa; cảng, bến
hành khách.
Mẫu số 21: Danh bạ bến khách ngang sông.
Mẫu số 1[42]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 2[43]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 3[44]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 4[45]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 5[46]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 6[47]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 7[48]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 8[49]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 9[50]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 10[51]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 11[52]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 12[53]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 13[54]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 14[55]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 15[56]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 16[57]
(được bãi bỏ)
Mẫu số 17
SỔ THỐNG KÊ TỔNG HỢP THEO DÕI PHƯƠNG TIỆN THỦY RA,
VÀO CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
TT
|
Ngày tháng năm
|
Tên PT và số đăng ký
|
Tên chủ PT
|
Trọng tải đăng kiểm
|
Từ đâu tới
|
Phương tiện vào cảng, bến
|
Tên cảng, bến
|
Số GP rời cảng, bến
|
Loại hàng
|
Trọng tải thực chở (Tấn HH-Số HK)
|
GCN đăng ký PT
|
GCN ATKT PT
|
Bằng, CCCM của thuyền trưởng
|
Danh bạ thuyền viên
|
Số GP vào cảng, bến
|
Đại diện PT làm thủ tục PT vào cảng, bến
|
Đại diện Cảng vụ làm thủ tục PT vào cảng, bến
|
Họ tên
|
Ký nhận
|
Họ tên
|
Ký nhận
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phương tiện
rời cảng, bến
|
Ghi chú
|
Ngày rời cảng,
bến
|
Loại hàng
|
Trọng tải thực
chở (Tấn HH- Số HK)
|
Nơi sẽ đến
|
Số GP rời cảng,
bến
|
Đại diện PT làm
thủ tục PT rời cảng, bến
|
Đại diện Cảng vụ
làm thủ tục PT rời cảng, bến
|
Họ tên
|
Ký nhận
|
Họ tên
|
Ký nhận
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khổ giấy sử dụng
dài 33 cm, rộng 24 cm đóng thành sổ, ngoài đóng bìa cứng.
- Cột 8, 20: nếu phương tiện chở hàng nguy hiểm
cần ghi tên mặt hàng và mở ngoặc đơn bên cạnh ghi rõ: (Hàng nguy hiểm).
- Cột 22: Ghi rõ tên cảng, bến phương tiện sẽ đến
sau khi rời cảng, bến.
Mẫu số 1858[58] (được bãi bỏ)
Mẫu số 19
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
-------------------
|
|
BÁO CÁO
TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CẢNG BẾN THỦY
NỘI ĐỊA
(Kỳ báo
cáo:……………………………)
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị
|
Số liệu của
các đại diện Cảng vụ
|
Tổng cộng kỳ
này
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
Đại diện...
|
Đại diện...
|
Đại diện...
|
Đại diện...
|
Đại diện...
|
So với kỳ trước
|
So với cùng kỳ
năm trước
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Số liệu về tổ chức, nhân sự Cảng vụ ĐTNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số cán bộ, viên chức, người lao động
chưa phải là viên chức
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số đại diện Cảng vụ
|
ĐD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tổ công tác
|
Tổ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công tác công bố hoạt động cảng thủy nội địa
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổng số cảng trên địa bàn
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cảng đã công bố
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số cảng chưa công bố (đang xây dựng)
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Số cảng được tổ
chức thu phí, lệ phí
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Công tác cấp phép hoạt động bến thủy nội địa
|
Cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Tổng số bến trên địa bàn
|
Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến được cấp phép
|
Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến đang xây dựng, chưa cấp phép
|
Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số bến đang khai thác chưa được cấp phép
|
Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tổng số bến được tổ chức thu phí,
lệ phí
|
Bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Công tác làm thủ tục phương tiện vào, ra cảng,
bến TNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số
phương tiện vào, ra cảng, bến
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng trọng tải phương tiện (quy đổi)
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số lượt tàu biển
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1GT = 1,5Tấn)
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Số lượt PT TNĐ chở khách
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1 Ghế = 1 tấn)
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Số lượt PT TNĐ chở hàng
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trọng tải toàn phần
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d
|
Sản lượng hàng hóa, hành khách thông qua trong
kỳ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng hóa
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành khách
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ
|
Loại hàng hóa thông qua cảng, bến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vật liệu xây dựng
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhiên liệu, nhiên liệu, hóa chất
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Than
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khoáng
sản (cát, sỏi...)
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Container, hàng hóa siêu trường, siêu trọng
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện, máy móc, thiết bị
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực, thực phẩm
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hàng hóa khác (phân theo nhóm)
|
Tr.tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công tác xử lý vi phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Số vụ vi phạm
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảng bến
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Số vụ xử phạt
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cảng bến
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Phương tiện
|
Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Số tiền xử phạt
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tổng thu phí, lệ phí
|
Tr.đ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Từ cột 4 đến cột 8: Mỗi cột ghi tên một Đại diện
Cảng vụ, nếu có nhiều Đại điện Cảng vụ trực thuộc thì bổ sung thêm các cột
tương ứng cho đủ.
- Cột 9: Số liệu tổng cộng các các Đại diện Cảng
vụ.
- Cột 10 và cột 11: Nếu tỷ lệ tăng nhập số
dương, tỷ lệ giảm nhập số âm. Ví dụ: tăng 10% viết là 10, giảm 5,5% viết là
-5,5.
Mẫu số 20
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
----------------
|
|
DANH BẠ CẢNG, BẾN HÀNG HÓA; CẢNG, BẾN HÀNH KHÁCH
TT
|
Tên cảng, bến
|
Tên chủ cảng,
bến hoặc tên chủ quản lý, khai thác cảng, bến
|
Vị trí cảng, bến
(km, phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)
|
Chiều dài bến
(m)
|
Kết cấu cảng, bến
|
Cấp kỹ thuật cảng
|
Năng lực HH,
HK thông qua (tấn/năm hoặc khách/năm)
|
PTT lớn nhất
được phép tiếp nhận
|
GP, QĐ công bố
(số, ngày cấp)
|
Cơ quan cấp
phép, công bố
|
Thời hạn hoạt
động đến ngày, tháng, năm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
|
Cảng hàng hóa:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cảng hành khách:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cảng chuyên dùng:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Bến hàng hóa:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Bến hành khách:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Bến chuyên dùng:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2 và 3: Tên cảng, bến, tên chủ cảng bến
ghi theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu chưa có quyết định công
bố, giấp phép hoạt động thì ghi tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng,
bến.
- Cột 5: Chiều dài bến tính theo bờ sông, kênh.
- Cột 9: Nếu theo trọng tải, dung tích tính bằng
tấn, theo mớn nước tính bằng mét. Ví dụ: Phương tiện có trọng tải toàn phần đến
1.000 tấn ghi là < 1.000, trên 5.000 tấn ghi là >5.000T, phương tiện
có mớn nước dưới 2 mét ghi là < 2m.
- Cột 12: Ghi rõ ngày tháng năm hết hạn hoạt động
theo quyết định công bố hoặc giấy phép hoạt động; nếu quyết định không ghi thời
hạn ghi "Không thời hạn"; nếu chưa được cấp phép, công bố hoạt động
thì ghi rõ “Không phép”.
Mẫu số 21
TÊN CƠ QUAN,
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
------------
|
|
DANH BẠ BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
TT
|
Tên cảng, bến
|
Tên chủ bến hoặc
tên chủ quản lý, khai thác bến
|
Vị trí bến (km,
phía bờ, sông, kênh, xã, huyện, tỉnh)
|
Loại kết cấu của
bến
|
Số lượng phương
tiện thủy hoạt động tại bến
|
Số lượng phương
tiện thủy có đầy đủ đăng ký, đăng kiểm hoạt động tại bến
|
Bến có được hoặc
không được phép vận tải ô tô
|
GP, QĐ công bố
(số, ngày cấp)
|
Cơ quan cấp
phép, công bố
|
Thời hạn hoạt động
(ngày, tháng, năm)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 2, 3: Tên bến, tên chủ bến, tên chủ quản
lý, khai thác bến ghi theo giấy phép hoạt động hoặc hợp đồng thuê bến; nếu chưa
được cấp giấy phép hoạt động thì căn cứ vào các giấy tờ liên quan (nếu có) hoặc
tên tổ chức, cá nhân đang sở hữu, khai thác cảng, bến.
- Cột 7: Nếu bến được phép chở ô tô thì ghi rõ
loại ô tô được phép chở, nếu không được ghi "không".
- Cột 11: Ghi ngày tháng năm hết hạn hoạt động
theo giấy phép, nếu chưa được cấp phép hoạt động thì ghi rõ “Không phép”.
[1] Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường
thủy nội địa có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh văn
phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa.”
Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành, liên tịch ban hành có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10
tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành, liên tịch ban hành.”
[2] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[3] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[4] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[5] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[6] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[7] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[8] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[9] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[10] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[11] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[12] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[13] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[14] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[15] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[16] Điều này được
bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành,
liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[17] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[18] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[19] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[20] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[21] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[22] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[23] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[24] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[25] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[26] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[27] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[28] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[29] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
[30] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ
trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
[31] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[32] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[33] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[34] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số
35/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2021.
[35] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[36] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[37] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[38] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư số
35/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế
độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa, có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 02 năm 2021.
[39] Khoản này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[40] Điều này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[41] Điều 11
và Điều 12 của Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội địa,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021 quy định như sau:
“Điều 11. Điều khoản thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh
Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.”
Điều 3 của Thông tư số Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022 quy định như sau:
“Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 20 tháng 01 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, các Cục trưởng, Giám
đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này./.”
[42] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[43] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[44] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[45] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[46] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[47] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[48] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[49] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[50] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[51] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[52] Phụ lục này
được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 31/2021/TT-BGTVT
bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2022.
[53] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[54] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[55] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
[56] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm
2022.
[57] Phụ lục
này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
31/2021/TT-BGTVT bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải ban hành, liên tịch ban hành, có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01
năm 2022.
58 Phụ lục này được bãi bỏ theo quy định
tại khoản 4 Điều 2 của Thông tư số 35/2020/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường thủy nội
địa, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021.