ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 506/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 10 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 03 thủ
tục hành chính (TTHC) được sửa đổi trong lĩnh vực Quản lý hoạt động xây dựng
thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế (xem
Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm
của các cơ quan liên quan
1. Sở Xây dựng
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
theo đúng quy định; Niêm yết, công khai TTHC này trên Trang Thông tin điện tử của
đơn vị;
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực, xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội
bộ, quy trình điện tử giải quyết các TTHC này và hoàn thành việc cấu hình TTHC
trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung của tỉnh;
c) Triển khai thực hiện giải quyết
các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn kèm theo Quyết định này.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
a) Cập nhật các TTHC được công bố tại
Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
b) Công khai các TTHC này tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và trên Cổng thông tin điện tử tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Xây dựng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các CQCM thuộc UBND tỉnh;
- Sở Xây dựng (bản chính);
- Lãnh đạo VPUB và CV: QHXD;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP VÀ GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định
506/QĐ-UBND ngày 10/3/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Mã
số TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
(ngày
làm việc)
|
Phí,
lệ phí
|
Cách
thức và địa điểm thực hiện
|
Căn
cứ pháp lý
|
1
|
1.006938
|
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi
công, dự toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (quy định tại Điều 5, Điều 10 Nghị định
59/2015/NĐ-CP ; Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
|
14
ngày
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh (Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế).
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công
ích.
- Nộp trực tuyến qua Cổng DVC tỉnh Thừa Thiên Huế hoặc Cổng DVC quốc gia.
|
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/04/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đầu tư công;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
|
2
|
1.006940
|
Thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng/
thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 24,
điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
Khoản 9, 10 và 11 Điều 1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ; Khoản 1 Điều 9 Nghị định
số 144/2016/NĐ-CP)
|
- Đối với công trình cấp 11 và cấp
III: không quá 25 ngày.
- Đối với các công trình còn lại:
không quá 15 ngày
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
3
|
1.006930
|
Thẩm định dự án/dự
án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở
điều chỉnh quy định tại Điểm b Khoản 2, Điểm b Khoản 3, Điểm b Khoản 5 Điều
10 của Nghị định 59 được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42 Khoản 4 Điều
10 Nghị định 59/2015/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 42/2017/NĐ-CP
|
Đối với thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh:
- Không quá 25 ngày làm việc đối với
dự án nhóm B;
- Không quá 15 ngày làm việc đối với
dự án nhóm C.
|
Theo
quy định của Bộ Tài chính
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thẩm định
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản
vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều
chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước) (quy định tại Điều 5, Điều 10, Điều 13 Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ; Điều 11 và Điều 12 Thông tư số 18/2016/TT-BXD)
1.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị thẩm định nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế; hoặc nộp
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh; hoặc Cổng dịch
vụ công Quốc gia.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp
đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt
quá 7 (bảy) ngày đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Chủ
đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra
cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn
thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến cơ
quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng
theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề
nghị thẩm định biết.
1.2. Cách thức thực hiện
1.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
1.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế,
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày
Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
1.3. Hồ sơ
1.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ gốc).
1.3.2. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định theo quy định tại
Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Hồ sơ trình thẩm định theo danh mục
tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
- Thuyết minh Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật;
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
1.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
1.6. Đối tượng thực hiện: Cá nhân đề nghị thẩm định.
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế-kỹ
thuật/ Báo cáo kinh tế-kỹ thuật điều chỉnh quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục
II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016.
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế và dự toán của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Kết quả thực hiện:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ
thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh
(trường hợp thiết kế 1 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không
1.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/04/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 07/2019/TT-BXD ngày
07/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay
thế một số quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình./.
________________________________________
* Ghi chú: Những chữ in đậm, viết
nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi.
Mẫu số 04
Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật/ Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư)
trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ
thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ...................................................................
2. Loại, cấp, quy mô công trình: .............................................
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,....): ......................................
4. Địa điểm xây dựng: .................................................................
5. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .......................................
6. Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ..............................
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ................................................
9. Các thông tin khác có liên quan: .................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi
công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà
thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức
danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu
thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..............
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 02
Báo cáo kết quả thẩm tra kinh tế - kỹ thuật/ Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Phụ lục 1 Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
---------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...................
V/v báo cáo kết quả thẩm tra
Báo cáo kinh tế kỹ thuật ...............
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
Kính gửi:
(Chủ đầu tư)
(Tổ chức thẩm tra) đã nhận Văn bản số
... ngày ... của đề nghị thẩm tra Báo cáo kinh tế kỹ thuật....(Tên Báo cáo kinh
tế kỹ thuật).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng
dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng
công trình;
Căn cứ Hợp đồng tư vấn số
....... ngày .... tháng ... năm ....... được ký kết giữa ........... (Tổ chức thẩm tra) và ........................ (Chủ
đầu tư);
Các căn cứ khác có liên quan ...................................................;
Sau khi xem xét hồ sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật, (Tổ chức thẩm tra) thông báo kết quả thẩm tra
Báo cáo kinh tế kỹ thuật....(Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
2. Nhóm Báo cáo kinh tế kỹ thuật, loại,
cấp, quy mô công trình:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư; nguồn vốn
đầu tư:
7. Thời gian thực hiện:
8. Nhà thầu lập Báo cáo kinh tế kỹ
thuật:
9. Các thông tin khác (nếu có):
II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG
TRÌNH
1. Văn bản pháp lý (Liệt kê các văn bản
pháp lý trong hồ sơ trình);
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế:
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH
1. Nội dung chủ yếu của d Báo cáo kinh
tế kỹ thuật
(Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ
sơ Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình thẩm tra)
2. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ Báo cáo kinh
tế kỹ thuật ĐTXD công trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình), qua
xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị thẩm tra như
sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ, thiếu/đủ hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình theo quy định tại Điều 54 Luật Xây dựng
2014.
3. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc
đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT
QUẢ THẨM TRA BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
1. Nội dung thẩm Báo cáo kinh tế kỹ
thuật ĐTXD công trình: (một số hoặc toàn bộ nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu
thẩm tra của chủ đầu tư).
a) Sự phù hợp của phương án công nghệ,
dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế
công nghệ;
b) Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng,
chống cháy, nổ: Kết luận về bảo đảm an toàn xây dựng của giải pháp thiết kế; kiểm
tra sự phù hợp của giải pháp thiết kế với các giải pháp bảo vệ môi trường, an
toàn phòng chống cháy nổ theo ý kiến của các cơ quan có thẩm quyền theo Luật Bảo
vệ môi trường, Luật Phòng cháy và chữa cháy;
c) Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở: Đánh giá về danh mục tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật phù hợp với quy định hiện hành; đánh giá sự tuân thủ trong việc áp dụng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế cơ sở.
2. Thẩm tra các nội dung khác của Báo
cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình:
a) Đánh giá về sự cần thiết đầu tư
xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng
thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ;
b) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả
thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng;
khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử
dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm
các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự
án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; bảo đảm quốc
phòng, an ninh và các yếu tố khác;
c) Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu
quả của dự án gồm tổng mức đầu tư:
- Kiểm tra phương pháp lập tổng mức đầu
tư; đánh giá nội dung cơ cấu tổng mức đầu tư đề nghị thẩm tra; kiểm tra sự phù
hợp trong việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá và chế độ chính sách liên
quan trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Kiểm tra sự phù hợp khối lượng công
việc trong tổng mức đầu tư; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý
của nội dung chi phí trong tổng mức đầu tư;
- Giá trị tổng mức đầu tư sau thẩm
tra (nêu rõ giá trị của từng khoản mục chi phí, nguyên nhân tăng, giảm)
d) Đánh giá tiến độ thực hiện dự án;
chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi
ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự
án.
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
V. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công
trình (Tên Báo cáo kinh tế kỹ thuật ĐTXD công trình) đủ điều kiện (chưa đủ điều
kiện) để triển khai các bước tiếp theo.
- Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM CHỦ TRÌ THẨM TRA BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT ĐTXD CÔNG TRÌNH
- (Ký, ghi rõ họ tên)
(Kết quả thẩm tra có thể được bổ
sung thêm một số nội dung khác theo yêu cầu, phạm vi công việc thẩm tra của chủ
đầu tư và nhà thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 05
Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật/ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng/ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp
thiết kế 1 bước)
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ)
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
V/v thông báo kết quả thẩm định Báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…...
|
Kính gửi:.........................................................
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số
.... ngày .... của đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm
tờ trình thẩm định;
Căn cứ Quyết định phê duyệt chủ
trương đầu tư xây dựng công trình số .... ngày ... của .........;
Căn cứ Kết quả thẩm
tra thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng (nếu có)
của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan ....................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình .................................
Loại, cấp công trình ...............................................
- Chủ đầu tư: .......................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .................................................................................
- Nguồn vốn: .......................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng: ..........................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình, lập dự toán xây dựng .........................................
- Nhà thầu khảo sát xây dựng ............................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và
các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Sự phù hợp với quyết định phê duyệt
chủ trương đầu tư xây dựng công trình.
2. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá
nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình.
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình
và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có)
(Đối với dự án sử dụng vốn khác ngoài
các nội dung thẩm định nêu trên thì còn phải thẩm định thêm các nội dung được
quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 57 Luật Xây dựng năm 2014)
Kết quả thẩm định dự toán (nếu có yêu
cầu)
9. Sự phù hợp giữa
khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
10. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp
dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
11. Giá trị dự toán xây dựng:
..................... (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng: ....................................................................................
- Chi phí thiết bị (nếu có): ........................................................................
- Chi phí quản lý dự án: ...........................................................................
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ............................................................
- Chi phí khác: ..........................................................................................
- Chi phí dự phòng: ...................................................................................
12. Nội dung khác (nếu có)
IV. KẾT
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ......
|
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thẩm định
thiết kế, dự toán xây dựng/ thiết kế, dự toán xây dựng điều chỉnh (quy định tại
điểm b Khoản 1 Điều 24, điểm b Khoản 1 Điều 25, điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP)
2.1. Trình tự thực hiện
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 3 bước), hồ sơ thiết
kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (với công trình thực hiện thiết kế 2 bước)
trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; hoặc qua dịch vụ Bưu
chính công ích theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế; hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh; hoặc Cổng dịch vụ công
Quốc gia.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong vòng 03 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản yêu cầu
chủ đầu tư lựa chọn trực tiếp tổ chức có năng lực phù hợp theo quy định để ký hợp
đồng thẩm tra phục vụ công tác thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt
quá 10 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 7 ngày đối
với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra, hồ
sơ thiết kế đã đóng dấu thẩm tra cho cơ quan chuyên môn về xây dựng để làm cơ sở
thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng
theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề
nghị thẩm định biết.
2.2. Cách thức thực hiện
2.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế,
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày
Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
2.3. Hồ sơ
2.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (hồ sơ gốc).
2.3.2: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Thuyết minh thiết kế, các bản vẽ
thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan.
- Bản sao quyết định phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt hoặc
phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình, trừ công trình nhà ở riêng lẻ.
- Bản sao hồ sơ về điều kiện năng lực
của các chủ nhiệm, chủ trì khảo sát, thiết kế xây dựng công trình; văn bản thẩm
duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư về
sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng.
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
2.4. Thời hạn giải quyết
- Đối với công
trình cấp II và cấp III: không quá 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các công trình còn lại: không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
2.6. Đối tượng thực hiện: Tổ chức và cá nhân.
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết
kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I của Thông tư
số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016)
2.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính.
2.9. Kết quả thực hiện
- Văn bản về kết quả thẩm định thiết
kế, dự toán xây dựng được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số
59/2015/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không
2.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
24/6/2014 của Quốc hội;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/04/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm
định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình./.
_______________________________________
* Ghi chú: Những chữ in đậm, viết
nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi.
Mẫu số 06
Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
......................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm
định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự
toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ........................................................................
2. Cấp công trình: ........................................................................
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ....................................
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): .....................
5. Địa điểm xây dựng: ...............................................................................................
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: .......................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ...................................................................................................
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán
xây dựng: ..............................................................
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ..............................................................................
10. Các thông tin khác có liên quan: .............................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt
cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn
nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa
cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với
công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài
ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu
có);
- Chứng chỉ hành
nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì
thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..............
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|
Mẫu số 04
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự
toán xây dựng công trình
(Ban hành kèm theo Phụ lục I của Thông tư số
18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016)
ĐƠN VỊ THẨM TRA
-----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
V/v báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế,
dự toán xây dựng công trình
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
KẾT
QUẢ THẨM TRA
THIẾT
KẾ, DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Công
trình: ....................
Kính gửi:
(Tên chủ đầu tư)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về
thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định, Thông tư khác có
liên quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày... của (Đơn
vị đề nghị thẩm tra) ...về việc ...;
Các căn cứ khác có liên quan.
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra) về việc
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo kết quả
thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình: ... Loại, cấp công
trình: ...
- Thuộc dự án đầu tư: ...
- Chủ đầu tư: ...
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...
- Nguồn vốn:...
- Địa điểm xây dựng:...
- Đơn vị khảo sát xây dựng: ...
- Đơn vị thiết kế, lập dự toán xây dựng:...
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý của dự
án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ, DỰ
TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu của các hạng mục công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng
công trình
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM
TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết những
nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ
đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị
thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực hiện
thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội dung
thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự toán xây
dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản mục
chi phí;
c) Về đơn giá áp
dụng cho công trình;
d) Chi phí xây dựng hợp lý (Giải pháp
thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng sử dụng của
công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về việc
đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
(Một số hoặc toàn bộ nội dung dưới
đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ
thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình:
- Về sự tuân thủ
các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật
liệu cho công trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu lực
của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế đảm bảo an toàn cho công trình lân cận.
5. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
6. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
7. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp
giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng
đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức
chi phí tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác
trong dự toán công trình;
c) Về giá trị dự
toán công trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT
|
Nội
dung chi phí
|
Giá
trị đề nghị thẩm tra
|
Giá
trị sau thẩm tra
|
Tăng,
giảm (+;-)
|
1
|
Chi phí xây dựng
|
|
|
|
2
|
Chi phí thiết bị (nếu có)
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý dự án
|
|
|
|
4
|
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác
|
|
|
|
6
|
Chi phí dự phòng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
(có
phụ lục chi tiết kèm theo)
|
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ lý do
tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản
vẽ thi công và dự toán xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- ………………………
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung
thêm một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thẩm tra).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
ĐƠN
VỊ THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu số 07
Văn bản kết quả thẩm định thiết kế, dự
toán xây dựng
(Ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……..
V/v thông báo kết quả thẩm định thiết
kế và dự toán xây dựng công trình
|
……….,
ngày ... tháng ... năm 20…...
|
Kính gửi:
.......................................................
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình
số .... ngày .... của ............ đề nghị thẩm định thiết
kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình ..............
thuộc dự án đầu tư ...............................................
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm
tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC)
và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định)
giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan ..................................................................
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định)
thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình .........................................
Loại, cấp công trình ..................................
- Thuộc dự án đầu tư: ..................................................................................................
- Chủ đầu tư: ...................................................................................................................
- Giá trị dự toán xây dựng công
trình: ...............................................................................
- Nguồn vốn: ......................................................................................................................
- Địa điểm xây dựng: ...........................................................................................................
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công
trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng ...............................................................................................
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến
trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và
các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng
trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá
nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế
cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết
kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết
kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết
kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình
và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ
(nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ
môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU
CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu
của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp
dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là: ...............................
(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng: ...............................................................
- Chi phí thiết bị (nếu có): ...............................................................
- Chi phí quản lý dự án: ......................................................................
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ...............................................................
- Chi phí khác: .............................................................................................
- Chi phí dự phòng: .....................................................................................
4. Nội dung khác (nếu có) ...........................................................................
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
CƠ QUAN THẨM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
(quy định tại điểm b Khoản 2, điểm b Khoản 3, Khoản 4, điểm b Khoản 5 Điều 10
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP)
3.1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân đề nghị thẩm định nộp 01 bộ
hồ sơ theo quy định trực tiếp tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh; hoặc
qua dịch vụ Bưu chính công ích theo địa chỉ 01 Lê Lai, thành phố Huế; hoặc nộp
trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh; hoặc Cổng dịch vụ
công Quốc gia.
- Trường hợp cơ quan chuyên môn về
xây dựng không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời gian 03
(ba) ngày làm việc kể từ khi nộp hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có văn bản thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa
chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không
vượt quá 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm B và 7 (bảy) ngày đối với dự án nhóm
C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra cho cơ quan
chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư để làm cơ sở thẩm định. Trường
hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản
thông báo đến cơ quan thẩm định để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời
gian thực hiện.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo đáp ứng
theo quy định, Sở Xây dựng thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do để người đề
nghị thẩm định biết.
3.2. Cách thức thực hiện
3.2.1. Nộp hồ sơ
- Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế, vào các ngày
làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày Lễ, ngày nghỉ
theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nộp qua dịch vụ Bưu chính công ích
đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành
phố Huế;
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công của tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2.2. Nhận kết quả
- Nhận kết quả trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế, số 01 Lê Lai, thành phố Huế,
vào các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 (trừ các ngày
Lễ, ngày nghỉ theo quy định); sáng: từ 8h00 đến 11h00; chiều: từ 13h30 đến 16h30;
- Nhận kết quả qua dịch vụ Bưu chính
công ích.
3.3. Hồ sơ
3.3.1. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.3.2: Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh theo Mẫu số 01 Phụ
lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ;
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án/dự án điều chỉnh;
hồ sơ thiết kế cơ sở (thuyết minh và bản vẽ) trong trường hợp thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh;
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có
liên quan.
3.4. Thời hạn giải quyết
Thời gian thẩm định được tính từ ngày
cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
- Đối với thẩm định dự án/dự án điều chỉnh:
+ Không quá 25 ngày làm việc đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày làm việc đối
với dự án nhóm C.
- Đối
với thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh:
+ Không quá 15 ngày làm việc đối với
dự án nhóm B;
+ Không quá 12 ngày làm việc đối với
dự án nhóm C.
3.5. Cơ quan thực hiện
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định:
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện:
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
3.6. Đối tượng thực hiện: Người đề nghị thẩm định.
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu Tờ trình Thẩm định dự án/dự án điều
chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh tại Mẫu số 01 Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
3.8. Phí, lệ phí:
Theo Thông tư số
209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết
kế cơ sở.
3.9. Kết quả thực hiện
Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự
án/dự án điều chỉnh hoặc thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện: Không quy định
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Xây dựng số 62/2020/QH14;
- Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14
ngày 13/06/2019;
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06/04/2020 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09/2/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng,
thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày
10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày
30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội
dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình./.
_______________________________________
* Ghi chú: Những chữ in đậm, viết
nghiêng và có gạch chân là nội dung được sửa đổi.
Mẫu số 01
Tờ trình Thẩm định dự án/ dự án điều chỉnh hoặc thẩm
định thiết kế cơ sở/ thiết kế cơ sở điều chỉnh
(Ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của
Chính phủ)
TÊN
TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....................
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
|
TỜ
TRÌNH
Thẩm
định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan ............................................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính
sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG
TRÌNH)
1. Tên dự án: .............................................................................................................
2. Nhóm dự án: ..........................................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ...........................................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng: ..................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: ...........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: ....................................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ..................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: .............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi: .................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có): ......................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu
tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự
án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết
kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết
kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự
án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy
hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền
phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về
giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh
không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ
tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập
dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và
thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo
sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin
năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ
trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ..............
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Tên người đại diện
|