ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 722/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
13 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ THUỘC LĨNH VỰC CHĂN NUÔI; PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 823/QĐ-BNN-CN ngày
16/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, thay thế, bị bãi bỏ lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-BNN-KTHT ngày
24/3/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục
hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 65/TTr-SNN ngày 08/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Chăn nuôi; Phát
triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục kèm theo).
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có
trách nhiệm tổ chức niêm yết tại nơi tiếp nhận hồ sơ, công khai trên Trang
thông tin điện tử; xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử
trong giải quyết thủ tục hành chính và cập nhật trên Hệ thống thông tin một cửa
điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng
UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND cấp huyện; Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KSTT.
Bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ CVP, các PCVP;
+ TTPVHC, ĐT-CNN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ánh Dương
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết1
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn
chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
MC
|
25 ngày
|
18 ngày
|
18 ngày
|
|
không
|
x
|
x
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
|
MC
|
5 ngày
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
không
|
x
|
x
|
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
MC
|
25 ngày
|
18 ngày
|
18 ngày
|
|
không
|
x
|
x
|
|
4
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối
với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
|
MC
|
5 ngày
|
5 ngày
|
5 ngày
|
|
không
|
x
|
x
|
|
Ghi chú:
- Thời hạn giải quyết được tính bằng ngày làm việc;
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bắc Giang
Địa chỉ: Trụ sở Liên cơ quan, Quảng trường 3/2,
Thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang,
Website: http://hcc.bacgiang.gov.vn; Số điện thoại
lễ tân/tổng đài: (0204) 3531.111 - (0204) 3831.818;
2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2.001394
|
Thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
|
Thông tư số 27/2019/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2019 về
việc bãi bỏ một số VB QPPL do Bộ trưởng Bộ NN & PTNT ban hành, liên tịch
ban hành (Trong đó bãi bỏ Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2
|
Phát triển nông
thôn
|
UBND tỉnh
|
Đã được công bố tại
Quyết định 101/QĐ- UBND ngày 17/01/2020
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (kể cả trường hợp cơ sở đã được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi mà thay đổi địa điểm cơ
sở sản xuất).
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong
thời hạn 20 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều
kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi theo nội dung quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi và lập Biên bản theo Mẫu
số 05.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm
quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi theo Mẫu số 06.TACN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất,
sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo
đặt hàng:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ;
trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu số
06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu
phải đánh giá điều kiện thực tế để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức
ăn chăn nuôi thì cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 10 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu số
01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất
(theo Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm
theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn
chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Quy trình kiểm soát chất lượng của
cơ sở sản xuất (theo Mẫu số 03.TĂCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Bản tóm tắt quy trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi đối với cơ sở sản xuất thức ăn truyền thống và nguyên liệu đơn.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với cơ sở sản xuất thức ăn hỗn
hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đánh giá điều kiện thực tế.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và thành lập đoàn
đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
đánh giá điều kiện thực tế.
b) Đối với cơ sở sản xuất (sản xuất,
sơ chế, chế biến) thức ăn chăn nuôi truyền thống nhằm mục đích thương mại, theo
đặt hàng:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
1.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số
01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Thuyết minh điều kiện sản xuất
thức ăn chăn nuôi (Mẫu số 02.TĂCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Quy trình kiểm soát chất lượng
của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số
03.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
1.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm
trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết
bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm
tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù
hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc
với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường
được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để
phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm
chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi)
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi:………………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị: ........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.........................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
..............................................................................................................
- Số điện thoại:………………… Số fax:…………………… E-mail:
.........................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Quyết định thành lập:......................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể
như sau
STT
|
Loại sản phẩm
thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết
kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đăng ký cấp lại: □
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định
về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng… năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
02.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
THUYẾT
MINH
Điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số…… ngày ... tháng… năm...)
1. Tên cơ sở sản xuất: .......................................................................................................
2. Loại sản phẩm thức ăn chăn nuôi
đăng ký sản xuất: ........................................................
.........................................................................................................................................
3. Giấy chứng nhận hệ thống phù hợp
tiêu chuẩn (kèm theo bản sao có xác nhận của cơ sở, nếu có):
- Thực hành sản xuất tốt (GMP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000)
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001)
|
Có □
|
Không □
|
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất bảo đảm an toàn
thực phẩm
|
Có □
|
Không □
|
- Hệ thống khác:
................................................................................................................
4. Thuyết minh điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
(bao gồm cả trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất, dây chuyền thiết bị, sản xuất
đối với cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn
nuôi):
a) Địa điểm sản xuất: (Mô tả diện tích, vị trí).
b) Nhà xưởng, trang thiết bị (sơ đồ bố trí nhà xưởng,
mô tả tóm tắt thiết bị, dây chuyền).
c) Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
|
…………, ngày ....
tháng… năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số
03.TACN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
QUY
TRÌNH
Kiểm
soát chất lượng của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(Kèm theo đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi số……… ngày ... tháng… năm...)
1. Quy trình kiểm soát chất lượng thức
ăn chăn nuôi do cơ sở tự xây dựng, bảo đảm nguyên tắc truy xuất được nguồn gốc
nguyên liệu và sản phẩm, bảo đảm chất lượng sản phẩm.
2. Các nội dung của quy trình*:
a) Kiểm soát chất lượng nước phục vụ
sản xuất (đối với trường hợp có sử dụng nước trong quá trình sản xuất thức ăn
chăn nuôi):
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật chất lượng
nước phục vụ sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia tương ứng (nếu có).
- Quy định kế hoạch đánh giá chất lượng
nước và có biện pháp khắc phục xử lý nếu không đạt chất lượng.
- Quy định bộ phận hoặc người chịu
trách nhiệm.
b) Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cho từng
loại nguyên liệu trước khi nhập kho, trước khi sản xuất.
- Quy định đánh giá năng lực nhà cung
cấp nguyên liệu để có biện pháp kiểm soát chất lượng nguyên liệu phù hợp.
- Quy định đánh giá chất lượng nguyên
liệu (thông qua tài liệu kèm theo lô hàng, ví dụ: các thông tin trên nhãn sản
phẩm, hạn sử dụng, xuất xứ, phiếu kết quả phân tích chất lượng, cảm quan, lấy mẫu
thử nghiệm...).
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu thử nghiệm
các chỉ tiêu chất lượng, an toàn dựa trên đánh giá nguy cơ.
- Quy định biện pháp bảo quản nguyên
liệu, kế hoạch giám sát chất lượng nguyên liệu trong quá trình bảo quản.
- Quy định biện pháp xử lý nguyên liệu
không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
c) Kiểm soát bao bì, vật dụng chứa
nguyên liệu và thành phẩm:
- Xây dựng yêu cầu kỹ thuật đối với
bao bì, vật dụng chứa nguyên liệu, thành phẩm để bảo đảm không ảnh hưởng đến chất
lượng thức ăn chăn nuôi.
- Quy định biện pháp kiểm soát chất
lượng bao bì, vật dụng.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
d) Kiểm soát quá trình sản xuất và
thành phẩm:
- Tùy từng loại sản phẩm thức ăn chăn
nuôi mà quá trình sản xuất cần được kiểm soát các nội dung như công thức trộn,
nguyên liệu đưa vào sản xuất, cân, nghiền, trộn, vật dụng chứa, đóng bao, ghi
nhãn, bảo quản, ghi nhật ký lô sản xuất đảm bảo truy xuất được thông tin của
các nguyên liệu có trong thành phẩm.
- Kế hoạch lấy mẫu thành phẩm để đánh
giá chất lượng và an toàn (có tài liệu chứng minh kế hoạch lấy mẫu dựa trên
nguyên tắc đánh giá nguy cơ rủi ro).
- Quy định biện pháp bảo quản thành
phẩm, ghi nhãn.
- Quy định biện pháp xử lý các thức
ăn thành phẩm không đạt chất lượng và an toàn.
- Quy định biện pháp khắc phục khi
phát hiện không thực hiện đúng nội dung này.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
đ) Kiểm soát tái chế:
- Quy định các trường hợp phải tái chế.
- Phương pháp tái chế.
- Mục đích tái chế, nhật ký tái chế,
thử nghiệm sau tái chế.
- Quy định xử lý nếu kết quả tái chế
không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm,
e) Kiểm soát mẫu lưu và lưu mẫu:
- Phương pháp lấy mẫu cho từng loại
thức ăn (vị trí lấy mẫu, khối lượng mẫu, thời gian lưu mẫu, người lấy mẫu, cách
lấy mẫu....).
- Quy định về ghi thông tin để nhận
biết và truy xuất nguồn gốc mẫu.
- Quy định thời gian lưu mẫu và biện
pháp xử lý mẫu sau khi hết thời hạn lưu mẫu.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
g) Kiểm định, hiệu chuẩn, hiệu chỉnh
thiết bị:
- Liệt kê (hoặc lập bảng) các loại dụng
cụ, thiết bị phải hiệu chuẩn, kiểm định.
- Kế hoạch hiệu chuẩn, hiệu chỉnh định
kỳ.
- Quy định nhận diện trạng thái cho
các thiết bị đo lường (Ví dụ dán tem nhãn hiệu chuẩn, kiểm định), trường hợp
thiết bị không bảo đảm kỹ thuật thì phải có dấu hiệu nhận biết.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
h) Kiểm soát động vật gây hại:
- Trường hợp tự kiểm soát: Xây dựng
phương pháp kiểm soát, tần suất kiểm soát động vật gây hại và ghi nhật ký.
- Trường hợp có sử dụng các đơn vị
bên ngoài phải được thể hiện trong quy trình.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
i) Kiểm soát vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị, dụng cụ:
- Quy định tần suất kiểm soát vệ sinh
nhà xưởng, trang thiết bị, hóa chất sử dụng để vệ sinh (nếu có), ghi nhật ký.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
k) Kiểm soát thu gom và xử lý chất thải:
- Quy định khu vực thu gom rác.
- Quy định tần suất di chuyển rác ra
khỏi khu vực sản xuất, kho về khu tập kết.
- Trường hợp thuê cơ sở xử lý chất thải
thì cơ sở đó phải bảo đảm năng lực theo yêu cầu của pháp luật.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
l) Kiểm soát nhiễm chéo kháng sinh đối
với cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có kháng sinh:
- Quy định quy trình làm sạch thiết bị,
dây chuyền sản xuất để tránh phát tán, nhiễm chéo kháng sinh giữa các lô sản xuất.
- Quy định về kiểm soát hàm lượng
kháng sinh trong sản phẩm phù hợp với hàm lượng được kê đơn thuốc thú y của người
kê đơn.
- Quy định về biện pháp khắc phục, xử
lý khi phát hiện trường hợp không phù hợp.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
m) Kiểm soát người ngoài ra, vào và
khách thăm quan cơ sở sản xuất.
- Quy định ghi thông tin người ngoài
ra, vào và khách thăm cơ sở sản xuất.
- Quy định hướng dẫn khách khi thăm
quan khu vực sản xuất bảo đảm an toàn lao động và không ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất.
- Quy định bộ phận/người chịu trách
nhiệm.
|
…………, ngày ....
tháng… năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo Mẫu
số 06.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi; trường hợp từ
chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (theo Mẫu
số 01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân (tên cơ
sở, tên địa chỉ cơ sở sản xuất, địa chỉ trụ sở) trong Giấy chứng nhận.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi: Không.
2.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi (Mẫu số
01.TĂCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
2.10.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
a) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm
trong khu vục bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;
b) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết
bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm
tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;
c) Có dây chuyền, trang thiết bị phù
hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi: Dây chuyền sản xuất, trang thiết bị tiếp xúc
với thức ăn chăn nuôi phải được làm bằng vật liệu dễ vệ sinh, không gây nhiễm
chéo, không thôi nhiễm chất độc hại từ thiết bị sang thức ăn chăn nuôi; khu vực
chứa thức ăn chăn nuôi bảo đảm thông thoáng, có đủ ánh sáng để quan sát bằng mắt
thường, có giải pháp chống ẩm để không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;
cơ sở sản xuất sinh khối vi sinh vật phải có thiết bị tạo môi trường, lưu giữ
và nuôi cấy vi sinh vật;
d) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;
đ) Có biện pháp kiểm soát sinh vật
gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất
lượng thức ăn chăn nuôi: Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi phải có biện pháp để
kiểm soát tạp chất (cát sạn, kim loại, bụi) gây nhiễm bẩn vào sản phẩm; có biện
pháp kiểm soát, phòng, chống động vật xâm nhập vào khu vực sản xuất, khu lưu trữ
sản phẩm; có biện pháp phòng, chống mối mọt; có biện pháp thu gom và xử lý chất
thải để tránh nhiễm bẩn cho sản phẩm và bảo đảm vệ sinh môi trường; có biện
pháp bảo hộ, vệ sinh cho người lao động và khách tham quan khu vực sản xuất;
e) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường
được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;
g) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để
phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;
h) Người phụ trách kỹ thuật có trình
độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học,
công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;
i) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm
chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh
và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;
k) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp
ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.10.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất thức
ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại các điểm
a, b, d, đ, e, g, i và k khoản 1 Điều này.
(Điều 38 Luật Chăn nuôi; Điều 9 Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi)
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số 01.TACN
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ……………
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Kính gửi:………………………………………
1. Tên cơ sở đề nghị:
........................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Địa chỉ sản xuất:
..............................................................................................................
- Số điện thoại:………………… Số fax:…………………… E-mail:
.........................................
- Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư hoặc
Quyết định thành lập:......................
2. Đăng ký cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng cụ thể
như sau
STT
|
Loại sản phẩm
thức ăn chăn nuôi
|
Đăng ký sản xuất
(đánh dấu x)
|
Công suất thiết
kế (tấn/năm)
|
1
|
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
|
|
|
2
|
Thức ăn đậm đặc
|
|
|
3
|
Thức ăn truyền thống
|
|
|
4
|
Thức ăn bổ sung (dạng hỗn hợp)
|
|
|
5
|
Thức ăn bổ sung (nguyên liệu đơn)
|
|
|
6
|
Loại khác (nếu có)
|
|
|
3. Đăng ký cấp lần đầu: □
Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đăng ký cấp lại: □
Chúng tôi cam kết thực hiện các quy định
về điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
|
…………, ngày ....
tháng… năm ....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong
thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện
thực tế của cơ sở chăn nuôi.
Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều
kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá
nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm
quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế,
cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định
số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi).
- Bản thuyết minh về điều kiện chăn
nuôi (theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
3.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
- Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
- Mẫu Bản thuyết minh về điều kiện
chăn nuôi (Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành
kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược
phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng
cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn
nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động
chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để
bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm
sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ
nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản
2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số
01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố............
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi
....................................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........................
cấp ngày …./..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:......................................................................................................................
;
Gia cầm:.....................................................................................................................
;
Vật nuôi
khác:.............................................................................................................
;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
................................................................................
Các văn bản kèm theo (nếu có):
...................................................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê
khai./.
|
..., ngày....
tháng.... năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số
02.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN
THUYẾT MINH
Về
điều kiện chăn nuôi
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
1. Tên cơ sở chăn nuôi:
...............................................................................................
2. Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi:
................................................................................
3. Địa chỉ: ………… Số điện thoại:....Email:
..................................................................
4. Hình thức xây dựng (mới/cũ/mở rộng):
.....................................................................
5. Tổng diện tích cơ sở chăn nuôi:
…………m2, trong đó:
a) Diện tích chuồng nuôi (m2):
......................................................................................
b) Diện tích khu xử lý chất thải (m2):
.............................................................................
II. ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
1. Địa điểm xây dựng:
a) Vị trí xây dựng:
.......................................................................................................
b) Nhu cầu nước (m3/năm):
..........................................................................................
c) Trữ lượng cung cấp nước (m3/năm):
.........................................................................
2. Chuồng trại chăn nuôi: Mô tả khái quát về thiết
kế tổng thể, bố trí mặt bằng trang trại, kiểu chuồng, trang thiết bị.
3. Bản sao, chụp tài liệu chứng minh có biện pháp bảo
vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
4. Sổ sách quản lý: Sổ ghi chép phục vụ quá trình
chăn nuôi.
|
CHỦ CƠ SỞ CHĂN
NUÔI
Ký tên, đóng dấu (nếu có)
|
4. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ
về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bước 2: Kiểm tra nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra
thành phần hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ đầy đủ thành phần; trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ thành phần thì trả lại tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính đầy đủ; trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 05.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp.
- Qua dịch vụ bưu chính.
- Qua môi trường mạng.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn (theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết
Luật Chăn nuôi).
- Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi
đối với trường hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân trong
Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn
nuôi đã được cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận bị mất.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: Tại
thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
+ Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện chăn nuôi: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức.
- Cá nhân.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi: Không.
4.8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có):
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện chăn nuôi (Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
- Chăn nuôi trang trại phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Vị trí xây dựng trang trại phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, vùng, chiến lược
phát triển ngành chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn nuôi quy định tại
khoản 5 và khoản 6 Điều 53 của Luật Chăn nuôi.
+ Có đủ nguồn nước bảo đảm chất lượng
cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
+ Có biện pháp bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Có chuồng trại, trang thiết bị chăn
nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
+ Có hồ sơ ghi chép quá trình hoạt động
chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, vắc-xin và thông tin khác để
bảo đảm truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong thời gian tối thiểu là 01 năm
sau khi kết thúc chu kỳ chăn nuôi.
+ Có khoảng cách an toàn từ khu vực
chăn nuôi trang trại đến đối tượng chịu ảnh hưởng của hoạt động chăn nuôi và từ
nguồn gây ô nhiễm đến khu vực chăn nuôi trang trại.
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ
300 đơn vị vật nuôi trở lên.
(Điều 55 Luật Chăn nuôi; điểm a khoản
2 Điều 21 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng
dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi)
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chăn nuôi số 32/2018/QH14 ngày
19 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
Mẫu số
01.ĐKCN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CHĂN NUÔI
Kính gửi:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố............
Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi
....................................................................................
CMND/Căn cước công dân số/hộ chiếu..........................
cấp ngày …./..../....Nơi cấp:....
1. Địa điểm cơ sở chăn nuôi:
2. Đối tượng vật nuôi:
Gia
súc:......................................................................................................................
;
Gia cầm:.....................................................................................................................
;
Vật nuôi
khác:.............................................................................................................
;
3. Đăng ký cấp mới: □ Đăng ký cấp lại:
□
Lý do đề nghị cấp lại (ghi chi tiết):
................................................................................
Các văn bản kèm theo (nếu có):
...................................................................................
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn
toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đã kê
khai./.
|
..., ngày....
tháng.... năm……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 722/QĐ-UBND ngày 13/4/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Mã Số TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
1.003274
|
Cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
Thông tư số
02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/02/20120 Quy định tiêu chí kinh tế trang trại
|
Phát triển nông
thôn
|
UBND cấp huyện
|
Đã được công bố tại
Quyết định 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
2
|
1.001676
|
Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
Thông tư số
02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/02/20120 Quy định tiêu chí kinh tế trang trại
|
Phát triển nông
thôn
|
UBND cấp huyện
|
Đã được công bố tại
Quyết định 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
3
|
2.001350
|
Cấp lại giấy chứng nhận kinh tế trang trại
|
Thông tư số
02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/02/20120 Quy định tiêu chí kinh tế trang trại
|
Phát triển nông
thôn
|
UBND cấp huyện
|
Đã được công bố tại
Quyết định 101/QĐ-UBND ngày 17/01/2020
|
(1) Cơ chế giải quyết: MCLT: Thực
hiện theo cơ chế một cửa liên thông; MC: Thực hiện theo cơ chế một cửa; K:
Không thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông