BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22
/2015/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
10 tháng 6 năm 2015
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2014/QĐ-TTG NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY
LỢI, THỦY ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính
sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều
quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi,
thủy điện.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn
thực hiện Điều 4, khoản 1 Điều 8 và điểm a khoản 1 Điều 19 Quyết
định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện
(sau đây viết tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).
Điều
2. Đối tượng áp dụng: thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg .
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư
các dự án thủy lợi, thủy điện
Việc lập quy hoạch tổng
thể di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (sau đây viết tắt là quy
hoạch tổng thể) quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Quyết định số
64/2014/QĐ-TTg , thực hiện như sau:
1. Nội dung quy hoạch
tổng thể, bao gồm:
a) Điều tra, phân
tích, đánh giá thiệt hại vùng lòng hồ và mặt bằng xây dựng công trình thủy lợi,
thủy điện;
b) Xác định giá trị bồi
thường thiệt hại về đất ở, đất sản xuất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi
vùng ngập lòng hồ, vùng giải phóng mặt bằng công trình và nơi xây dựng khu, điểm
tái định cư;
c) Dự báo quy mô dân số,
cơ cấu dân số vùng tái định cư phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội,
quy hoạch xây dựng nông thôn mới, quy hoạch ngành và chiến lược phân bố dân cư
quốc gia và phong tục tập quán của từng dân tộc;
d) Phương án quy hoạch
di dân, tái định cư:
- Luận chứng quan điểm,
mục tiêu di dân, tái định cư phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch ngành trên địa bàn;
- Tổng số hộ, khẩu di
dân, tái định cư; các khu, điểm tái định cư;
- Các hình thức di
dân, tái định cư: tập trung, xen ghép, tự di chuyển;
- Tiến độ di dân, tái
định cư theo từng năm;
- Phân tích, đánh giá
các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, khu, điểm tái định cư, đặc
biệt chú trọng điều tra, đánh giá toàn diện về quỹ đất, nguồn nước, chất lượng
nước đảm bảo cho người dân tái định cư có đủ đất ở, đất sản xuất theo đúng quy
định và các điều kiện phát triển bền vững; khả năng bố trí số hộ, khẩu ở từng
khu, điểm tái định cư; phương án quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng khu, điểm tái
định cư như: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt và các công
trình phúc lợi công cộng khác; phương án phát triển sản xuất gắn với chế biến,
tiêu thụ sản phẩm.
đ) Khái toán tổng mức
đầu tư thực hiện quy hoạch: kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kinh phí
xây dựng khu, điểm tái định cư; các nguồn vốn thực hiện quy hoạch và phân kỳ vốn
đầu tư.
e) Xác định các giải
pháp về cơ chế, chính sách và tổ chức thực hiện các mục tiêu quy hoạch.
2. Trình tự lập quy hoạch
tổng thể thực hiện theo các bước sau:
a) Thu thập tài liệu
đã có, kết hợp với điều tra, khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và dự toán
kinh phí xây dựng quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tổ chức nghiên cứu,
xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch theo các nội dung quy định tại khoản 1
Điều này;
c) Trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch;
d) Thông báo quy hoạch
đến các cơ quan có liên quan và người dân.
3. Sản phẩm của quy hoạch
tổng thể, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp quy
hoạch tổng thể (nội dung báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này);
b) Các bản đồ minh họa
vị trí, hiện trạng, quy hoạch tỷ lệ từ 1/25.000 đến 1/250.000 tùy theo quy mô
vùng tái định cư và bản đồ quy hoạch khu, điểm tái định cư tỷ lệ 1/10.000;
c) Các phụ lục số liệu
kèm theo báo cáo (nếu có).
4. Thẩm định, phê duyệt
quy hoạch tổng thể
a) Hồ sơ thẩm định,
phê duyệt quy hoạch tổng thể, gồm:
- Tờ trình của chủ đầu
tư gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch tổng thể;
- Các văn bản tham gia
ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập
lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Tài liệu quy hoạch
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
b) Số lượng tối thiểu
bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể: 20 bộ.
c) Thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt quy hoạch tổng thể áp dụng theo thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án
quy định tại khoản 1 Điều 39 Luật đầu tư công số 49/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;
d) Thời gian thẩm định,
phê duyệt quy hoạch tổng thể: 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định quy hoạch tổng thể có thông
báo bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
Điều
4. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư
Việc lập quy hoạch chi
tiết khu, điểm tái định cư (sau đây viết tắt là quy hoạch chi tiết) quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg, thực hiện
như sau:
1. Lập quy hoạch chi tiết
theo các nội dung quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự lập quy hoạch
chi tiết thực hiện theo các bước sau:
a) Thu thập tài liệu
đã có kết hợp khảo sát thực địa để xây dựng đề cương và dự toán kinh phí xây dựng
quy hoạch chi tiết trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức lập quy hoạch
chi tiết theo nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Lấy ý kiến tham gia
của người dân và các cấp chính quyền nơi đi và nơi tái định cư về phương án quy
hoạch;
d) Trình cấp có thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết;
đ) Thông báo quy hoạch
chi tiết đến các cơ quan có liên quan và người dân.
3. Sản phẩm của quy hoạch
chi tiết, bao gồm:
a) Báo cáo tổng hợp
quy hoạch chi tiết (nội dung báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều này);
b) Các loại bản đồ: Bản
đồ hiện trạng kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/25.000; Bản đồ
quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội khu, điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/10.000 hoặc
tỷ lệ: 1/25.000; Bản đồ quy hoạch chi tiết điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/500; Bản
đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất nông nghiệp điểm tái định cư, tỷ lệ: 1/2.000;
c) Các phụ lục số liệu
kèm theo (nếu có).
4. Số lượng tối thiểu
bộ hồ sơ thẩm định quy hoạch tổng thể: 20 bộ.
5. Thẩm định, phê duyệt
quy hoạch chi tiết
a) Hồ sơ thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết, gồm:
- Tờ trình của chủ đầu
tư gửi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết;
- Các văn bản tham gia
ý kiến của các cấp chính quyền (xã, huyện, tỉnh) nơi tái định cư, vùng ngập
lòng hồ, mặt bằng công trình và một số văn bản pháp lý khác có liên quan;
- Tài liệu quy hoạch
theo quy định tại khoản 3 Điều này.
b) Cơ quan thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định, phê
duyệt quy hoạch chi tiết hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt
tùy theo quy mô của khu, điểm tái định cư;
c) Thời gian thẩm định,
phê duyệt quy hoạch chi tiết: 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định quy hoạch chi tiết có thông
báo bằng văn bản cho chủ đầu tư.
Điều
5. Hỗ trợ làm đường tạm để di chuyển người và tài sản
Đối với những nơi thuộc
vùng ngập lòng hồ không thể di chuyển bằng thủ công hoặc bằng các phương tiện vận
chuyển khác, được hỗ trợ làm đường tạm để di chuyển người và tài sản, quy định
tại khoản 1 Điều 8 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , thực hiện
như sau:
1. Đường tạm (đường
công vụ): về quy mô thiết kế, các chỉ tiêu kỹ thuật của đường vận dụng theo đường
giao thông cấp VI trong TCVN 4054-2005 (có châm trước độ dốc dọc, bán kính
cong).
2. Các công trình trên
tuyến, như: ngầm, tràn kết cấu rọ thép đá hộc; cống thoát nước; cầu tạm với với
tải trọng xe theo quy định đường giao thông cấp VI trong TCVN 4054 - 2005.
Điều
6. Lập đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản
xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện (sau đây viết
tắt là Dự án)
1. Cơ quan lập Dự án
do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Chủ đầu tư dự án) giao nhiệm vụ cho các Sở, ban
ngành hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm lập đề cương, dự toán kinh
phí xây dựng Dự án.
2. Đề cương xây dựng Dự
án theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Lập dự toán kinh
phí xây dựng Dự án theo quy định tại các văn bản hướng dẫn về kinh phí cho các
cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước và các quy định
hiện hành về quản lý tài chính có liên quan.
Điều
7. Trình thẩm định, phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án
1. Cơ quan lập Dự án
có trách nhiệm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án.
2. Hồ sơ trình thẩm định,
phê duyệt, bao gồm:
a) Tờ trình của cơ
quan lập Dự án;
b) Đề cương, dự toán
kinh phí xây dựng Dự án (đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến tham gia góp ý của
các cơ quan có liên quan của tỉnh).
3. Số lượng tối thiểu
bộ hồ sơ thẩm định: 15 bộ.
4. Thời gian thẩm định,
phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án: 10 (mười) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 03
(ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thẩm định đề cương, dự
toán có thông báo bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
Điều
8. Nội dung Dự án
1. Lập dự án theo các
nội dung trong đề cương xây dựng dự án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nguyên tắc xác định
nội dung hỗ trợ đầu tư
a) Các nội dung hỗ trợ
đầu tư phù hợp với các loại quy hoạch sau: phát triển kinh tế - xã hội; sử dụng
đất; sản xuất đối với từng loại cây trồng; nông thôn mới và phù hợp với Đề án
tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành, lĩnh vực
khác có liên quan của địa phương;
b) Đảm bảo công khai,
dân chủ.
3. Điều kiện xác định
nội dung hỗ trợ đầu tư
a) Đối với hỗ trợ chuyển
đổi sang cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao:
- Hộ gia đình thuộc đối
tượng áp dụng quy định tại Điều 2 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
có đất sản xuất, lao động và tư liệu sản xuất đáp ứng với nội dung của dự án;
có đơn đăng ký thực hiện đúng các nội dung hỗ trợ sản xuất đã đăng ký (theo mẫu
đơn quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này);
- Tùy theo mục đích, nội
dung của dự án và điều kiện cụ thể của địa phương, hộ gia đình tham gia dự án
được hỗ trợ các loại giống cây trồng, vật nuôi, vật tư theo quy định: giống cây
trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế nằm trong danh mục giống được phép sản xuất
và kinh doanh theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; phù hợp
với quy hoạch, Đề án tái cơ cấu ngành và điều kiện của địa phương; phân bón
theo định mức kỹ thuật áp dụng cho từng giống cây trồng, vật nuôi; thức ăn chăn
nuôi theo định mức kỹ thuật áp dụng cho từng vật nuôi.
b) Đối với hỗ trợ đào
tạo nghề cho người lao động: người lao động thuộc các hộ sau tái định cư và hộ
bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư có nhu
cầu đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp và việc làm;
c) Đối với sửa chữa,
nâng cấp cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các khu, điểm tái định cư: các công trình:
giao thông; thuỷ lợi; điện sinh hoạt và sản xuất, nước sinh hoạt đã được đầu tư
xây dựng tại khu, điểm tái định cư bằng nguồn vốn đầu tư của các dự án thủy lợi,
thủy điện.
4. Nội dung, thời gian,
mức hỗ trợ đầu tư tại khoản 7 Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này thực hiện theo quy định tại Điều 16 Quyết
định số 64/2014/QĐ-TTg .
Điều
9. Thẩm định, phê duyệt Dự án
1. Hồ sơ thẩm định,
phê duyệt Dự án, bao gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
b) Báo cáo tổng hợp Dự
án đã hoàn thiện sau khi lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan của tỉnh (nội
dung báo cáo theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này);
c) Các văn bản tham
gia ý kiến của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan của
tỉnh và Báo cáo giải trình tiếp thu ý kiến của cơ quan lập dự án;
d) Các loại bản đồ,
bao gồm: bản đồ hiện trạng kinh tế- xã hội vùng tái định cư dự án thủy lợi, thủy
điện, tỷ lệ 1:25.000; bản đồ đầu tư và ổn định đời sống, sản xuất vùng tái định
cư dự án thủy lợi, thủy điện, tỷ lệ 1:25.000; các phụ lục số liệu kèm theo (nếu
có);
2. Số lượng tối thiểu
bộ hồ sơ thẩm định: 20 bộ.
3. Cơ quan thẩm định,
phê duyệt Dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Dự án theo quy định tại Điều
18 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg.
4. Thời gian thẩm định
Dự án: 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan thẩm định Dự án có thông báo bằng văn bản gửi chủ đầu tư.
Điều
10. Giám sát quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện dự án
Thực hiện giám sát quá
trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện dự án theo quy định tại Nghị định
số 113/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về giám sát và đánh
giá đầu tư và Thông tư số 13/2010/TT-BKH ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư quy định về mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
11. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các
cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cục Kinh tế hợp tác
và Phát triển nông thôn giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thẩm định Dự án đầu
tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi,
thủy điện;
- Các nhiệm vụ Thủ tướng
Chính phủ giao tại khoản 1 Điều 19 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg.
b) Các Tổng Cục: Lâm
nghiệp, Thủy sản, Thủy lợi và các Cục: Chăn nuôi, Trồng trọt, Quản lý xây dựng
công trình phối hợp với Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn giúp Bộ trưởng
thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Tham gia thẩm định Dự
án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án
thủy lợi, thủy điện;
- Tham gia thực hiện
các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại khoản 1 Điều 19 Quyết
định số 64/2014/QĐ-TTg;
- Tổ chức kiểm tra, hướng
dẫn quá trình triển khai thực hiện dự án theo các lĩnh vực quản lý chuyên ngành
tại các địa phương.
2. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
a) Thực hiện Thông tư
này và nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao tại Điều 18, Điều 21
Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg;
b) Chỉ đạo các Sở, ban
ngành, địa phương có liên quan tổ chức kiểm tra, hướng dẫn quá trình triển khai
thực hiện Dự án trên địa bàn tỉnh theo các lĩnh vực quản lý chuyên ngành được
phân công;
c) Tổng hợp báo cáo
đánh giá kết quả và những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện Dự án
theo định kỳ 6 tháng, năm, đột xuất gửi các Bộ, ngành Trung ương có liên quan,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều
12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2015.
2. Bãi bỏ Thông tư số
39/2011/TT-BNNNPTNT ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về
di dân tái định cư và tổ chức phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp gắn với
chế biến tiêu thụ sản phẩm vùng tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
3. Trong quá trình tổ
chức thực hiện nếu phát sinh những vấn đề vướng mắc các địa phương báo cáo Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, điều chỉnh, bổ sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo, cổng thông tin điện tử;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Chi cục PTNT các tỉnh; TP trực thuộc TW;
- Lưu VT, KTHT.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU, ĐIỂM TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2015/TT- BNNPTN ngày 10/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Quy hoạch chi tiết khu, điểm tái định cư, bao gồm
các nội dung sau:
1. Sự cần thiết lập quy hoạch chi tiết khu, điểm
tái định cư.
2. Xác định vị trí (địa điểm), ranh giới và mối
liên hệ của khu, điểm tái định cư với phát triển kinh tế - xã hội của xã, huyện
sở tại.
3. Xác định khả
năng dung nạp số hộ, khẩu của khu, điểm tái định cư dự kiến quy hoạch và số hộ,
khẩu phải di chuyển tái định cư của dự án được xác định trên cơ sở đơn đăng ký
di chuyển của các hộ dân (theo mẫu đơn quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số: 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4. Đánh giá thực trạng khu, điểm tái định cư dự
kiến quy hoạch
a) Điều kiện tự
nhiên: khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, diện tích và thổ nhưỡng các loại
đất; nguồn nước và chất lượng nước phục vụ sinh hoạt và sản xuất;
b) Phân tích hiện trạng sử dụng đất đai, bao gồm:
đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử
dụng, đất khác;
c) Thực trạng kinh tế - xã hội:
- Tình hình sản xuất nông nghiệp (trồng trọt,
chăn nuôi), lâm nghiệp, thủy sản và các ngành nghề khác;
- Tình hình cơ
sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, nước sinh hoạt, điện, cơ sở giáo dục, y tế,
văn hóa xã hội, trụ sở cơ quan, thương mại, dịch vụ, thông tin liên lạc;
- Tình hình dân cư và phân bố dân cư: số thôn, bản;
dân số (số hộ,khẩu; dự báo tăng dân số); lao động; thành phần dân tộc; phong tục
tập quán; trình độ dân trí; thu nhập và đời sống;
d) Đánh giá khả năng dung nạp số hộ di chuyển đến
khu, điểm tái định cư.
5. Phân tích, đánh giá thực trạng và dự báo tình
hình chuyển đổi nghề nghiệp của người dân tái định cư.
6. Xây dựng phương án quy hoạch chi tiết, gồm 4
phần sau:
a) Quy hoạch chi tiết sử dụng đất: xác định vị
trí, tổng diện tích các loại đất, bao gồm: đất ở; đất sản xuất nông nghiệp; đất
lâm nghiệp; đất nuôi trồng thủy sản; đất chuyên dùng; đất dự phòng; các loại đất
khác. Diện tích bình quân từng loại đất trên cho các hộ tái định cư và hộ sở tại
bị ảnh hưởng (nếu có), đảm bảo định mức tối thiểu theo chính sách hiện hành;
b) Quy hoạch chi tiết điểm dân cư xác định: vị
trí, địa điểm, quy mô dân số; phân lô bố trí mặt bằng không gian các điểm tái định
cư (gồm: nhà ở, vườn, công trình phụ trợ kèm theo nhà ở, các công trình hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong điểm tái định cư), diện tích đất ở, đất sản xuất,
đất phục vụ xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và tiến độ
di dân, tái định cư;
c) Quy hoạch chi tiết xây dựng cơ sở hạ tầng:
xác định quy mô, tiêu chuẩn các công trình giao thông, thủy lợi, cấp và thoát
nước, phúc lợi công cộng (gồm: trường học, trạm y tế, nhà trẻ mẫu giáo, nhà văn
hóa) và các công trình khác thuộc phạm vi điểm tái định cư và liên vùng, liên
khu điểm tái định cư (nếu có) phù hợp với quy hoạch tổng thể di dân, tái định
cư, quy hoạch xây dựng nông thôn mới và phù hợp với phong tục, tập quán của từng
dân tộc;
d) Quy hoạch chi tiết phát triển sản xuất: xác định
diện tích từng loại đất sản xuất (gồm: diện tích đất của các hộ sở tại chuyển
nhượng và đất khai hoang, phục hóa) giao cho hộ tái định cư; bố trí cơ cấu sản
xuất phù hợp với lợi thế cạnh tranh (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản,
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, thương mại, trồng và khoanh nuôi bảo
vệ rừng); dự tính năng suất, sản lượng và giá trị thu nhập bình quân của các hộ
gia đình.
7. Khái toán tổng mức vốn đầu tư, gồm: chi phí bồi
thường thiệt hại đất, tài sản gắn liền với đất bị thu hồi nơi đi và nơi đến;
chi phí hỗ trợ tái định cư theo chính sách; chi phí xây dựng cơ sở hạ tầng khu,
điểm tái định cư và các công trình liên vùng, liên khu tái định cư; chi phí sản
xuất; chi phí quản lý dự án; chi phí khác và dự phòng;
8. Dự kiến các nguồn vốn: ngân sách Nhà nước; vốn
các chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn; vốn của người
dân đóng góp (nếu có); vốn khác.
9. Phân kỳ vốn đầu tư theo từng năm.
10. Dự kiến tiến độ xây dựng khu, điểm tái định
cư.
11. Đánh giá
sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường: các chỉ tiêu phát triển kinh tế
- xã hội; thu nhập, việc làm, chăm sóc sức khỏe, giáo dục, văn hóa, an ninh, quốc
phòng; tác động môi trường.
PHỤ LỤC II
ĐỀ CƯƠNG XÂY DỰNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CHO NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN
THUỶ LỢI, THUỶ ĐIỆN
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2015/TT- BNNPTN ngày 10/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Đề cương xây dựng Dự án, bao gồm các nội dung
sau:
1. Sự cần thiết lập Dự án.
2. Căn cứ pháp lý thực hiện Dự án.
3. Mục tiêu của Dự án: mục tiêu chung; mục tiêu
cụ thể.
4. Chủ trương đầu tư: căn cứ Điều
18 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho phép cơ quan
có liên quan của của tỉnh nghiên cứu, lập Dự án trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
a) Phạm vi áp dụng: tổng số xã, phường, thị trấn
có điểm tái định cư tập trung, xen ghép;
b) Đối tượng áp dụng: thực hiện theo Điều 2 của Thông tư này;
c) Thời gian thực hiện Dự án: tùy theo quy mô của
từng Dự án mà quy định thời gian thực hiện thích hợp.
6. Khái quát điều kiện tự nhiên và thực trạng
kinh tế - xã hội vùng tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện:
a) Khái quát điều kiện tự nhiên, gồm: vị trí địa
lý; đặc điểm địa hình; khí hậu; đất đai - thổ nhưỡng;
b) Đánh giá kết quả thực hiện các chương trình,
dự án trong vùng tái định cư dự án thủy lợi, thủy điện:
- Dự án di dân, tái định cư thủy lợi hoặc thủy
điện, bao gồm: tóm tắt nội dung quyết định phê duyệt Dự án di dân, tái định cư;
kết quả thực hiện đến thời điểm kết thúc Dự án; đánh giá kết quả thực hiện Dự
án;
- Các chương
trình dự án khác trên địa bàn vùng tái định cư, như: chương trình 135, chương
trình Mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, chương trình
Mục tiêu quốc gia xóa đói giảm nghèo, chương trình 30a, chương trình khác;
- Kết quả khảo
sát, đánh giá các mô hình sản xuất nông, lâm, thủy sản; công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp đã và đang đầu tư trên địa bàn vùng tái định cư.
c) Tổng hợp, phân tích kết quả điều tra, khảo
sát thực trạng kinh tế - xã hội vùng tái định cư (tính đến thời điểm lập Dự
án):
- Phương pháp điều tra, khảo sát;
- Địa bàn điều tra, khảo sát, gồm: các khu, điểm
tái định cư và các thôn (làng, ấp, bản, buôn, bon, phum, sóc) có số hộ bị Nhà
nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư các dự án thuỷ lợi, thuỷ điện,
nhưng không phải di chuyển chỗ ở (sau đây gọi tắt là thôn bị ảnh hưởng);
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả điều tra, khảo sát tại các khu, điểm tái định cư, bao gồm hiện
trạng: sử dụng đất; dân số, lao động; đời sống của người dân; sản xuất nông,
lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại và dịch vụ;
các tổ chức sản xuất; y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường và cơ sở hạ tầng;
- Tổng hợp,
đánh giá kết quả điều tra, khảo sát tại các thôn bị ảnh hưởng, bao gồm hiện
trạng: sử dụng đất; dân số, lao động; đời sống của người dân; sản xuất nông,
lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; thương mại và dịch vụ;
các tổ chức sản xuất; y tế, giáo dục, văn hóa, môi trường và cơ sở hạ tầng.
d) Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội vùng tái
định cư, bao gồm: kết quả đạt được; một số mặt tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
7. Hỗ trợ đầu
tư: căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư số: 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xác định các nội dung
hỗ trợ đầu tư, bao gồm:
a) Hỗ trợ chuyển đổi sang cây trồng, vật nuôi có
giá trị kinh tế cao:
- Xác định loại cây trồng hàng năm chuyển đổi
sang cây trồng lâu năm (bao gồm: chè, cà phê, ca cao, hồ tiêu, điều, cao su,
cây ăn quả và cây dược liệu, cây nguyên liệu sinh học); xác định diện tích chuyển
đổi, số hộ tham gia theo từng khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh hưởng;
- Xác định chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây
ngắn ngày (bao gồm: cây lương thực, cây dược liệu và các loại cây khác); xác định
diện tích chuyển đổi cơ cấu giống đối với cây ngắn ngày, số hộ tham gia theo từng
khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh hưởng;
- Xác định số hộ nghèo (theo tiêu chí hộ nghèo
hiện hành) của từng khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh hưởng;
- Xác định các mô hình, các lớp tập huấn hỗ trợ
kỹ thuật và số lượng học viên tham gia các mô hình, các lớp tập huấn về chuyển
đổi cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
b) Hỗ trợ bảo vệ rừng, phát triển rừng và sản xuất
nông, lâm kết hợp:
- Xác định số hộ nhận khoán bảo vệ rừng phòng hộ,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên có trữ lượng giàu, trung bình nhưng không được
khai thác theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; xác định diện tích khoán bảo vệ
rừng phòng hộ theo từng khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh hưởng;
- Xác định số hộ được giao đất trồng rừng sản xuất,
diện tích trồng rừng sản xuất, theo từng khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh
hưởng.
c) Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động: xác định
số lao động thuộc các hộ sau tái định cư và hộ bị ảnh hưởng có nhu cầu đào tạo
chuyển đổi nghề nghiệp và việc làm theo từng khu, điểm tái định cư và thôn bị ảnh
hưởng;
d) Sửa chữa, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng
thiết yếu: xác định số công trình bị hư hỏng, xuống cấp cần hỗ trợ đầu tư sửa
chữa, nâng cấp và quy mô của từng công trình đã được đầu tư xây dựng tại khu, điểm
tái định cư bằng nguồn vốn của các dự án thủy lợi, thủy điện (bao gồm: công
trình giao thông, thuỷ lợi, nước sinh hoạt, điện sinh hoạt và sản xuất);
đ) Sắp xếp ổn
định dân cư cho điểm tái định cư: xác định các điểm tái định cư tập trung không
có điều kiện ổn định đời sống, phát triển sản xuất cho người dân sau tái định
cư, như: đất bạc mầu, không có điều kiện để chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật
nuôi và bị ảnh hưởng do thiên tai, như: sạt lở, lũ quét, đá lăn.
8. Tổng hợp nhu cầu vốn, bao gồm: hỗ trợ chuyển
đổi sang cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao; hỗ trợ bảo vệ rừng, phát
triển rừng và sản xuất nông, lâm kết hợp; hỗ trợ hỗ trợ đào tạo nghề cho người
lao động; hỗ trợ đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu;
sắp xếp ổn định dân cư cho điểm tái định cư.
9. Nguồn vốn và phân kỳ vốn đầu tư.
10. Giải pháp thực hiện, bao gồm: tuyên truyền,
phổ biến chính sách; áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật; công tác khuyến nông,
lâm, ngư nghiệp và khuyến công; đào đạo nguồn nhân lực; tổ chức thực hiện và giải
pháp về vốn.
11. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và môi
trường.
12. Kết luận, kiến nghị.
PHỤ
LỤC III
ĐƠN ĐĂNG KÝ THAM GIA DỰ ÁN Ổ ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN
XUẤT CHO NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY LỢI (THỦY ĐIỆN) ......
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2015/TT- BNNPTN ngày 10/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
UBND Xã
.....
Thôn .........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
(Tên thôn),
ngày tháng năm ......
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA DỰ ÁN Ổ ĐỊNH ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT CHO NGƯỜI DÂN SAU TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN
THỦY LỢI (THỦY ĐIỆN) ......
Họ và tên chủ hộ: .........................................................................................
Địa chỉ: (thôn, xã, huyện, tỉnh):
...................................................................
1. Điều kiện sản xuất của
hộ gia đình
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Diện tích đất để tham gia dự án
|
m2
|
|
|
2
|
Lao động trong độ tuổi
|
Người
|
|
|
3
|
Điều kiện khác
|
|
|
|
2. Nội dung đăng ký tham
gia dự án
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ giống cây trồng
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ giống vật nuôi
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ phân bón
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp và việc
làm
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
- Nội dung đăng ký tham gia dự
án: (địa điểm, mục tiêu): ..........................
.................................................................................................................................
- Căn cứ nội dung hỗ trợ của
dự án, tôi cam kết có đủ nguồn lực (đất đai, nhân công, chuồng trại…v v) để thực
hiện các hoạt động nói trên và cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung, quy định
của dự án.
Tôi xin cam đoan thực hiện đầy
đủ các điều đã cam kết nêu trên, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
UBND CẤP XÃ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ và tên)
|
|
CHỦ HỘ ĐĂNG
KÝ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC IV
ĐƠN XIN DI CHUYỂN TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2015/TT- BNNPTN ngày 10/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DI
CHUYỂN TÁI ĐỊNH CƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã:
....................................................................
Họ và tên chủ hộ:
.............................................. Dân tộc:
...........................
Sinh ngày: ............. tháng ............. năm
.............
Nguyên quán:
..............................................................................................
Nơi ở hiện nay:
.............................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
.....................................................................................
Thuộc đối tượng phải
di chuyển tái định cư dự án thủy lợi (thủy điện): ....... (*).
Đến tái định cư tại điểm tái định cư:
....................... thuộc xã: .................., huyện:
............................, tỉnh: ...................................
Số người trong hộ có: ................ khẩu,
................lao động.
DANH SÁCH NHỮNG
NGƯỜI PHẢI DI CHUYỂN TRONG HỘ
STT
|
Họ và Tên
|
Năm sinh
|
Quan hệ với
chủ hộ
|
Trình độ Văn
hoá
|
Nghề nghiệp
|
Số sổ hộ khẩu
hoặc số Chứng minh thư nhân dân
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi tự nguyện làm đơn này xin đăng ký di chuyển
đến tái định cư tại điểm tái định cư nêu trên. Nếu được chấp nhận tôi xin cam kết:
- Tuân thủ đầy đủ nghĩa vụ, quyền công dân theo
quy định của Pháp luật;
- Tổ chức xây dựng cuộc sống lâu dài tại nơi ở mới.
Nếu tôi tự ý bỏ đi nơi khác,
tôi sẽ phải hoàn trả lại các khoản tiền Nhà nước đã hỗ trợ, diện tích đất ở, đất
nông nghiệp đã được giao (nếu có) và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả
do mình gây ra.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Họ tên, chức vụ, ký, đóng dấu)
|
......,
ngày..... tháng..... năm ......
CHỦ HỘ LÀM ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
---------------------------------
(*): Tên dự án thủy lợi hoặc
thủy điện.