Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị;
- Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Thực hiện Khoản 12 Điều
1 Quyết định số 2124/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xác định thiệt hại, thực
hiện bồi thường, hỗ trợ; khôi phục sản xuất và đảm bảo an sinh xã hội cho người
dân bị ảnh hưởng do sự cố môi trường biển tại các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị và Thừa Thiên Huế”, sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số
3342/BTC-HCSN ngày 23 tháng 3 năm 2018, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, hỗ trợ tạo. việc làm và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:
Phần I
HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
I. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, ĐÀO TẠO DƯỚI 03 THÁNG
1. Đối tượng
Người học thuộc hộ gia đình có cá
nhân có tên trong danh sách bị thiệt hại do sự cố môi trường biển được Ủy ban
nhân dân cấp huyện phê duyệt (sau đây gọi tắt là hộ gia đình bị thiệt hại do sự
cố môi trường biển) trừ những người đang được hưởng lương từ ngân sách nhà nước,
có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tham gia khóa đào tạo trình độ sơ
cấp, đào tạo dưới 03 tháng có thời gian nhập học từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2018;
b) Chưa được hỗ trợ đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng theo các chính sách khác của Nhà nước trong thời
gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, trừ trường hợp
bị mất việc làm theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư số
152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03
tháng;
c) Đã hoàn thành khóa đào tạo và được
cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo trong thời gian từ sau ngày 01
tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Trường hợp người học tham gia khóa
đào tạo trong thời gian trên nhưng đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 chưa hoàn
thành khóa đào tạo thì được tiếp tục hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại
đến khi kết thúc khóa học. Thời gian hỗ trợ tối đa kể từ ngày nhập học đến khi
kết thúc khóa học là 12 tháng.
Trường hợp tham gia khóa đào tạo
trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng có thời gian nhập học trong thời gian từ
tháng 04 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 chưa được hỗ trợ chi phí đào tạo,
tiền ăn, tiền đi lại hoặc đã được hỗ trợ chi phí đào tạo nhưng chưa được hỗ trợ
tiền ăn, tiền đi lại thì được hỗ trợ phần chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại
mà người học chưa được hưởng.
2. Mức hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ chi phí đào tạo:
- Mức tối đa 6 triệu đồng/người/khóa
học.
+ Trường hợp chi phí đào tạo lớn hơn
6 triệu đồng, thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở đào tạo;
+ Trường hợp chi phí đào tạo bằng hoặc
thấp hơn 6 triệu đồng, thì người học được hỗ trợ chi phí đào tạo theo số chi thực
tế.
- Chi phí đào tạo một khóa học do cơ
sở đào tạo tính toán, quy định cụ thể theo quy định tại Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống
giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ
năm học 2015 -2016 đến năm học 2020 - 2021 và công khai khi tuyển sinh (sau đây
gọi tắt là Nghị định số 86/2015/NĐ-CP).
Nếu cơ sở đào tạo thực hiện hợp đồng
đặt hàng đào tạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chi phí đào tạo là đơn giá đặt
hàng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 152/2016/TT-BTC.
b) Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000 đồng/người/ngày
thực học.
c) Mức hỗ trợ tiền đi lại: 300.000 đồng/người/khóa
học, nếu địa điểm đào tạo cách xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
3. Trình tự, thủ
tục hỗ trợ
a) Người học:
- Nộp cho cơ sở đào tạo bản sao giấy
xác nhận người thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu
số 1 ban hành kèm theo Công văn này. Tham gia khóa đào tạo do cơ sở đào tạo tổ
chức theo quy định. Trực tiếp nhận tiền ăn, tiền đi lại theo mức quy định tại
cơ sở đào tạo;
- Trường hợp người học tham gia khóa
đào tạo tự đóng học phí ở các cơ sở đào tạo khác: Tham gia khóa đào tạo do cơ sở
đào tạo tổ chức theo quy định. Khi hoàn thành khóa đào tạo, được cấp chứng chỉ,
nộp hồ sơ đề nghị để nhận hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại tại
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, hồ sơ gồm:
Giấy xác nhận thuộc đối tượng của Quyết định số 12/QĐ-TTg theo mẫu số 1 ban
hành kèm theo Công văn này; Đơn đề nghị cấp chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại,
có xác nhận của cơ sở đào tạo theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Công văn này; Phiếu
thu chi phí đào tạo do cơ sở đào tạo cấp cho người học khi nộp chi phí đào tạo;
Bản sao Chứng chỉ đã được cấp (chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với
người học chương trình đào tạo dưới 03 tháng).
b) Cơ sở đào tạo:
- Tổng hợp nhu cầu đăng ký đào tạo
nghề nghiệp của người học thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển;
xây dựng kế hoạch và dự toán gửi Phòng Lao động - thương binh và Xã hội nơi người
học đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Thực hiện việc tuyển sinh và tổ chức
đào tạo trình độ sơ cấp theo quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định
về đào tạo sơ cấp hoặc đào tạo dưới 03 tháng theo quy định tại Thông tư số
43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định về đào tạo thường xuyên;
- Tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí
theo quy định tại Thông tư số 152/2016/TT-BTC để tổ chức đào tạo và thực hiện
chi trả hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người học trong quá trình học theo hướng
dẫn tại Điểm b và Điểm c Khoản 2 Mục này;
- Đối với trường hợp người học tham
gia khóa học tại cơ sở đào tạo và tự đóng học phí: Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo
cho người học theo quy định và xác nhận vào Đơn đề nghị cấp chi phí đào tạo, tiền
ăn, tiền đi lại của người học theo mẫu số 3 ban hành kèm theo Công văn này và
chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận của cơ sở đào tạo.
c) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được kế hoạch và dự toán hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho người học
thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển của cơ sở đào tạo,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
việc thực hiện và tạm ứng kinh phí cho cơ sở đào tạo để tổ chức đào tạo, chi trả
hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại cho người học;
Trường hợp có nhiều người học đăng ký
cùng ngành, nghề đào tạo và đủ số lượng để mở lớp, Phòng Lao động - Thương binh
vả Xã hội trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thực hiện và tạm ứng kinh
phí cho cơ sở đào tạo để tổ chức đào tạo, chi trả hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
cho người học hoặc thực hiện đặt hàng đào tạo theo quy định tại Thông tư số
152/2016/TT-BTC ;
- Thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ
chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại cho người học với cơ sở đào tạo và cơ
quan tài chính, cùng cấp theo số người thực học hoặc theo hợp đồng đặt hàng đào
tạo;
- Đối với trường hợp người học tham
gia khóa học tại cơ sở đào tạo khác và tự đóng học phí: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị để nhận hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền
ăn, tiền đi lại của người học theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Mục này, Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chi trả kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại cho người học và thực hiện việc quyết toán kinh phí hỗ trợ với cơ quan
tài chính cùng cấp.
II. HỖ TRỢ ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
1. Đối tượng
Người học thuộc hộ gia đình bị thiệt
hại do sự cố môi trường biển, tham gia khóa đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng,
chưa được hỗ trợ học phí đào tạo theo các chính sách khác của Nhà nước trong thời
gian từ tháng 4 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ 100% học phí đã nộp cho cơ sở
đào tạo theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP
không phân biệt chương trình, hình thức đào tạo.
3. Thời gian hỗ
trợ
a) Đối với người học nhập học trong
thời gian từ tháng 4 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, thì được hỗ trợ học
phí từ ngày nhập học đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
b) Đối với người học nhập học trước
tháng 4 năm 2016 thì được hỗ trợ học phí từ tháng 4 năm 2016 đến khi kết thúc
khóa học nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2018.
c) Tiền hỗ trợ học phí được cấp theo
thời gian thực học nhưng không quá 10 tháng/năm học và thực hiện 2 lần trong
năm, cụ thể:
- Lằn 1 chi trả 5 tháng vào tháng 10
hoặc tháng 11.
- Lần 2 chi trả 5 tháng vào tháng 3
hoặc tháng 4.
Trường hợp người học thuộc diện được
hỗ trợ học phí trong năm 2016, tiền hỗ trợ học phí được cấp theo thời gian,thực
học nhung không quá 8 tháng (từ tháng 4 đến tháng 12 năm 2016).
Trường hợp học sinh, sinh viên bị kỷ
luật ngừng học hoặc buộc thôi học thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp nơi học sinh,
sinh viên đang học gửi thông báo để Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội dùng
thực hiện chi trả. Khi học sinh, sinh viên được nhập học lại sau khi hết thời hạn
kỷ luật, theo xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp thì Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện chi trả. Thời gian ngừng học sẽ không
được tính để chi trả tiền hỗ trợ học phí.
Trường hợp chưa nhận tiền hỗ trợ học
phí theo thời hạn nêu trên, thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
4. Trình tự, thủ
tục hỗ trợ
a) Người học nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ
học phí tại Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú, hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy xác nhận người thuộc hộ
gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Công văn này;
- Đơn đề nghị cấp tiền học phí theo mẫu
số 3 ban hành kèm theo Công văn này;
- Phiếu thu học phí đào tạo do cơ sở
đào tạo cấp cho người học khi nộp học phí.
b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội thực hiện chi trả học phí cho người học hoặc cha/mẹ của người học và thực
hiện việc quyết toán kinh phí hỗ trợ với cơ quan tài chính cùng cấp.
III. TÍN DỤNG HỌC
SINH, SINH VIÊN
1. Đối tượng
Người học thuộc hộ gia đình bị thiệt
hại do sự cố môi trường biển tham gia khóa đào tạo trình độ đại học, cao đẳng,
trung cấp, sơ cấp có nhu cầu vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên.
2. Mức vay, lãi suất vay
- Mức vay: tối đa 1.500.000 đồng/tháng/học
sinh, sinh viên.
- Lãi suất: 0,55%/tháng.
Trường hợp Thủ tướng Chính phủ điều
chỉnh mức vay, lãi suất vay vốn tín dụng học sinh, sinh viên thì áp dụng theo
quy định mới.
3. Thời gian vay vốn
a) Đối với người học tham gia khóa
đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp nhập học trong thời gian từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, có nhu cầu vay vốn thì được
xét duyệt cho vay đến hết khóa học.
b) Đối với người học tham gia khóa
đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp nhập học trước ngày 01 tháng 01 năm 2017,
có nhu cầu vay vốn thì được xét duyệt cho vay từ tháng 1 năm 2017 đến khi kết
thúc khóa học.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn
Hồ sơ, trình tự, thủ tục vay vốn tín
dụng học sinh, sinh viên thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Phần II
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM
I. HỖ TRỢ VAY VỐN
TỪ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
1. Đối tượng
Người lao động thuộc hộ gia đình bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển có nhu cầu vay vốn tạo việc làm từ Quỹ quốc
gia về việc làm.
2. Hồ sơ vay vốn
a) Bản sao giấy xác nhận người thuộc
hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu số 1 ban hành kèm
theo Công văn này.
b) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số
01a ban hành kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều
về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ
quốc gia về việc làm và Mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư số
24/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH
ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều về Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm.
3. Lãi suất vay vốn
a) Lãi suất: Bằng 50% mức lãi suất
cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quy định.
b) Thời gian thực hiện: áp dụng đối với
các khoản vay mới từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Thời gian được hỗ trợ lãi suất tối đa 24 tháng kể từ ngày người vay nhận món
vay đầu tiên nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2019.
4. Mức vay, thời gian, trình tự,
thủ tục vay vốn
Mức vay, thời gian, trình tự, thủ tục
vay vốn Quỹ quốc gia về việc làm thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP và Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH .
II. HỖ TRỢ TƯ VẤN,
GIỚI THIỆU VIỆC LÀM
1. Người lao động thuộc hộ gia đình bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển trực tiếp hoặc thông qua điện thoại, trang
thông tin điện tử đăng ký tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí tại các Trung
tâm dịch vụ việc làm.
2. Căn cứ nhu cầu của người lao động
thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển, Trung tâm dịch vụ việc
làm tổ chức, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động theo các hình thức
sau đây:
a) Tư vấn trực tiếp;
b) Tư vấn tập trung;
c) Các phiên giao dịch việc làm;
d) Tư vấn qua điện thoại, trang thông
tin điện tử.
III. THAM GIA THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH VIỆC LÀM CÔNG
1. Người lao động thuộc hộ gia đình bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển được ưu tiên lựa chọn tham gia các dự án, hoạt
động thực hiện chính sách việc làm công về khôi phục môi trường biển, tái tạo
nguồn lợi thủy sản và ổn định, khôi phục, phát triển du lịch tại địa phương.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn và chế
độ đối với người lao động thực hiện theo quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP và Thông tư số 11/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về
chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm về chính sách việc làm
công.
IV. HỖ TRỢ CƠ SỞ SẢN
XUẤT KINH DOANH NHẬN NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀO LÀM VIỆC
1. Đối tượng
Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác,
hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất kinh doanh) tuyển dụng người
lao động thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển từ ngày 01
tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 vào làm việc theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
2. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ kinh phí đào tạo trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng cho người lao động thuộc hộ gia đình bị thiệt hại
do sự cố môi trường biển, mỗi người một lần, bao gồm:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo: mức hỗ trợ
tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học;
- Hỗ trợ tiền ăn 30.000đồng/người/ngày
thực học;
- Hỗ trợ tiền đi lại 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Trường hợp người học cư trú ở xã,
thôn, bản thuộc vùng khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ thì mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5km trở lên.
b) Hỗ trợ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp: hỗ trợ cơ sở sản xuất kinh doanh tiền đóng bảo hiểm
y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động thuộc hộ gia
đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển.
3. Thời gian hỗ trợ
Tối đa 24 tháng nhưng không quá ngày
31 tháng 12 năm 2019.
4. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
a) Lập dự toán kinh phí đề nghị hỗ trợ
Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng người
lao động thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển lập và gửi dự
toán kinh phí đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo; hỗ trợ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động đăng ký hộ khẩu thường trú theo mẫu số 4 và mẫu số 5 ban hành kèm theo
Công văn này.
b) Hỗ trợ kinh phí đào tạo; bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
- Cơ sở sản xuất kinh doanh gửi hồ sơ
đề nghị hỗ trợ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động đăng
ký hộ khẩu thường trú. Hồ sơ bao gồm:
+ Bảng tổng hợp kinh phí đào tạo;
kinh phí đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu số
6 và mẫu số 7 ban hành kèm theo Công văn này;
+ Bản sao giấy xác nhận người thuộc hộ
gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Công văn này;
+ Bản sao hợp đồng lao động giữa cơ sở
sản xuất kinh doanh và người lao động thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố
môi trường biển;
+ Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng,
chứng từ thanh toán chi phí đào tạo giữa cơ sở sản xuất kinh doanh với cơ sở
giáo dục nghề nghiệp;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính và các Sở, ngành liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định hỗ trợ.
Trường hợp người lao động đang được hỗ
trợ đào tạo nghề nghiệp cùng ngành nghề đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng; hỗ trợ bảo hiểm y tế theo các chính sách khác của Nhà nước thì cơ sở
sản xuất kinh doanh không được hỗ trợ chi phí đào tạo, hỗ trợ về bảo hiểm y tế
cho người lao động này.
Phần III
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC
NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
I. HỖ TRỢ CHI
PHÍ ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng
Người lao động thuộc hộ gia đình bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có thị thực và ký hợp đồng với
doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước
ngoài hoặc hợp đồng cá nhân ký với chủ sử dụng lao động trong thời gian từ ngày
01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019;
b) Chưa được hỗ trợ để đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng từ nguồn kinh phí bồi thường từ Formosa và các chính
sách hiện hành khác của nhà nước trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Nội dung hỗ
trợ
a) Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề, ngoại
ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và chi phí khám sức khỏe cho người lao động
- Đối với người lao động là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với
cách mạng:
+ Hỗ trợ 100% chi phí học nghề, ngoại
ngữ và bồi dưỡng cần thiết. Mức chi phí đào tạo theo đơn giá được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt, tối đa bằng mức đơn giá quy định tại Quyết định số
630/QĐ-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc quy định tạm thời đơn giá đào tạo nghề, ngoại ngữ và bồi dưỡng
kiến thức cho người lao động thuộc các huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài
theo chính sách tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
+ Hỗ trợ tiền ăn, sinh hoạt phí mức
40.000 đồng/người/ngày, tiền ở với mức 300.000 đồng/người/tháng, thời gian hỗ
trợ theo thời gian thực tế tham gia khóa đào tạo nhưng không quá 12 tháng;
+ Tiền trang cấp đồ dùng cá nhân thiết
yếu cho người lao động mức 400.000 đồng/người;
+ Hỗ trợ tiền đi lại 01 lượt (2 chiều
đi và về) từ nơi cư trú đến nơi đào tạo, mức hỗ trợ theo giá cước của phương tiện
vận tải hành khác thông thường tại thời điểm thanh toán;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe
đối với ngươi lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Đối với người lao động thuộc đối
tượng khác:
+ Chi phí đào tạo nghề theo chi phí
thực tế, tối đa theo mức quy định tại Điều 4 Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định
chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
+ Chi phí đào tạo ngoại ngữ theo mức
cụ thể của tùng khóa học và thời gian học thực tế, tối đa 3 triệu đồng/người/khóa
học;
+ Chi phí bồi dưỡng kiến thức cần thiết:
theo chi phí thực tế, tối đa 530.000 đồng/người/khóa học;
+ Tiền ăn trong thời gian đào tạo: mức
40.000 đồng/người/ngày thực học, thời gian hỗ trợ theo thời gian thực tế tham
gia khóa đào tạo nhung không quá 12 tháng;
+ Chi phí đi lại (01 lượt đi và về)
cho người lao động từ nơi cư trú hợp pháp đến địa điểm đào tạo: mức 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người lao động cư trú cách địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên; mức
300.000 đồng/người/khóa học đối với người lao động cư trú tại các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn cách địa điểm đào tạo từ 10 km trở lên;
+ Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch
vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe
đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
b) Hỗ trợ các chi phí trước khi đi
làm việc ở nước ngoài cho người lao động
- Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định
tại Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực
xuất, cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam;
- Phí cung cấp lý lịch tư pháp theo mức
quy định tại Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp;
- Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức
quy định hiện hành, của nước tiếp nhận lao động.
3. Trình tự, thủ
tục hỗ trợ
a) Người lao động hoặc người được người
lao động ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội nơi người lao động đăng ký hộ khẩu thường trú. Hồ sơ
bao gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo mẫu số 8
ban hành kèm theo Công văn này;
- Bản sao giấy xác nhận người thuộc hộ
gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu số 1 ban hành kèm theo
Công văn này;
- Giấy tờ chứng minh người lao động
thuộc các đối tượng hỗ trợ:
+ Đối với người lao động là người dân
tộc thiểu số: bản sao chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;
+ Đối với người lao động thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo: xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại giấy
xác nhận người thuộc hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu
số 1 ban hành kèm theo Công văn này;
+ Đối với người lao động là thân nhân
người có công với cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách
mạng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC .
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước
ngoài giữa người lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài (có xác nhận của doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức
sự nghiệp) hoặc bản sao hợp đồng cá nhân giữa người lao động và chủ sử dụng lao
động (nếu hợp đồng bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng
thực) và Giấy xác nhận đăng ký hợp đồng cá nhân của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội nơi người lao động thường trú;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng
nhận hoàn thành khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết của
người lao động;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền hoặc
phiếu thu đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết, khám sức khỏe,
hộ chiếu, thị thực và lý lịch tư pháp.
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ (trực tiếp hoặc qua
tài khoản ngân hàng) cho người lao động hoặc người được người lao động ủy quyền;
lưu giữ các hồ sơ, chứng từ nêu trên theo quy định.
II. VAY VỐN ĐI
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
1. Đối tượng
Người lao động thuộc hộ gia đình bị
thiệt hại do sự cố môi trường biển đã ký hợp đồng với doanh nghiệp dịch vụ, tổ
chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá
nhân với người sử dụng lao động trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2019.
2. Hồ sơ vay vốn
a) Bản sao giấy xác nhận người thuộc
hộ gia đình bị thiệt hại do sự cố môi trường biển theo mẫu số 1 kèm theo Công
văn này.
b) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số
03a ban hành kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH và Mẫu số 03b ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2017/TT-BLĐTBXH .
3. Mức vay, lãi suất vay
Mức vay tối đa bằng 100% các khoản
chi phí người lao động phải đóng góp theo quy định đối với từng thị trường. Lãi
suất bằng lãi suất cho vay đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng
Chính phủ quy định.
4. Thời gian vay vốn, thời hạn giải
ngân
Thời gian vay vốn không quá thời hạn
làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong Hợp đồng ký kết giữa người
lao động và doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài hoặc hợp đồng cá nhân với chủ sử dụng lao động. Thời hạn giải
ngân từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019. Thời gian được
hỗ trợ lãi suất tối đa 24 tháng kể từ ngày người vay nhận món vay đầu tiên
nhưng không quá ngày 31 tháng 12 năm 2019.
5. Các quy định khác liên quan đến
vay vốn
Các quy định khác liên quan đến vay vốn
thực hiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP và Thông
tư số 45/2015/TT- BLĐTBXH.
Công văn này thay thế phần I, phần
II, phần III và các biểu mẫu ban hành kèm theo Công văn số 2687/LĐTBXH-VL ngày
30 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn
thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp, hỗ trợ tạo việc làm và hỗ trợ
người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó Thủ tướng Trương Hòa Bình (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NN&PTNT, TN& MT;
- NHCSXH;
- Bộ trưởng (để b/.c);
- Lưu: VT, VL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
Mẫu số 1
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ......
|
......, ngày ..... tháng ..... năm 201....
|
GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI THUỘC HỘ GIA ĐÌNH
BỊ THIỆT HẠI DỌ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn............................................................................
xác nhận:
Ông/bà:
..........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
...../...../...... Giới tính:
................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ........................................................
Ngày cấp:.........................................................
Nơi cấp: ...............................................................
Thuộc hộ gia đình ông/bà:
.............................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ......................................................
Nơi cư trú:
.......................................................................................................................................
có tên trong danh sách bị thiệt hại
do sự cố môi trường biển được Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố......phê
duyệt theo Quyết định số:..............................................................................
Hộ gia đình
ông/bà.................................................................................................
thuộc đối tượng (1)..................................... trong danh sách do Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn quản lý./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1)Ghi rõ đối tượng xác
nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo. Trường hợp đối tượng xác nhận không thuộc hộ
nghèo hoặc hộ cận nghèo thì ghi “Không”.
Mẫu số 2
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHI PHÍ ĐÀO TẠO, TIỀN
ĂN, TIỀN ĐI LẠI
(Dùng cho người học trình độ sơ cấp, đào tạo dưới
03 tháng)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội......................................................................
.........................................................................................................................................................
- Họ và tên (chữ in hoa): .........................................................................
Nam/Nữ:........................
- Sinh ngày:....................... tháng:...................... Năm:
...........................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ
căn cước công dân số: ......................................................;
- Ngày cấp:........................................................
Nơi cấp: ...............................................................
- Nơi cư trú (ghi đầy đủ):......................................................
Xã:..................................................... Huyện:.................................................
Tỉnh: ...............................................
- Nghề học:..................................................
Lớp:.......................... Khóa: ......................................
- Cơ sở đào tạo:
.............................................................................................................................
- Thời gian khóa học:....................
ngày, bắt đầu từ ngày:...............tháng:............năm:................
đến ngày: .... tháng; .... năm:
- Số ngày thực học
là:.................ngày. Số ngày nghỉ học:...........................ngày.
- Địa điểm tổ chức đào tạo:.......................................................
Xã: ............................................... Huyện:....................................................
Tỉnh: ................................................................
- Khoảng cách từ nơi cư trú đến địa
điểm đào tạo:..................................... km.
- Họ tên cha/mẹ hoặc vợ/chồng (nếu
người học không phải là chủ hộ): .......................................
.........................................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):............................................................
Xã:................................. Huyện:...................................................................
Tỉnh: ...............................................................
Căn cứ Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày
06 tháng 01 năm 2017 và Quyết định số 2124/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2017 của
Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp
hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại theo quy định.
Tôi xin cam đoan nội dung nêu trên là
đúng sự thật, nếu có điều gì không đúng, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về lời khai của mình./.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của ở đào tạo
Cơ sở đào tạo:
.............................................................................................................................
Xác nhận ông/bà: .........................................................................................................................
Sinh ngày:..............
tháng:.............. Năm: ...........................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ......................................................
Ngày cấp:..............................................
Nơi cấp:
........................................................................
Nơi cư trú (ghi đầy đủ):
........................................................ Xã:
................................................ Huyện:..............................................................
Tỉnh: ...................................................................
Là học viên nghề:......................................................... Lóp:......................
Khóa:.......................... Cơ sở đào tạo:
.......................................................................................................................
Địa điểm tổ chức đào tạo:.................................................................
Xã: ....................................... Huyện:..............................................................
Tỉnh: ..................................................
Thời gian khóa học:..............................
ngày, bắt đầu từ ngày:.............. tháng:.......... năm: ......... đến
ngày:.... tháng;.... năm: ..........
Thời gian thực học của
ông/bà:...................................................... là:
...................................... ngày. Số ngày nghỉ học:............................
ngày.
Khoảng cách từ nơi cư trú đến địa điểm
đào tạo:.......................................... km.
Đã hoàn thành khóa học, được cấp chúng
chỉ số: .............................................. ngày: ...../..../......
Mức chi phí đào tạo:.......................................
đồng/khóa học,(bằng chữ: ....................................
........................................................................................................................................................)
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ chi phí đào tạo, tiền ăn, tiền đi lại
cho ông/bà: ....................................................................................................theo
quy định.
Cơ sở đào tạo:
.........................................................................................................................
cam kết nội dung xác nhận nêu trên là đúng sự thật, nếu có gì không đúng xin chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
......,
ngày.....tháng.....năm......
Người đứng đầu cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 3
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP TIỀN HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học trung cấp,
cao đẳng)
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương
binh và Xã hội
.....................................................................
Họ và tên (chữ in hoa).....................................................................................................................
Sinh ngày:................. tháng:................ Năm:
..............................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ......................................................
Ngày cấp:...............................................
Nơi cấp:
........................................................................;
Lớp:..................................
Khóa:............................. Khoa:......................................
Trường:
...................................................................................................................
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:...............................................................................................
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
...........................................................Xã:
................................ Huyện:...............................................................
Tỉnh: .......................................................
Tôi làm đơn đề nghị cấp tiền hỗ trợ học
phí theo quy định tại Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Quyết
định số 2124/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ./.
|
......,
ngày.....tháng.....năm.....
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
Trường:
.......................................................................................................................................
Xác nhận anh/chị:
........................................................................................................................
Sinh ngày:..................
tháng:................... Năm: ..............................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ....................................................
Ngày cấp:.......................................
Nơi cấp:
..................................................................................
Hiện là học sinh/sinh viên năm thứ:.........................
Học kỳ:................ Năm học: ........................
Khoa:......................................
Khóa học:
....................................................................................
Thời gian khóa học:...........................................
(năm).
Mức thu học
phí:............................. đồng/tháng (bằng chữ:....................................................
) (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội xem xét, giải quyết tiền hỗ trợ học phí cho anh/chị:............................................................................
theo quy định.
Trường:...............................................................
cam kết nội dung xác nhận nêu trên là đúng sự thật, nếu có gì không đúng xin chịu
trách nhiệm theo quy định của pháp luật./.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 4
(Kèm
theo Công văn số 1918/QĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DỰ TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HỘ GIA ĐÌNH BỊ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
STT
|
Họ
và tên
|
Ngành
nghề đào tạo
|
Thời gian đào tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Kinh
phí đào tạo
|
Ghi
chú
|
Chi
phí đào tạo
|
Chi
phí tiền ăn
|
Chi
phí đi lại
|
Tổng
cộng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=6+7+8
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở LĐTBXH tỉnh ...;
- Lưu: ....
|
Ngày.......tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DỰ TOÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ VỀ BẢO HIỂM XÃ
HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CHO LAO ĐỘNG THUỘC HỘ GIA ĐÌNH BỊ ẢNH
HƯỞNG BỞI SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
STT
|
Họ
và tên
|
Số
tháng hỗ trợ
|
Mức
lương đóng BHXH
|
Mức hỗ trợ
|
BHXH
(đồng)
|
BHYT
(đồng)
|
BHTN
(đồng)
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3x4x... %
|
6=3x4x...%
|
7=3x4x...%
|
8=5+6+ 7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở LĐTBXH tỉnh ...;
- Lưu: ....
|
Ngày.......tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH- VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÀO TẠO CHO NGƯỜI
LAO ĐỘNG THUỘC HỘ GIA ĐÌNH BỊ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
STT
|
Họ
và tên
|
Địa bàn cư trú
|
Cơ
sở đào tạo
|
Mức
hỗ trợ kinh phí
|
Ghi
chú
|
Chi
phí đào tạo (đồng)
|
Hỗ
trợ tiền ăn (đồng)
|
Hỗ
trợ tiền đi lại (đồng)
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
6
|
5
|
6
|
7
|
8=5+6+7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở LĐTBXH tỉnh ...;
- Lưu: ....
|
Ngày.......tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH- VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT
KINH DOANH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐÓNG BẢO HIỂM
XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG THUỘC HỘ GIA
ĐÌNH BỊ THIỆT HẠI DO SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG BIỂN
STT
|
Họ
và tên
|
Số
sổ bảo hiểm
|
Số
tháng hỗ trợ
|
Mức
lương đóng BHXH
|
Mức
hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
BHXH
(đồng)
|
BHYT
(đồng)
|
BHTN
(đồng)
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ (đồng)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=4x5x...%
|
7=4x5x...%
|
8=4x5x...
%
|
9=6+7+8
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội
Nơi nhận:
- Sở LĐTBXH tỉnh ...;
- Lưu: ....
|
Ngày.......tháng......năm.....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
(Kèm
theo Công văn số 1918/LĐTBXH-VL ngày 18/5/2018 của Bộ Lao động-Thương binh và
Xã hội)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi:
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện/thị xã/thành phố
......................................................................
Họ và tên:
....................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................................... Giới
tính: .............................
CMTND/hộ chiếu/Thẻ căn cước số:.....................................................
Ngày cấp...../...../.....
Nơi cấp:
.........................................................................................................................................
Nơi cư trú:..................................................................
Xã ..............................................................
Huyện
................................................................. Tỉnh
.................................................................
Đối tượng:
Dân tộc thiểu số □
Hộ nghèo □ Hộ cận
nghèo □
Thân nhân của người có công với cách
mạng □ Khác
□
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ
quan hỗ trợ chi phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại
Quyết định số 12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Quyết định số 2124/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ để tham gia đi làm việc tại
nước ................................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ:..................................................................
đồng.
Bao gồm:
- Tiền chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:..........................................
đồng
- Tiền học bồi dưỡng kiến thức cần
thiết:........................................ đồng
- Tiền ăn, sinh hoạt phí và tiền ở
trong thời gian học:.................................. đồng
- Tiền trang cấp đồ dùng cá
nhân:.................................. đồng
- Tiền đi lại:..............................................
đồng
- Tiền khám sức khỏe:.......................................
đồng
- Tiền làm các thủ tục trước khi đi
làm việc ở nước ngoài (hộ chiếu, lý lịch tư pháp, thị thực):
.............................................đồng
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ:
Tiền mặt □
Chuyên khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua
tài khoản ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản):......................................................
Số tài khoản:..................................tại Ngân
hàng: ...............................................................................................................................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ
khi tham gia chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
Nhà nước.
Ủy quyền cho ông/bà (nếu có):
.....................................................................................................
Ngày, tháng, năm
sinh:................................................... Giới tính:
...............................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: .......................................................
Ngày cấp:.........................................
Nơi cấp: ..............................................................................
Thay tôi làm các thủ tục và nhận tiền
hỗ trợ học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết và các chi phí khác để
đi làm việc ở nước ngoài theo các chính sách được quy định tại Quyết định số
12/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2017 và Quyết định số 2124/QĐ-TTg ngày 28 tháng
12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ./.
|
.......,
ngày.....tháng.....năm.....
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trường
hợp người lao động ủy quyền cho người khác làm các thủ tục và nhận tiền hỗ trợ)
Xác nhận chữ ký của người làm đơn là
đúng chữ ký của ông/bà ................................................
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước
công dân số: .......................................................
Ngày cấp:............................................. Nơi cấp: ...........................................................................
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|