BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 45/2015/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU VỀ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ
61/2015/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ TẠO VIỆC LÀM VÀ QUỸ QUỐC GIA VỀ VIỆC LÀM
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày
09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và
Quỹ quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Việc làm,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ quốc gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng
7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc
gia về việc làm (sau đây gọi chung là Nghị định số
61/2015/NĐ-CP).
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về hồ sơ vay vốn,
xây dựng kế hoạch vốn vay và báo cáo kết quả thực hiện cho vay từ Quỹ quốc gia
về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP .
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người lao động.
2. Doanh nghiệp
nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh).
3. Cơ quan,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội dung quy định tại Thông
tư này.
Điều 3. Hồ sơ vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với người lao động
1. Giấy đề nghị
vay vốn quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 28 Nghị định số
61/2015/NĐ-CP được thực hiện theo Mẫu số 01a
và Mẫu số 01b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao giấy tờ chứng minh người
lao động thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
12 Luật Việc làm được hướng dẫn như sau:
a) Đối với người dân
tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn là bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân;
b) Đối với người
khuyết tật là bản sao giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) cấp.
Điều 4. Hồ sơ vay vốn
hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh
1. Dự án vay vốn
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 28 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
được thực hiện theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Bản sao giấy
tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Luật Việc làm được hướng dẫn như sau:
a) Đối với cơ sở
sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật
là bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ
30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp;
b) Đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu
số bao gồm: danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao chứng minh
nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân và bản sao hợp đồng lao động
hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
c) Đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và
người dân tộc thiểu số bao gồm: danh sách lao động là người khuyết tật và người
dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là
người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của những người lao động là người dân tộc
thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người
lao động trong danh sách.
Điều 5. Hồ sơ vay vốn
đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1. Giấy đề nghị
vay vốn quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 40 Nghị định số
61/2015/NĐ-CP được thực hiện theo Mẫu số 03a
và Mẫu số 03b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao giấy
tờ chứng minh người lao động thuộc đối tượng quy định tại Khoản
2 Điều 11 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP được hướng dẫn như sau:
a) Đối với người
lao động thuộc hộ cận nghèo được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tại giấy đề
nghị vay vốn quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Đối với người
lao động là thân nhân người có công với cách mạng là bản sao giấy xác nhận thân
nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 04 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Xây dựng kế
hoạch vốn vay
1. Trước ngày 10
tháng 7 hằng năm, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giúp Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch vốn vay hỗ trợ tạo việc làm,
duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm gửi Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội.
2. Trước ngày 10
tháng 7 hằng năm, cơ quan trung ương của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người
mù Việt Nam xây dựng kế hoạch vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Kế hoạch vốn
vay từ Quỹ quốc gia về việc làm bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Đánh giá kết
quả thực hiện 6 tháng đầu năm và ước cả năm;
- Nhu cầu nguồn
vốn bổ sung;
- Chỉ tiêu tạo
việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
- Chỉ tiêu hỗ
trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (đối với các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương);
- Giải pháp thực
hiện.
Điều 7. Báo cáo kết
quả thực hiện cho vay từ Quỹ quốc gia về việc làm
1. Hằng quý, trước
ngày 20 của tháng đầu tiên, Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy
trì và mở rộng việc làm và kết quả cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm
việc ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm theo Mẫu số 05 và Mẫu số 06 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Hằng quý, trước
ngày 20 của tháng đầu tiên, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội kết quả cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì
và mở rộng việc làm và kết quả cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm theo Mẫu số 07 và Mẫu số 08 ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Hằng quý, trước
ngày 20 của tháng đầu tiên, Ngân hàng Chính sách xã hội báo cáo Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội kết quả cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng
việc làm và kết quả cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng từ Quỹ quốc gia về việc làm theo Mẫu
số 09 và Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 8. Hiệu lực thi
hành và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 12 năm 2015.
Các quy định về hồ sơ vay vốn có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2015.
2. Thông tư liên
tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều
của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính
phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và
Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Ngân hàng
Chính sách xã hội thực hiện cho vay đúng đối tượng, bảo đảm mục tiêu giải quyết
việc làm và bảo toàn vốn; đối với người lao động thực hiện cho vay trực tiếp hoặc
thông qua hộ gia đình.
4. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
-
Thủ
tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
HĐND,
UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Ngân
hàng Chính sách xã hội;
-
Văn
phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
-
Văn
phòng Tổng Bí thư;
-
Văn
phòng Chủ tịch nước;
-
Văn
phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
-
Văn
phòng Chính phủ;
-
Tòa
án nhân dân tối cao;
-
Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
-
Kiểm
toán Nhà nước;
-
Ủy
ban Giám sát tài chính Quốc gia;
-
Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
-
Cơ
quan Trung ương của các đoàn thể;
-
Cục
Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công
báo;
-
Cổng
Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Bộ
LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị có liên quan;
-
Cổng
Thông tin điện tử Bộ LĐTBXH;
-
Lưu:
VT, CVL
(30
bản).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu
Diệp
|
Mẫu số 01a: Ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN
HỖ
TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho
vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………
Họ và tên: …………………………….…… Ngày, tháng,
năm sinh:
……………/………../……….
Dân tộc: …………………………………… Giới tính: ………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ………………………........
Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: ………………………………………………….
Nơi cư trú:..............................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Là người khuyết
tật □
- Là người dân
tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
□
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia
về việc làm để thực hiện dự án: …………….........
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án: …………………………………………………………….………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm: …………………người,
trong đó:
- Lao động nữ
(nếu có): …………………………………………………….…..………….
người
- Lao động là
người khuyết tật (nếu có): …………………………………………………. người
- Lao động là
người dân tộc thiểu số (nếu có): ………………………….………………. người
Vốn thực hiện dự án: …………………………………… đồng, trong
đó:
- Vốn tự có: ………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………………………………………… đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc: ……………………………………………………………….., cụ thể như
sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN
(đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: ……………. tháng Trả gốc: …………….. Trả lãi: ………………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ
TRẤN ……………………..
Ông/bà: …………………………………….
Hiện
đang cư trú hợp pháp tại địa phương./.
..., ngày ...
tháng ... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm
...
Người
đề nghị vay vốn
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 01b: Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC
LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
(Cho
vay người
lao động thông qua hộ gia đình)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………….
Họ và tên: …………………………….…… Ngày, tháng,
năm sinh:
……………/………../……….
Dân tộc: …………………………………… Giới tính: ………………………………………..
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ………………………........
Ngày cấp: ………………………….. Nơi cấp: …………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………………………………………………………………
Là chủ hộ/người đại diện cho hộ gia đình cư
trú tại: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc
làm cho Ông/bà: ………………………………. là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh: ….../……/……. Dân tộc:
………. Giới tính …………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ………………………........
Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: …………………………………………………
Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia
đình: ……………………………………………..
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Là người khuyết
tật □
- Là người dân
tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn □
Để thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm,
duy trì và mở rộng việc làm: …………………người,
trong đó:
- Lao động nữ
(nếu có): …………………………………………………….…..………….
người
- Lao động là
người khuyết tật (nếu có): …………………………………………………. người
- Lao động là
người dân tộc thiểu số (nếu có): ………………………….………………. người
Vốn thực hiện dự án: …………………………………… đồng, trong
đó:
- Vốn tự có: ………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ……………………………………………… đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:
……………………………………………………………….., cụ thể như sau:
STT
|
MỤC ĐÍCH SỬ
DỤNG VỐN VAY
|
SỐ LƯỢNG
|
THÀNH TIỀN
(đồng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thời hạn vay: ……………. tháng Trả gốc: …………….. Trả lãi: ………………………
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ
TRẤN ……………………..
Các ông/bà: …………………………………….
Thuộc hộ gia đình đang cư trú hợp pháp tại địa phương./.
..., ngày ...
tháng ... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm
...
Người
đề nghị vay vốn
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 02: Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ
ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM,
DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………………
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp
tác xã/Tổ hợp tác/Hộ
kinh doanh: .....................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính:
…………………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: …………………………………… Fax: ………………………………………………….
4. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số: ……………………….
Ngày cấp:
...................................................... Cơ quan cấp: ………………………………………..
Hoặc hợp đồng hợp tác số:
……………………………………………………………………………..
Do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn ……………………………………………… chứng thực.
5. Họ và tên người
đại diện:
…………………………………… Chức
vụ:
…………………………….
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ………………………………………
Ngày cấp: …………………………………. Nơi cấp:
…………………………………………………..
Quyết định bổ nhiệm số: …………………….. Ngày: ………….. Do: ………………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số: …………………….. Ngày: ………….. Do: ………………….. quyết định
6. Mã số thuế:
…………………………………………………………………………………………….
7. Vốn điều lệ/Vốn
góp/Vốn tự có:
………………………………………………………………. đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản
xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm ……………..:
- Tổng doanh thu: ……………………………………………….
đồng
- Tổng chi phí:
...…………………………………………………
đồng
- Thuế: ……………………………………………………………
đồng
- Lợi nhuận:
…………………………………………………….. đồng
Năm ……….:
- Tổng doanh
thu:
………………………………………………. đồng
- Tổng chi phí:
…..……………………………………………….
đồng
- Thuế:
…………………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận:
…………………………………………………….. đồng
2. Tình hình sử
dụng lao động
Tổng số lao động hiện có: …………………………….. người, trong
đó:
- Lao động nữ
(nếu có): …………………………………………………..người
- Lao động là
người khuyết tật (nếu có): ………………………………..người
- Lao động là
người dân tộc thiểu số (nếu
có): ………………………...người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY
VỐN
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………….
Nơi thực hiện dự án:
…………………………………………………………………………………
2. Nội dung dự
án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi
nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): ...............................................
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nhà xưởng,
kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ): .................................
……………………………………………………………………………………………………………..
- Trang thiết bị,
máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………..
b) Dự án phát
triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải
tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: ………………………………………………………………………….
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
………………………………………………………………………….
- Đầu tư trang
thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng,
giá trị): ………………………………………………..
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng,
giá trị): ……………………………………………………..
- Đầu tư vốn
lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại,
số lượng, giá trị): ………………………………………………..……………………………………………………..
c) Phương án sử
dụng lao động.
Tổng số lao động:
…………………………..……………………………………người, trong đó:
- Số người lao
động được tạo việc làm (nếu có): ………………………….. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):
…………………………………………………………người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có): ………………………………………người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
………………………………..người.
- Số người lao
động được duy trì và mở rộng việc làm: ...người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có): …………………………………………………………..người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu
có):
…………………………………………người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số
(nếu có):
………………………………..người.
d) Hiệu quả kinh
tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh
thu:
…………………………đồng
- Tổng chi phí: ……..………………………đồng
- Lợi nhuận: ……..…………………………đồng
e) Thời điểm bắt
đầu thực hiện dự án: tháng ………………… năm …………….
3. Tổng nguồn vốn
thực hiện dự án:
…………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:
………………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
…………………………………………………………… đồng
(Bằng chữ:
…………………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc: ……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
4. Thời hạn vay:
………………………..tháng
5. Nguồn tiền trả
nợ ngân hàng
- Khấu hao tài
sản từ vốn vay:
………………………………đồng
- Khấu hao tài
sản từ nguồn vốn tự có: ……………………đồng
- Lợi nhuận từ
dự án và các nguồn khác: …………………đồng
- Dự kiến tổng
số tiền trả nợ một năm là: ......................... đồng
6. Trả gốc: …………………………………………………. Trả lãi theo: ………………………….
7. Tài sản bảo đảm
tiền vay (nếu có)
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ TÀI
SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ
TRẤN ……………………..
Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………..
………………………………………………….
Có dự án thực hiện tại địa phương./.
...., ngày ...
tháng ... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm
...
Người
đại
diện
(Ký, đóng dấu và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 03a: Ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ
VAY VỐN
ĐI
LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho
vay trực tiếp người lao động)
Kính gửi:
Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………..
Họ và tên: ………………………… Ngày, tháng,
năm sinh:
…………./………/………………..
Dân tộc: ……………………………Giới tính:
………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số:...............................................
Ngày cấp: …………………………... Nơi cấp: ……………………………………………………
Nơi cư trú:
…………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ cận
nghèo □
- Thân nhân người
có công với cách mạng □
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia
về việc làm để đi làm việc ở
nước ngoài
theo
hợp đồng số
………………… tại
quốc gia/vùng lãnh thổ
…………………………………………… ký ngày …………………. với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp
đưa người lao
động
đi làm việc ở nước ngoài), địa chỉ ………………………………………………………….. trong thời hạn ……………. tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
……………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….)
Thời hạn vay: ……………… tháng Trả gốc: ………………. Trả lãi: …………………..
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ
TRẤN ……………
Ông/bà: …………………………………….
Hiện đang
cư trú hợp pháp tại địa phương./.
Thuộc hộ cận nghèo (nếu có).
..., ngày ...
tháng ... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm
...
Người
đề nghị vay vốn
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 03b: Ban hành kèm
theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở
NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG
(Cho
vay người lao động
thông qua hộ gia đình)
Kính gửi: Ngân
hàng Chính sách xã hội
……………………..
Họ và tên: ………………………… Ngày, tháng,
năm sinh:
…………./………/………………..
Dân tộc: ……………………………Giới tính:
………………………………………………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số:...............................................
Ngày cấp: …………………………... Nơi cấp: ……………………………………………………
Điện thoại:
…………………………………………………………………………………………..
Là chủ hộ/người đại diện cho hộ gia đình cư
trú tại ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc
làm cho Ông/bà: ………………………………. là thành viên của hộ gia đình.
Ngày, tháng, năm sinh: ….../……/……. Dân tộc:
………. Giới tính …………………...
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn
cước công dân số: ………………………........
Ngày cấp: …………………………….. Nơi cấp: …………………………………………………….
Quan hệ với chủ hộ/người đại diện hộ gia
đình: ……………………………………………..
Thuộc đối tượng:
- Thuộc hộ cận
nghèo □
- Thân nhân người
có công với cách mạng □
Để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
số
………………… tại
quốc gia/vùng lãnh thổ
…………………………………… ký
ngày
…………………. với
(doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm
việc ở nước ngoài), địa chỉ …………………………….. trong thời hạn…………. tháng.
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:
……………………………………………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………………….)
Thời hạn vay: ……………… tháng Trả gốc: ………………. Trả lãi: …………………..
Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có):
STT
|
TÊN TÀI SẢN
|
SỐ LƯỢNG
|
GIÁ TRỊ ƯỚC
TÍNH (đồng)
|
GIẤY TỜ VỀ
TÀI SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục
đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
XÁC NHẬN
CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,
THỊ
TRẤN ……………………..
Các ông/bà: …………………………………….
……………………………………………………
Hiện đang
cư trú hợp pháp tại địa phương.
Thuộc hộ cận nghèo (nếu có)./.
..., ngày ... tháng
... năm ...
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
(Ký, đóng dấu và
ghi rõ họ tên)
|
..., ngày ...
tháng ... năm
....
Người
đề nghị vay vốn
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Mẫu số 04: Ban hành
kèm theo Thông tư số 45/2015/TT-BLĐTBXH ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về
Quỹ
quốc
gia về việc làm quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN
NHÂN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về
thân nhân người có công với cách mạng
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………./………../……………. Giới tính: ……………………………….
Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với người có công với cách mạng
(1):
……………………………………………………
2. Thông tin về
người có công với cách mạng
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………………...
Ngày, tháng, năm sinh: …………./………../……………. Giới tính: ……………………………….
Thuộc diện người có công với cách mạng
(2):
………………………………………………………
Số hồ sơ: ………………………………………………………………………………………………..
Nơi đăng ký thường trú (nếu có):
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
Xác nhận
của cơ quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà: ……………………
Là
thân nhân người có công với cách mạng./.
..., ngày....tháng...năm...
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu
và ghi rõ họ tên)
|
…, ngày....tháng...năm...
Xác
nhận của người có công với cách mạng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(3)
|
…., ngày...tháng....năm...
Người
đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ
người đề nghị xác nhận
với người có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con
nuôi). Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người
có công với cách mạng.
(3) Mục này không
áp dụng đối với liệt sỹ, người có công với cách mạng đã từ trần.
(4) Xác nhận của
cơ quan có thẩm
quyền:
- Trung tâm
nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng và người có công xác nhận người có công với
cách mạng do Trung tâm quản lý;
- Đơn vị quân đội,
công an có thẩm quyền theo quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người
có công với cách mạng
do đơn vị quân đội, công an quản lý;
- Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận người có công với cách mạng đối
với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.