ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5538/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG CỦA DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN
I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Quyết định số
1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp đổi mới và nâng cao năng lực công tác thông tin tuyên truyền và thông
tin đối ngoại góp phần xây dựng biên giới hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát
triển;
Căn cứ Quyết định số
1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực
hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự
án 2 thuộc dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1100/STTTT- CNTT-BCVT ngày 08/8/2023;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (gọi
tắt là Chương trình), nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Đẩy mạnh hoạt động thông tin
đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo Quyết định số
1191/QĐ-TTg ngày 05/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ và phổ biến, giáo dục pháp
luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số nâng cao nhận thức về
thông tin đối ngoại.
2. Thiết lập điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được quy định. Hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ ... Nâng cao
khả năng ứng dụng và sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã
hội cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công
nghệ thông tin và chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030.
3. Tổ chức thực hiện hoạt động
kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình tại địa phương.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Thông
tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Nội dung số 2 – Tiểu
dự án 1)
a) Nhiệm vụ thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
Các nhiệm vụ thực hiện tại
Chương trình này bao gồm:
- Sản xuất nội dung phục vụ
công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại;
- Khai thác nội dung cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối
ngoại khu vực biên giới;
- Lồng ghép thông tin đối ngoại
với các hoạt động giao lưu xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về
tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng
bá hình ảnh đất nước.
b) Sản xuất nội dung phục vụ
công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại
* Yêu cầu đối với sản phẩm thông
tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Sản phẩm thông tin đối ngoại
phải có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà
nước; gắn với thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại khu vực biên giới, có nội
dung thiết yếu, chuyên sâu, có ý nghĩa thực tiễn, lâu dài, có giá trị lan tỏa;
phù hợp với tình hình thực tế và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới;
- Chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại phù hợp với
nhu cầu nhiều địa bàn, có thể sử dụng chung cho công tác thông tin tuyên truyền,
thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Không trùng lặp với việc thực
hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề án khác sử dụng nguồn vốn nhà nước.
* Nội dung sản phẩm thông tin đối
ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Tuyên truyền chủ trương, đường
lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình,
hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân
dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đặc biệt là khu vực biên giới, đóng góp
vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước;
- Tuyên truyền về tiềm năng, thế
mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, khu vực biên giới; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng
các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới gắn với phát triển du lịch;
- Tuyên truyền về thành tựu của
Việt Nam, của tỉnh Quảng Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở
vùng đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới; tình hình tội
phạm khu vực biên giới; tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa
cho đồng bào dân tộc thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái,
thù địch, lợi dụng không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết
toàn dân tộc ở khu vực biên giới; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước
Việt Nam trong việc bảo đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền
núi.
* Hình thức sản phẩm
Bản tin (thể hiện dưới dạng âm
thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề, sổ tay nghiệp vụ), tờ
rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, videoclip.
* Ngôn ngữ thể hiện:
Các sản phẩm thông tin đối ngoại
được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số, tiếng Lào (nếu có).
* Thực hiện in (đối với bản tin
in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại phục
vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.
c) Khai thác nội dung cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới
Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy
ban nhân dân các huyện biên giới, các đồn biên phòng trên toàn tuyến biên giới,
công an cấp huyện, công an cấp xã khai thác nội dung cơ sở dữ liệu để phục vụ
công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
d) Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác
thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại cho cán bộ làm công tác thông tin đối
ngoại khu vực biên giới
* Đối tượng bồi dưỡng:
- Cán bộ làm công tác quản lý,
cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh, cấp huyện, xã có biên giới;
- Lãnh đạo, phóng viên, biên tập
viên các cơ quan thông tấn, báo chí;
- Cán bộ phụ trách cổng, trang
thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
các cấp có biên giới;
- Cán bộ cơ sở truyền thanh -
truyền hình cấp huyện, đài truyền thanh cấp xã ở địa bàn có biên giới;
- Cán bộ lực lượng quân đội,
công an tại địa phương được phân công kiêm nhiệm, phụ trách thực hiện công tác
thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng chương trình; biên
soạn, số hóa, in, phát hành tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến
thức, kỹ năng, nghiệp vụ thông tin đối ngoại cho các lực lượng tham gia hoạt động
thông tin đối ngoại khu vực biên giới;
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho các đối tượng, bao gồm hình thức trực tuyến, trực tiếp hoặc kết hợp trực
tuyến và trực tiếp. Thời gian tập huấn do các cơ quan chủ trì quyết định phù hợp
với đối tượng, nội dung tập huấn; đảm bảo thiết thực, tiết kiệm, hiệu quả.
e) Lồng ghép thông tin đối ngoại
với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về
tiềm năng, thế mạnh, nét văn hóa đặc sắc của các tỉnh biên giới góp phần quảng
bá hình ảnh đất nước:
- Tổ chức các chương trình, sự
kiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao lưu, xúc tiến đầu tư,
thương mại, du lịch, văn hóa của các tỉnh biên giới với các tỉnh bạn có chung
đường biên giới nhằm tăng cường mối quan hệ hữu nghị truyền thống với Lào; giới
thiệu, quảng bá những thành tựu của đất nước đến nhân dân Lào, tăng cường hợp
tác kinh tế giữa các tỉnh biên giới;
- Tổ chức các hình thức tuyên
truyền, thông tin đối ngoại nhân các dịp kỷ niệm, các sự kiện quan trọng giữa
Việt Nam với Lào;
- Tổ chức giao lưu hữu nghị quốc
phòng biên giới; giao lưu với lực lượng bảo vệ biên giới với Lào.
2. Thiết
lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. (Nội
dung số 3 – tiểu dự án 2)
a) Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
* Địa bàn thiết lập điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
Các xã thuộc tiêu chí phân bổ vốn
thực hiện Tiểu dự án - Dự án 10 theo quy định tại khoản 2, Điều 15 quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế – xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 –
2025 của (tại Phụ lục V), bao gồm:
- Xã đặc biệt khó khăn (xã khu
vực III);
- Xã không thuộc khu vực III có
thôn đặc biệt khó khăn.
* Số lượng điểm hỗ trợ đồng bào
dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin: Mỗi xã 01 điểm.
* Yêu cầu cơ bản về điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin:
- Có sẵn nhà kiên cố và hạ tầng
công trình xây dựng;
- Thuận tiện người dân đến tiếp
cận, sử dụng dịch vụ;
- Đảm bảo an toàn, an ninh về
con người, tài sản, thiết bị;
- Có nguồn điện ổn định, có kết
nối internet.
b) Danh mục, số lượng thiết bị
đầu tư, mua sắm; tập huấn, hướng dẫn sử dụng; duy trì, vận hành, khai thác điểm
hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
* Danh mục thiết bị cơ bản tại
mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ thông
tin:
Danh mục, số lượng thiết bị:
- Internet Ti vi: 01 cái, được
kết nối internet;
- Amplifier (Amply): 01 cái;
- Loa (phục vụ hội trường);
- Microphone (Micro);
- Bàn phím máy tính (có thể kết
nối với Internet Tivi);
- Vật tư, thiết bị phụ trợ phục
vụ công tác lắp đặt.
Các thiết bị này phải đảm bảo cấu
hình kỹ thuật được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Kế hoạch này (Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm)
* Tập huấn, hướng dẫn sử
dụng:
- Đối tượng được tập huấn, hướng
dẫn là cán bộ được Ủy ban nhân dân cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy
trì, vận hành điểm ứng dụng công nghệ thông tin; mỗi điểm ít nhất 02 người;
- Nội dung tập huấn: Kiến thức,
kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng để đảm bảo vận hành, duy trì hoạt động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin. Chương trình, tài liệu tập huấn do Bộ
Thông tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng;
- Trách nhiệm tổ chức tập huấn
cho các đối tượng quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng dụng công
nghệ thông tin do Sở Thông tin và Truyền thông và địa phương thực hiện.
* Duy trì vận hành, khai thác
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm quản lý tài sản và tổ chức quản lý, duy trì, vận hành, khai thác điểm hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụngcông nghệ thông tin theo quy định tại Kế
hoạch này.
c) Cung cấp dịch vụ truy nhập
internet băng rộng tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ
thông tin
Điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ sử dụng dịch vụ truy nhập
internet băng rộng theo Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến
năm 2025 (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2021củaThủtướng Chính phủ và hướng dẫn tại Mục 5 Chương IV
Thông tư số 14/2022/TT-BTTTT ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định danh mục, chất lượng dịch vụ viễn thông công ích và hướng dẫn thực
hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025).
d) Hoạt động của điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- Hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin; tiếp cận thông tin về đường lối, chính sách,
pháp luật của Đảng, Nhà nước qua mạng internet; sử dụng dịch vụ công trực tuyến;
học tập, nâng cao trình độ, kiến thức, kỹ năng sản xuất, phát triển kinh tế,
thương mại, khoa học kỹ thuật, văn hóa - xã hội, kiến thức về đảm bảo an ninh,
trật tự cho đồng bào dân tộc thiểu số.
- Phổ biến kiến thức, nâng cao
kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân, bao gồm các nội dung
chính: Kỹ năng khai thác, sử dụng các ứng dụng di động, nền tảng số, dịch vụ trực
tuyến trên mạng internet; kỹ năng sử dụng các dịch vụ công trực tuyến; kiến thức
cơ bản về an toàn thông tin mạng và kỹ năng tự bảo vệ, chống các nguy cơ mất an
toàn thông tin mạng cho cá nhân; nhận diện một số hình thức lừa đảo trên mạng;
kiến thức, kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính và các nội dung khác theo xu hướng
phát triển công nghệ số; nhận diện các phương thức, thủ đoạn của tội phạm công
nghệ cao để nâng cao ý thức cảnh giác, phòng ngừa cho nhân dân; kiến thức, kỹ
năng phòng ngừa, cảnh giác với các thông tin giả, sai sự thật, quan điểm sai
trái, thù địch nhằm vào vùng dân tộc thiểu số.
- Các hoạt động khác hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số phù hợp với mục tiêu của tiểu dự án 2 – dự án 10 về Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc Chương trình Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2023.
e) Hỗ trợ cung cấp sản phẩm
thông tin, nền tảng số cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin
Các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin được hỗ trợ, cung cấp sử dụng các sản phẩm,
dịch vụ sau:
- Các nền tảng số do các cơ
quan trung ương, các địa phương phát triển, kết nối phù hợp với mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt
khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các sản phẩm thông tin do địa
phương tổ chức sản xuất, cung cấp để khai thác tại điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin.
3. Tổ chức
thực hiện hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình. (Nội dung số 7 – Tiểu dự án 3)
Kiểm tra việc tổ chức thực hiện
các nội dung về thông tin và truyền thông trong tiểu dự án 1, tiểu dự án 2 thuộc
dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021- 2023, giai đoạn I: Từ năm 2021
– đến năm 2025
III. KINH
PHÍ
Dự kiến kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ Thông tin và Truyền thông từ nguồn ngân sách trung ương và vốn đối ứng
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế
- xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025 (Chi
tiết theo Phụ lục II, III, IV đính kèm)
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN.
1. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Hằng năm xây dựng và tham mưu
UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ Thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân
tộc tỉnh tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ sản xuất nội dung phục vụ công tác
thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại tại địa phương; gửi kế hoạch và kết
quả thực hiện nhiệm vụ về Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo theo
quy định.
- Tiếp nhận và gửi sản phẩm
thông tin đối ngoại dưới dạng số hóa do địa phương thực hiện bằng nguồn kinh
phí của Chương trình về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Thông tin đối ngoại)
để đưa vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi khu vực biên giới.
- Sử dụng dữ liệu thông tin
trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ
công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Chủ trì, phối hợp với Ban Dân
tộc tỉnh và các đơn vị liên quan thực hiện nhiệm vụ xây dựng chương trình, tài
liệu bồi dưỡng, tập huấn công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
cho cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới để sử dụng chung
cho các địa phương.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập
huấn cho các đối tượng thuộc các cơ quan báo chí tỉnh; cán bộ phụ trách Cổng,
Trang thông tin điện tử, thông tin đối ngoại của các Sở, Ban, ngành, cấp huyện;
Cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại cấp tỉnh,
cấp huyện, cán bộ cơ sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã khu vực
biên giới;
- Căn cứ điều kiện thực tế xây
dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao
lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh,
nét văn hóa đặc sắc của tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý và các quy
định của pháp luật. Phối hợp với các cơ quan liên quan và các địa phương liên
quan để đảm bảo hiệu quả, tránh trùng lặp.
- Xây dựng các tài liệu tập huấn,
hướng dẫn sử dụng các thiết bị, kỹ năng khai thác thông tin tại điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu đặc thù của địa
phương (ngoài nội dung chương trình, tài liệu do Bộ Thông tin và Truyền thông
xây dựng).
- Tổ chức tập huấn cho các đối
tượng quản lý, vận hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin cho các đối tượng theo quy định.
- Ban hành văn bản hướng dẫn hoạt
động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin cho
các đối tượng theo quy định.
- Tổ chức lựa chọn nền tảng số
có sẵn và đang phát triển thuộc phạm vi quản lý của tỉnh phù hợp với mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh, trật tự tại các xã, thôn đặc biệt
khó khăn để triển khai phục vụ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa
bàn.
- Tổ chức sản xuất, cung cấp
các sản phẩm thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ
đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả
năng bố trí nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn
kinh phí khác.
- Hướng dẫn các điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ truy
nhập internet băng rộng theo Chươngtrình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
- Tổ chức, chỉ đạo giám sát,
đánh giá thực hiện nội dung về thông tin và truyền thông thuộc Chương trình
theo quy định.
- Báo cáo kế hoạch thực hiện
hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của
năm trước ngày 15 tháng 01 năm sau về Ban Dân tộc tỉnh.
2. Sở Tài
chính
Sở Tài chính chủ trì tham mưu
UBND tỉnh, bố trí cân đối nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch này theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
3. Ban
Dân tộc tỉnh
- Theo dõi, tổng hợp nội dung
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung về Thông tin và Truyền thông của
Dự án 10 và báo cáo về UBND tỉnh.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông phân bổ vốn thực hiện các nội dung theo nguyên tắc,
tiêu chí, định mức theo Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh.
4. UBND
các huyện, thị xã, thành phố
a) Công tác thông tin tuyên
truyền (Nội dung số 3 – tiểu dự án 2)
- Thực hiện công tác tuyên truyền
thông tin đối ngoại tại địa phương.
+ Nội dung tuyên truyền: theo nội
dung tại điểm b, Khoản 1, Mục II.
+ Hình thức tuyên truyền: Tuyên
truyền trên các hệ thống Đài Truyền thanh cơ sở, tờ rơi, tờ gấp, áp phích…
+ Ngôn ngữ thể hiện: Các sản phẩm
được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số.
- Tập huấn, bồi dưỡng cán bộ cơ
sở truyền thanh - truyền hình cấp huyện, cấp xã.
- Sử dụng dữ liệu thông tin
trên hệ thống cơ sở dữ liệu do Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp phục vụ
công tác thông tin đối ngoại khu vực biên giới.
- Căn cứ điều kiện thực tế xây
dựng kế hoạch thực hiện lồng ghép thông tin đối ngoại với các hoạt động giao
lưu, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, giới thiệu về tiềm năng, thế mạnh,
nét văn hóa đặc sắc của huyện. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông Kế hoạch thực
hiện.
b) Thiết lập
các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
- UBND cấp huyện quyết định địa
bàn, địa điểm cụ thể thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin. Địa điểm lựa chọn đảm bảo các điều kiện hoạt động (theo điểm
a, Khoản 2, Mục II), thuận lợi cho người dân đến sử dụng.
- Số lượng điểm lựa chọn đầu tư
tùy thuộc vào nguồn kinh phí địa phương được phân bổ (danh sách các xã được
đầu tư chi tiết theo Phụ lục V đính kèm)
- Danh mục và số lượng, cấu
hình kỹ thuật các loại thiết bị đầu tư tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Phụ lục I; không đầu tư
trùng lặp với thiết bị đã được đầu tư từ các nguồn kinh phí khác và đang hoạt động
ổn định.
- Trường hợp địa phương có nhu
cầu về danh mục thiết bị, cấu hình kỹ thuật ngoài danh mục, cấu hình hướng dẫn
tại Kế hoạch này, UBND huyện xem xét, quyết định trên cơ sở đảm bảo đúng mục
tiêu, tiết kiệm, hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước và chịu trách nhiệm về quyết
định của mình.
- Ban hành văn bản quy chế hoạt
động của điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin phù
hợp với điều kiện cụ thể tại địa phương.
- Sản xuất, cung cấp các sản phẩm
thông tin điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân
tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên tại địa phương, đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của đồng bào dân tộc thiểu số, khả năng bố trí
nguồn kinh phí; tránh trùng lặp với các sản phẩm sử dụng từ nguồn kinh phí
khác.
- Báo cáo kế hoạch thực hiện
hàng năm gửi trước ngày 15 tháng 7 hằng năm và báo cáo kết quả thực hiện của
năm trước ngày 15/12 hằng năm về Sở Thông tin và Truyền thông.
5. Tổ chức,
cá nhân được giao quản lý, vận hành điểm hỗ trợ
Tổ chức, cá nhân được giao quản
lý, vận hành điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
có trách nhiệm quản lý, sử dụng tài sản đã được đầu tư đúng mục đích của Chương
trình, đảm bảo duy trì hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của
pháp luật.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc
Chương trình MTQG phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025, đề nghị
các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát
sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TTTU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Anh Tuấn
|
Phụ lục I
CẤU HÌNH KỸ THUẬT CƠ BẢN CÁC LOẠI THIẾT BỊ CỦA ĐIỂM
HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Thiết bị
|
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Internet Tivi
|
Màn hình
|
Kích thước: từ 60 inch trở
lên*
|
Hỗ trợ một trong các độ phân giải:
HD, FULL HD, PAL, NTSC
|
Kết nối
|
Hỗ trợ (một) hoặc nhiều cổng
kết nối: HDMI, DVI, USB, Ethernet, Audio, DVB-T2.
|
Wi-Fi
|
Có
|
Bluetooth
|
Có
|
Phụ kiện
|
Thiết bị điều khiển từ xa,
dây nguồn
|
Hệ điều hành
|
Android hoặc có chức năng truy
cập và cài đặt ứng dụng trên Google Play
|
Amplifier
|
Loại
|
2 kênh trở lên*
|
Điện áp
|
220V
|
Kết nối
|
Bluetooth, USB, thẻ nhớ,
video input, output
|
Tần số hoạt động
|
Trong dải tần 10 Hz - 70 KHz
|
Cấu tạo
|
2 đầu ra loa trở lên
|
Công suất
|
240W trở lên*
|
Loa
|
Tần số hoạt động
|
Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz
|
Công suất
|
1200W trở lên*
|
Cấu tạo
|
2 đường tiếng trở lên
|
Độ nhạy
|
90dB trở lên
|
Microphone
|
Loại
|
Tay cầm
|
Số tay
|
2
|
Kết nối
|
Không dây
|
Tần số hoạt động
|
Trong dải tần 20 Hz - 20 KHz
|
Độ nhạy
|
Trong khoảng -40 đến 55 ± 3dB
|
Phạm vi bắt sóng
|
30-50m*
|
Phụ lục II
Biểu 01
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025
Sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Số lượng
|
Kinh phí
|
Đơn vị tính
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Trong đó
|
Tổng số kinh phí
|
Trong đó: NSTW
|
Trong đó: NSĐP
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
1136,4
|
966,0
|
55,1
|
540,0
|
370,9
|
170,5
|
9,7
|
95,3
|
65,4
|
1
|
Bản tin
|
Bản tin
|
97
|
5
|
46
|
46
|
663,8
|
564,3
|
55,1
|
254,6
|
254,6
|
99,6
|
9,7
|
44,9
|
44,9
|
1.1
|
Trên
Báo Quảng Nam
|
Bản tin
|
24
|
0
|
12
|
12
|
159,8
|
135,9
|
0,0
|
67,9
|
67,9
|
24,0
|
0,0
|
12,0
|
12,0
|
1.2
|
Trên
Đài PT-TH tỉnh
|
Bản tin
|
48
|
0
|
24
|
24
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
1.2.1
|
Bản tin phát thanh
|
Bản tin
|
24
|
0
|
12
|
12
|
151,2
|
128,5
|
0,0
|
64,3
|
64,3
|
22,7
|
0,0
|
11,3
|
11,3
|
1.2.2
|
Bản tin truyền hình
|
Bản tin
|
24
|
0
|
12
|
12
|
172,8
|
146,9
|
0,0
|
73,4
|
73,4
|
25,9
|
0,0
|
13,0
|
13,0
|
1.3
|
Trên
Cổng TTĐT tỉnh
|
Bản tin
|
25
|
5
|
10
|
10
|
180
|
153
|
55,1
|
49,0
|
49,0
|
27,0
|
9,7
|
8,6
|
8,6
|
2
|
Tài liệu
|
Quyển
|
1
|
|
1
|
|
199
|
169,2
|
0,0
|
169,2
|
0,0
|
29,9
|
0,0
|
29,9
|
0,0
|
|
Biên
soạn,in ấn sổ tay tuyên truyền cấp cho đội ngũ làm công tác thông tin - truyền
thông trên địa bàn tỉnh
|
Quyển
|
1
|
0
|
1
|
0
|
199
|
169,2
|
0,0
|
169,2
|
0,0
|
29,9
|
0,0
|
29,9
|
0,0
|
3
|
Video clip
|
Video clip
|
40
|
0
|
20
|
20
|
273,6
|
232,6
|
0,0
|
116,3
|
116,3
|
41,0
|
0,0
|
20,5
|
20,5
|
3.1
|
Trên
Báo Quảng Nam
|
Video clip
|
24
|
0
|
12
|
12
|
172,8
|
146,9
|
0,0
|
73,4
|
73,4
|
25,9
|
0,0
|
13,0
|
13,0
|
3.2
|
Trên
Cổng TTĐT tỉnh
|
Video clip
|
16
|
0
|
8
|
8
|
100,8
|
85,7
|
0,0
|
42,8
|
42,8
|
15,1
|
0,0
|
7,6
|
7,6
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
3.793,9
|
3224,8
|
1074,9
|
1074,9
|
1074,9
|
569,1
|
189,7
|
189,7
|
189,7
|
1
|
Sản xuất Bản tin phát thanh tuyên truyền
|
Tin/Bài
|
1302
|
434
|
434
|
434
|
3163,9
|
2689,3
|
896,4
|
896,4
|
896,4
|
474,6
|
158,2
|
158,2
|
158,2
|
1.1
|
Tuyên
truyền trên đài truyền thanh cấp huyện (7 huyện)
|
Tin/Bài
|
252
|
84
|
84
|
84
|
612,4
|
520,5
|
173,5
|
173,5
|
173,5
|
91,9
|
30,6
|
30,6
|
30,6
|
1.2
|
Tuyên
truyền trên đài truyền thanh cấp xã (70 xã)
|
Tin/Bài
|
1050
|
350
|
350
|
350
|
2551,5
|
2168,8
|
722,9
|
722,9
|
722,9
|
382,7
|
127,6
|
127,6
|
127,6
|
2
|
Tờ rơi, tờ gấp, áp phích
|
tờ
|
210.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
630,0
|
535,5
|
178,5
|
178,5
|
178,5
|
94,5
|
31,5
|
31,5
|
31,5
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
4.930,3
|
4190,8
|
1130,0
|
1614,9
|
1445,8
|
739,5
|
199,4
|
285,0
|
255,1
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự
nghiệp
Phụ
lục II
Biểu 02
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025:
Bồi dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên
truyền, thông tin đối ngoại
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đối tượng
|
Số lượng đối tượng được tập huấn (người)
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Trong đó
|
Tổng số giai đoạn 2023- 2025
|
Trong đó: NSTW
|
Trong đó: NSĐP
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối
tượng là cán bộ làm công tác quản lý, cán bộ làm công tác thông tin đối ngoại
cấp huyện, cấp huyện, xã có biên giới
|
150
|
50
|
50
|
50
|
359,1
|
305,2
|
101,7
|
101,7
|
101,7
|
53,9
|
18,0
|
18,0
|
18,0
|
2
|
Đối
tượng là phóng viên báo, đài, tạp chí, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh
|
160
|
0
|
80
|
80
|
34,8
|
29,6
|
0,0
|
14,8
|
14,8
|
5,2
|
0,0
|
2,6
|
2,6
|
|
Tổng
|
310
|
50
|
130
|
130
|
393,9
|
334,8
|
101,7
|
116,5
|
116,5
|
59,1
|
18,0
|
20,6
|
20,6
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự
nghiệp
Phụ
lục II
Biểu 03
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025:
Các nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Số lượng
|
Tổng kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
Nguồn
|
NSTW
|
NSĐP
|
…..
|
…..
|
NSTW
|
NSĐP
|
…..
|
…..
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ
chức hoạt động giao lưu trao đổi thông tin đối ngoại giữa đoàn báo chí tỉnh
Quảng Nam với báo chí tỉnh Sê Koong - Lào (20 người, 4 ngày, 3 đêm)
|
Cuộc
|
1
|
950
|
807,5
|
142,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
950
|
807,5
|
142,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1
|
950
|
807,5
|
142,5
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
950
|
807,5
|
142,5
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự
nghiệp
Phụ lục III
Biểu 01
Kế hoạch thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc
thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn
2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 – 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Đơn vị hành chính huyện
|
Số lượng xã
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Năm 2023 (Đơn vị tính : triệu đồng)
|
Năm 2024 (Đơn vị tính : triệu đồng)
|
Năm 2025 (Đơn vị tính : triệu đồng)
|
Số lượng xã
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
khác
|
Số lượng xã
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
khác
|
Số lượng xã
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
khác
|
I
|
Cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phước Sơn
|
12
|
840
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
5
|
350
|
297,5
|
52,5
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
|
2
|
Nam Giang
|
12
|
840
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
|
3
|
Tây Giang
|
10
|
700
|
2
|
140
|
119
|
21
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
|
4
|
Bắc Trà My
|
10
|
700
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
|
5
|
Nam Trà My
|
10
|
700
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
|
6
|
Đông Giang
|
10
|
700
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
4
|
280
|
238
|
42
|
|
3
|
210
|
178,5
|
31,5
|
|
|
7
|
Hiệp Đức
|
3
|
210
|
1
|
70
|
59,5
|
10,5
|
|
1
|
70
|
59,5
|
10,5
|
|
1
|
70
|
59,5
|
10,5
|
|
|
8
|
Tổng cộng
|
67
|
4.690
|
19
|
1.330
|
1.131
|
200
|
-
|
26
|
1.820
|
1.547
|
273
|
-
|
22
|
1.540
|
1.309
|
231
|
-
|
-
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn đầu
tư
Mỗi xã dự kiến kinh phí thiết
lập tối đa 1 điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin
trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 -
2025 là : 70.000.000 đồng
Phụ
lục III
Biểu 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Kế hoạch thực hiện các nội dung khác của Thiết
lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 – 2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
|
Ghi chú
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
1140,4
|
547,9
|
331,6
|
216,2
|
292,3
|
248,4
|
43,8
|
300,3
|
255,2
|
45,0
|
|
1
|
Xây dựng Tài liệu
|
triệu đồng
|
25
|
10
|
8,5
|
1,5
|
10
|
8,5
|
1,5
|
5
|
4,25
|
0,75
|
|
2
|
Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho
cán bộ quản lý và vận hành điểm hỗ trợ
|
triệu đồng
|
797,1
|
304,1
|
258,5
|
45,6
|
240
|
204
|
36
|
253
|
215,05
|
37,95
|
|
3
|
Tập huấn bồi dưỡng Kiến thức, kỹ năng ứng
dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông tin mạng cho
cán bộ cấp xã, cấp huyện
|
triệu đồng
|
191,5
|
191,5
|
28,7
|
162,8
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Xây dựng video về chuyển đổi số để phát tại
các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trên địa
bàn tỉnh
|
triệu đồng
|
126,8
|
42,3
|
35,9
|
6,3
|
42,3
|
35,9
|
6,3
|
42,3
|
35,9
|
6,3
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
2100
|
700
|
595
|
105
|
700
|
595
|
105
|
700
|
595
|
105
|
|
1
|
Sản xuất, cung cấp các sản phẩm thông tin
điện tử để khai thác, sử dụng chung cho các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương (7 huyện)
|
triệu đồng
|
2100
|
700
|
595
|
105
|
700
|
595
|
105
|
700
|
595
|
105
|
|
III
|
Tổng cộng
|
0
|
3240,4
|
1247,9
|
926,6
|
321,2
|
992,3
|
843,4
|
148,8
|
1000,3
|
850,2
|
150,0
|
0
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự
nghiệp
Phụ lục IV
Kiểm tra, khảo sát việc thực hiện chương trình Triển
khai thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông của dự án 10 thuộc
Chương trình MTQG Phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030, Giai đoạn 1 từ năm 2021 đến năm 2025.
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số giai đoạn 2023-2025
|
|
Ghi chú
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm
tra, khảo sát việc thực hiện chương trình
|
triệu đồng
|
99
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
|
II
|
Tổng cộng
|
|
99
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
|
Nguồn vốn thực hiện: Vốn sự
nghiệp
Phụ lục V
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THUỘC
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT
|
Huyện, xã, thôn
|
Thôn thuộc diện ĐBKK
|
Xã có thôn thuộc diện ĐBKK
|
Ghi chú
|
I
|
Phước Sơn
|
33
|
12
|
|
1
|
TT. Khâm Đức
|
1
|
1
|
KV I
|
1.1
|
Tổ Dân phố Số 1
|
x
|
|
|
1.2
|
Tổ Dân phố Số 2
|
|
|
|
1.3
|
Tổ Dân phố Số 3
|
|
|
|
1.4
|
Tổ Dân phố Số 4
|
|
|
|
1.5
|
Tổ Dân phố Số 5
|
|
|
|
2
|
Phước Xuân
|
1
|
1
|
KV II
|
2.1
|
Nước Lang
|
x
|
|
|
2.2
|
Lao Mưng
|
|
|
|
2.3
|
Lao Đu
|
|
|
|
3
|
Phước Lộc
|
3
|
1
|
KV III
|
3.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
3.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
3.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
4
|
Phước Thành
|
4
|
1
|
KV III
|
4.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
4.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
4.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
4.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
5
|
Phước Kim
|
3
|
1
|
KVIII
|
5.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
5.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
5.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
6
|
Phước Công
|
2
|
1
|
KVIII
|
6.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
6.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
7
|
Phước Chánh
|
5
|
1
|
KV III
|
7.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
7.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
7.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
7.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
7.5
|
Thôn 5
|
x
|
|
|
8
|
Phước Mỹ
|
3
|
1
|
KV III
|
8.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
8.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
8.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
9
|
Phước Năng
|
3
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
9.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
9.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
10
|
Phước Đức
|
3
|
1
|
KV III
|
10.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
10.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
10.3
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
10.4
|
Thôn 5
|
|
|
|
11
|
Phước Hòa
|
2
|
1
|
KV III
|
11.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
11.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
12
|
Phước Hiệp
|
3
|
1
|
KV III
|
12.1
|
Thôn 1
|
|
|
|
12.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
12.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
12.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
12.5
|
Thôn 5
|
|
|
|
II
|
Nam Giang
|
48
|
12
|
|
1
|
TT Thạnh Mỹ
|
7
|
1
|
KV II
|
1.1
|
Thạnh Mỹ II
|
|
|
|
1.2
|
Thạnh Mỹ III
|
|
|
|
1.3
|
Thôn Hoa
|
x
|
|
|
1.4
|
Pà Dấu I
|
x
|
|
|
1.5
|
Pà Dấu II
|
x
|
|
|
1.6
|
Thôn Mực
|
x
|
|
|
1.7
|
Đồng Râm
|
x
|
|
|
1.8
|
Thôn Dung
|
x
|
|
|
1.9
|
Hà Ra
|
x
|
|
|
2
|
Chơ Chun
|
3
|
1
|
KV III
|
2.1
|
Côn Zốt
|
x
|
|
|
2.2
|
A Xò
|
x
|
|
|
2.3
|
B Lăng
|
x
|
|
|
3
|
La ÊÊ
|
3
|
1
|
KV III
|
3.1
|
Pa lan
|
x
|
|
|
3.2
|
Pà Oi
|
x
|
|
|
3.3
|
Đắc Ngôl
|
x
|
|
|
4
|
Xã La Dêê
|
6
|
1
|
KV III
|
4.1
|
Đắc Ốc
|
x
|
|
|
4.2
|
Công tơ rơn
|
x
|
|
|
4.3
|
Đắc pênh
|
x
|
|
|
4.4
|
Đằc Chơ đây
|
x
|
|
|
4.5
|
Đắc Lôi
|
x
|
|
|
4.6
|
Đắc Rế
|
x
|
|
|
5
|
Xã Đắc Pring
|
4
|
1
|
KV III
|
5.1
|
Thôn 49 A
|
x
|
|
|
5.2
|
Thôn 49 B
|
x
|
|
|
5.3
|
Thôn 47
|
x
|
|
|
5.4
|
Thôn 48
|
x
|
|
|
6
|
Xã Đắc Pre
|
4
|
1
|
KV III
|
6.1
|
Thôn 56A
|
x
|
|
|
6.2
|
Thôn 56B
|
x
|
|
|
6.3
|
Thôn 57
|
x
|
|
|
6.4
|
Thôn 58
|
x
|
|
|
7
|
Đắc Tôi
|
4
|
1
|
KV III
|
7.1
|
Đắc Chơ rích
|
x
|
|
|
7.2
|
Đắc Ta Vâng
|
x
|
|
|
7.3
|
Đắc ro
|
x
|
|
|
7.4
|
Xóm 10
|
x
|
|
|
8
|
Chà Vàl
|
4
|
1
|
KV III
|
8.1
|
A Bát
|
x
|
|
|
8.2
|
A Dinh
|
x
|
|
|
8.3
|
Pring
|
x
|
|
|
8.4
|
La Bơ
|
x
|
|
|
9
|
Zuôih
|
3
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Công Dồn
|
x
|
|
|
9.2
|
Pà Đí
|
x
|
|
|
9.3
|
Pà Rum
|
x
|
|
|
10
|
Tà Pơơ
|
3
|
1
|
KV III
|
10.1
|
Thôn Vinh
|
x
|
|
|
10.2
|
Thôn Pà Tôi
|
x
|
|
|
10.3
|
Tơ Pơơ
|
x
|
|
|
11
|
Tà Bhing
|
3
|
1
|
KV III
|
11.1
|
Thôn Tà Đắc
|
x
|
|
|
11.2
|
Thôn A Liêng
|
x
|
|
|
11.3
|
Thôn Ga Lêê
|
x
|
|
|
12
|
Cà Dy
|
4
|
1
|
KV III
|
12.1
|
Pà Dá
|
x
|
|
|
12.2
|
Pà Ong
|
x
|
|
|
12.3
|
Bến Giằng
|
x
|
|
|
12.4
|
Cà Lai
|
x
|
|
|
III
|
Tây Giang
|
51
|
10
|
|
1
|
Lăng
|
1
|
1
|
KV I (BG)
|
1.1
|
Thôn Aró
|
|
|
|
1.2
|
Thôn Nal
|
|
|
|
1.3
|
Thôn Arớh
|
|
|
|
1.4
|
Thôn Pơr'ning
|
|
|
|
1.5
|
Thôn Tà'ri
|
x
|
|
|
2
|
Anông
|
1
|
1
|
KV I (BG)
|
2.1
|
Thôn Axoo
|
|
|
|
2.2
|
Thôn Arớt
|
|
|
|
2.3
|
Thôn Anonh
|
|
|
|
2.4
|
Thôn Acấp
|
|
|
|
2.5
|
Thôn Z'rượt
|
x
|
|
|
3
|
Atiêng
|
3
|
1
|
KV II (BG)
|
3.1
|
Thôn Achiing
|
x
|
|
|
3.2
|
Thôn Ahu
|
|
|
|
3.3
|
Thôn Ta Vang
|
x
|
|
|
3.4
|
Thôn Agrồng
|
|
|
|
3.5
|
Thôn Ra'bhướp
|
x
|
|
|
3.6
|
Thôn Tr'lêê
|
|
|
|
4
|
Ch'ơm
|
7
|
1
|
KV III (BG)
|
4.1
|
Thôn H'juh
|
x
|
|
|
4.2
|
Thôn Cha'lăng
|
x
|
|
|
4.3
|
Thôn Dhung
|
x
|
|
|
4.4
|
Thôn Achoong
|
x
|
|
|
4.5
|
Thôn Atu I
|
x
|
|
|
4.6
|
Thôn Atu II
|
x
|
|
|
4.7
|
Thôn Cha'nốc
|
x
|
|
|
5
|
Gari
|
5
|
1
|
KV III (BG)
|
5.1
|
Thôn Arooi
|
x
|
|
|
5.2
|
Thôn Ating
|
x
|
|
|
5.3
|
Thôn Da'ding
|
x
|
|
|
5.4
|
Thôn Glao
|
x
|
|
|
5.5
|
Thôn Pứt
|
x
|
|
|
6
|
Axan
|
6
|
1
|
KV III (BG)
|
6.1
|
Thôn Arâng
|
x
|
|
|
6.2
|
Thôn Ga'nil
|
x
|
|
|
6.3
|
Thôn Agriih
|
x
|
|
|
6.4
|
Thôn Ariing
|
x
|
|
|
6.5
|
Thôn Ki'nonh
|
x
|
|
|
6.6
|
Thôn T'râm
|
x
|
|
|
7
|
Tr'hy
|
5
|
1
|
KV III (BG)
|
7.1
|
Thôn Voong
|
x
|
|
|
7.2
|
Thôn Dâm I
|
x
|
|
|
7.3
|
Thôn Dâm II
|
x
|
|
|
7.4
|
Thôn Abaanh I
|
|
|
|
7.5
|
Thôn Abaanh II
|
x
|
|
|
7.6
|
Thôn Ariêu
|
x
|
|
|
8
|
Bhalêê
|
7
|
1
|
KV III (BG)
|
8.1
|
Thôn Azứt
|
x
|
|
|
8.2
|
Thôn R'cung
|
x
|
|
|
8.3
|
Thôn Ta Lang
|
x
|
|
|
8.4
|
Thôn Bhloóc
|
x
|
|
|
8.5
|
Thôn Adzốc
|
x
|
|
|
8.6
|
Thôn Atêếp
|
x
|
|
|
8.7
|
Thôn Đang
|
x
|
|
|
9
|
Avương
|
9
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Thôn Cr'toonh
|
x
|
|
|
9.2
|
Thôn Xà'ơi
|
x
|
|
|
9.3
|
Thôn Aréc
|
x
|
|
|
9.4
|
Thôn Ga'lâu
|
x
|
|
|
9.5
|
Thôn Bhlố
|
x
|
|
|
9.6
|
Thôn T'ghêy
|
x
|
|
|
9.7
|
Thôn L'gôm
|
x
|
|
|
9.8
|
Thôn Apát
|
x
|
|
|
9.9
|
Thôn Aur
|
x
|
|
|
10
|
Dang
|
7
|
1
|
KV III
|
10.1
|
Thôn Arui
|
x
|
|
|
10.2
|
Thôn Tưr
|
x
|
|
|
10.3
|
Thôn Ađâu
|
x
|
|
|
10.4
|
Thôn K'xêêng
|
x
|
|
|
10.5
|
Thôn Alua
|
x
|
|
|
10.6
|
Thôn Axur
|
x
|
|
|
10.7
|
Thôn Z'lao
|
x
|
|
|
IV
|
Bắc Trà My
|
28
|
10
|
|
1
|
Thị trấn Trà My
|
0
|
0
|
KV I
|
1.1
|
Tổ Mậu Cà
|
|
|
|
1.2
|
Tổ Đàng Bộ
|
|
|
|
1.3
|
Tổ Trung Thị
|
|
|
|
1.4
|
Tổ Đồng Bàu
|
|
|
|
1.5
|
Tổ Trấn Dương
|
|
|
|
1.6
|
Tổ Đồng Trường
|
|
|
|
2
|
Trà Tân
|
1
|
1
|
KV I (NTM, ATK)
|
2.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
2.2
|
Thôn 2
|
|
|
|
2.3
|
Thôn 3
|
|
|
|
3
|
Trà Bui
|
6
|
1
|
KV III
|
3.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
3.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
3.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
3.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
3.5
|
Thôn 5
|
x
|
|
|
3.6
|
Thôn 6
|
x
|
|
|
4
|
Trà Đốc
|
3
|
1
|
KV III (ATK)
|
4.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
4.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
4.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
5
|
Trà Giác
|
4
|
1
|
KV III (ATK)
|
5.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
5.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
5.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
5.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
6
|
Trà Giáp
|
3
|
1
|
KV III (ATK)
|
6.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
6.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
6.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
7
|
Trà Ka
|
2
|
1
|
KV III
|
7.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
7.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
8
|
Trà Sơn
|
2
|
1
|
KV III
|
8.1
|
Dương Hoà
|
|
|
|
8.2
|
Lâm bình Phương
|
|
|
|
8.3
|
Tân Hiệp
|
x
|
|
|
8.4
|
Long Sơn
|
x
|
|
|
9
|
Trà Kót
|
2
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
9.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
10
|
Trà Nú
|
2
|
1
|
KV III
|
10.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
10.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
11
|
Trà Giang
|
3
|
1
|
KV III
|
11.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
11.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
11.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
V
|
Nam Trà My
|
31
|
10
|
|
1
|
Trà Mai
|
1
|
1
|
KV I (NTM)
|
1.1
|
Thôn 1
|
|
|
|
1.2
|
Thôn 2
|
|
|
|
1.3
|
Thôn 3
|
|
|
|
1.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
2
|
Trà Leng
|
3
|
1
|
KV III (CT 229)
|
2.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
2.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
2.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
3
|
Trà Dơn
|
3
|
1
|
KV III (CT 229)
|
3.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
3.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
3.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
3.4
|
Thôn 4
|
|
|
|
4
|
Trà Tập
|
3
|
1
|
KV III (CT 229)
|
4.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
4.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
4.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
5
|
Trà Cang
|
5
|
1
|
KV III (CT 229)
|
5.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
5.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
5.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
5.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
5.5
|
Thôn 5
|
x
|
|
|
6
|
Trà Linh
|
3
|
1
|
KV III (CT 229)
|
6.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
6.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
6.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
7
|
Trà Nam
|
4
|
1
|
KV III
|
7.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
7.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
7.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
7.4
|
Thôn 4
|
x
|
|
|
8
|
Trà Don
|
3
|
1
|
KV III
|
8.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
8.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
8.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
9
|
Trà Vân
|
3
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
9.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
9.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
10
|
Trà Vinh
|
3
|
1
|
KV III
|
10.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
10.2
|
Thôn 2
|
x
|
|
|
10.3
|
Thôn 3
|
x
|
|
|
VI
|
Đông Giang
|
30
|
10
|
|
1
|
Xã Tư
|
0
|
0
|
KV I, NTM
|
1.1
|
Tu Bhău
|
|
|
|
1.2
|
Panan
|
|
|
|
1.3
|
Gadoong
|
|
|
|
2
|
Xã Ba
|
1
|
1
|
KV I, NTM
|
2.1
|
Tống Cói
|
|
|
|
2.2
|
Đha Mi
|
x
|
|
|
2.3
|
Ban Mai
|
|
|
|
2.4
|
Đông Sơn
|
|
|
|
2.5
|
Quyết Thắng
|
|
|
|
3
|
Thị trấn P'Rao
|
4
|
1
|
KV III
|
3.1
|
Ngã Ba
|
|
|
|
3.2
|
Gừng
|
x
|
|
|
3.3
|
Tà Vạc
|
x
|
|
|
3.4
|
Trao
|
|
|
|
3.5
|
Aduông
|
x
|
|
|
3.6
|
Adinh
|
x
|
|
|
4
|
Xã Tà Lu
|
2
|
1
|
KV III
|
4.1
|
Pà Nai
|
x
|
|
|
4.2
|
Aréh Đhrồng
|
x
|
|
|
5
|
Sông Kôn
|
4
|
1
|
KV III
|
5.1
|
K8
|
x
|
|
|
5.2
|
Bhơhôồng
|
x
|
|
|
5.3
|
Pho
|
x
|
|
|
5.4
|
Bhlô Bền
|
x
|
|
|
6
|
Jơ Ngây
|
3
|
1
|
KV III
|
6.1
|
Ra Nuối
|
x
|
|
|
6.2
|
Ra Lang
|
x
|
|
|
6.3
|
Ra Đung
|
x
|
|
|
7
|
A Ting
|
4
|
1
|
KV III
|
7.1
|
Arớch
|
x
|
|
|
7.2
|
Chờ Nét
|
x
|
|
|
7.3
|
Ra Ê
|
x
|
|
|
7.4
|
Aliêng Ravăh
|
x
|
|
|
8
|
A Rooi
|
4
|
1
|
KV III
|
8.1
|
A Dung
|
x
|
|
|
8.2
|
A Điêu
|
x
|
|
|
8.3
|
Ka Đắp
|
x
|
|
|
8.4
|
Tu Ngung-A Bung
|
x
|
|
|
9
|
Za Hung
|
3
|
1
|
KV III
|
9.1
|
Ka Dâu
|
x
|
|
|
9.2
|
Axanh Gố
|
x
|
|
|
9.3
|
Xà Nghìr
|
x
|
|
|
10
|
Mà Cooih
|
2
|
1
|
KV III
|
10.1
|
A Xờ
|
|
|
|
10.2
|
ARoong
|
x
|
|
|
10.3
|
CutChrun
|
x
|
|
|
11
|
Kà Dăng
|
3
|
1
|
KV III
|
11.1
|
Cột Buồm
|
x
|
|
|
11.2
|
Bến Hiên
|
x
|
|
|
11.3
|
Dốc Gợp
|
x
|
|
|
VII
|
Hiệp Đức
|
7
|
3
|
|
1
|
Sông Trà
|
2
|
1
|
KV III, ATK
|
1.1
|
Trà Sơn
|
|
|
|
1.2
|
Trà Huỳnh
|
x
|
|
|
1.3
|
Trà Va
|
x
|
|
|
2
|
Phước Trà
|
3
|
1
|
KV III, ATK
|
2.1
|
Trà Hân
|
x
|
|
|
2.2
|
Trà Nô
|
x
|
|
|
2.3
|
Trà Nhan
|
x
|
|
|
3
|
Phước Gia
|
2
|
1
|
KV III
|
3.1
|
Gia Cao
|
x
|
|
|
3.2
|
Hạ Sơn
|
x
|
|
|
VIII
|
Tiên Phước
|
1
|
1
|
|
1
|
Tiên Lập
|
1
|
1
|
|
1.1
|
Thôn 1
|
x
|
|
|
1.2
|
Thôn 2
|
|
|
|
1.3
|
Thôn 3
|
|
|
|
1.4
|
Thôn 4
|
|
|
|
IX
|
Đại Lộc
|
1
|
1
|
|
1
|
Đại Hưng
|
1
|
1
|
|
1.1
|
Đại Mỹ
|
|
|
|
1.2
|
Thạnh Đại
|
|
|
|
1.3
|
Mậu Lâm
|
|
|
|
1.4
|
Trung Đạo
|
|
|
|
1.5
|
Trúc Hà
|
|
|
|
1.6
|
An Tân
|
|
|
|
1.7
|
Yều
|
x
|
|
|
1.8
|
Thái Chấn Sơn
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
230
|
69
|
|
Danh sách xã khu vực III
theo quy định tại Quyết định 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ
Danh sách thôn thuộc diện Đặc
biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Ủy
ban dân tộc
Phụ lục VI
TỔNG KINH PHÍ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số: 5538/KH-UBND ngày 17/8/2023 của UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Nguồn vốn
|
Kinh phí thực hiện
|
Ghi chú
|
Tổng giai đoạn 2023 -2025
|
Năm 2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
1
|
Tiểu
dự án 1: Thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I
từ năm 2021 - 2025
|
|
6.274,2
|
5.333,1
|
941,1
|
1.449,1
|
1.231,7
|
217,4
|
2.987,0
|
2.539,0
|
448,1
|
1.838,0
|
1.562,3
|
275,7
|
|
1.1
|
Sản
xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
|
vốn sự nghiệp
|
4.930,3
|
4.190,8
|
739,5
|
1.329,4
|
1.130,0
|
199,4
|
1.899,9
|
1.614,9
|
285,0
|
1.700,9
|
1.445,8
|
255,1
|
PL 2.1
|
1.2
|
Bồi
dưỡng nghiệp vụ công tác thông tin tuyên truyền, thông tin đối ngoại
|
vốn sự nghiệp
|
393,89
|
334,8
|
59,1
|
119,7
|
101,7
|
18,0
|
137,1
|
116,5
|
20,6
|
137,1
|
116,5
|
20,6
|
PL 2.2
|
1.3
|
Các
nội dung khác thực hiện thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi
|
vốn sự nghiệp
|
950,00
|
807,5
|
142,5
|
-
|
-
|
-
|
950,0
|
807,5
|
142,5
|
-
|
|
|
PL 2.3
|
2
|
Tiểu
dự án 2
|
|
7.930,4
|
6.606,8
|
1.323,6
|
2.577,9
|
2.057,1
|
520,7
|
2.812,3
|
2.390,4
|
421,8
|
2.540,3
|
2.159,2
|
381,0
|
|
2.1
|
Thiết
lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin trong
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 - 2025
|
vốn đầu tư
|
4.690,0
|
3.986,5
|
703,5
|
1.330,0
|
1.130,5
|
199,5
|
1.820,0
|
1.547,0
|
273,0
|
1.540,0
|
1.309,0
|
231,0
|
PL3.1
|
2.2
|
Các
nội dung khác của Thiết lập điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng
công nghệ thông tin trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và, miền núi giai đoạn 2021 - 2030,
giai đoạn I từ năm 2021 - 2025
|
vốn sự nghiệp
|
3.240,4
|
2.620,3
|
620,1
|
1.247,9
|
926,6
|
321,2
|
992,3
|
843,4
|
148,8
|
1.000,3
|
850,2
|
150,0
|
PL3.2
|
3
|
Tiểu
dự án 3
|
vốn sự nghiệp
|
99,0
|
87,0
|
12,0
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
33
|
29
|
4
|
PL4.1
|
|
Tổng cộng
|
|
14.303,6
|
12.026,9
|
2.276,7
|
4.060,0
|
3.317,9
|
742,1
|
5.832,3
|
4.958,4
|
873,9
|
4.411,3
|
3.750,6
|
660,7
|
|