ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1775/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 24 tháng 8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND
TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND
tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-VP ngày 16 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục
hành chính và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý xuất
nhập cảnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Văn phòng UBND tỉnh, cụ thể như
sau:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban
hành: 01 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định số 5358/QĐ-BCA ngày 02 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quản lý xuất nhập
cảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công an (Chi tiết, có Phục lục I đính kèm).
2. Phê duyệt 01 quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính đã được
công bố tại Quyết định số 2637/QĐ-UBND tỉnh ngày 25 tháng 8 năm 2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn
phòng UBND tỉnh; 01 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê
duyệt tại Quyết định số 2599/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh về việc
ban hành quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Văn phòng UBND tỉnh (Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
niêm yết, công khai nội dung thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công; hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho tổ chức, cá nhân theo quy định; cập nhật công khai thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục
hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật
nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại
Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của
tỉnh. Hoàn thành ngay sau khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Nguyễn
Minh Hùng
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Thủ tục Cấp
văn bản cho phép sử dụng thẻ ABTC tại địa phương
1.1. Thời hạn giải quyết
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ sơ:
15 ngày.
- Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét cho ý kiến:
05 ngày làm việc.
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam:
tối đa 48 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Văn phòng UBND tỉnh xem xét hồ sơ:
03 ngày làm việc.
- Cơ quan liên quan cho ý kiến: 20
ngày. Trường hợp phát sinh, phải xác minh nhiều nơi thì các cơ quan được xin ý
kiến đề nghị Văn phòng UBND tỉnh gia hạn thêm thời gian trả lời xác minh không
quá 15 ngày.
- Văn phòng UBND tỉnh xem xét, trình
Lãnh đạo UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
- Lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, cho ý kiến:
05 ngày làm việc.
1.2 Sơ đồ Quy trình giải quyết
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước
![](00576828_files/image001.jpg)
![](00576828_files/image002.jpg)
![](00576828_files/image003.jpg)
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định
của pháp luật Việt Nam
![](00576828_files/image004.jpg)
![](00576828_files/image005.jpg)
1.2. Diễn giải quy trình thực hiện giải
quyết
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp nhà nước
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ
sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh hoặc trực tuyến trên Cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Văn phòng UBND tỉnh thường
trực tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra
thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho cơ quan,
tổ chức, doanh nghiệp và bàn giao hồ sơ cho nhân viên Bưu chính chuyển Phòng
chuyên môn, Văn phòng UBND tỉnh trong thời gian 1/2 ngày làm việc. Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ sơ theo quy định.
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh nhận được
hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng Ngoại vụ để xử lý.
- Phòng chuyên môn xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời
hạn 03 ngày làm việc Phòng Ngoại vụ trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký văn bản
đề nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong 15 ngày,
Phòng Ngoại vụ thẩm định, xem xét trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét,
cho ý kiến.
Trong 01 ngày làm việc, Phòng Ngoại vụ
trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, ký văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
Trong 1/2 ngày làm việc, chuyên
viên Phòng Ngoại vụ ban hành văn bản.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
trong 1/2
ngày
làm việc; bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích.
* Đối với doanh nhân đang làm việc tại
các doanh nghiệp được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
a) Tiếp nhận hồ sơ
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trực tuyến trên cổng dịch vụ công.
- Đại diện của Văn phòng UBND tỉnh thường
trực tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận, thực hiện kiểm tra
thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy
hẹn/mã hồ sơ cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và bàn giao hồ sơ cho nhân viên
Bưu chính chuyển Phòng
chuyên môn, Văn phòng UBND
tỉnh trong thời gian 1/2
ngày
làm việc. Nếu hồ sơ chưa
đầy đủ thì cán bộ
tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm định và xem xét, ký duyệt hồ
sơ theo quy định.
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh nhận được
hồ sơ và chuyển ngay cho Phòng
Ngoại vụ để xử lý.
- Phòng chuyên môn xem xét tính hợp lệ
của hồ sơ.
Trong 03 ngày làm việc, trường hợp hồ
sơ chưa hợp lệ, Phòng Ngoại vụ trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh ký văn bản đề
nghị cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bổ sung hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ.
Trong 03 ngày làm việc, trường hợp hồ
sơ hợp lệ, Phòng Ngoại vụ thẩm định, xem xét trình Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh
xem xét và ký văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị (Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Công Thương, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội
tỉnh, Cục thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Hải Dương).
Trong 20 ngày, các cơ quan, đơn vị được
xin ý kiến nêu trên có văn bản trả lời về kết quả xác minh, nếu không có văn bản
trả lời coi như đồng ý. Trường hợp phát sinh phải xác minh thêm, các cơ quan,
đơn vị được xin ý kiến có văn bản trao đổi với Văn phòng UBND tỉnh để gia hạn thời
gian trả lời kết quả xác minh không quá 15 ngày.
Trong 05 ngày làm việc, trên cơ sở ý
kiến của các cơ quan, đơn vị
và xét năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng, kế hoạch hợp tác của doanh nghiệp,
trong trường hợp doanh nghiệp đủ điều kiện, Phòng Ngoại vụ báo cáo
lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh xem xét kết quả giải quyết hồ sơ. Trong trường hợp doanh
nghiệp không đủ điều kiện, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản trả.
Trong 01 ngày làm việc, Phòng Ngoại vụ
trình Lãnh đạo UBND tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, ký văn bản đồng ý hoặc không đồng ý cấp văn bản cho phép sử
dụng thẻ ABTC.
Trong 1/2 ngày làm việc, chuyên
viên Phòng Ngoại vụ ban hành văn bản.
c) Nhận hồ sơ/kết quả và trả cho tổ chức,
cá nhân.
Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ/kết
quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
trong 1/2
ngày
làm việc; bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trả hồ
sơ/kết quả trực tiếp cho tổ chức, doanh nghiệp hoặc qua dịch vụ bưu chính công
ích.
PHỤ
LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Kèm
theo Quyết định số: 1775/QĐ-UBND ngày 24/8/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Mã thủ tục hành
chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định bãi bỏ Thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
1.006941
|
Cho phép sử dụng Thẻ đi lại của doanh
nhân APEC (Thẻ ABTC)
|
- Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
- Quyết định số
09/2023/QĐ-TTg
ngày
12/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp
và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC.
|
|