BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2832/QĐ-BNN-TCLN
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp và Chánh văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (có danh mục kèm theo).
Thủ tục hành chính mới ban hành
theo Quyết định này được quy định tại Quyết định số 14/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về trình tự, thủ tục
quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm
quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa, Hội
đồng nhân dân tỉnh Nghệ An tại các Nghị quyết được Quốc hội khóa XV thông qua tại
Kỳ họp thứ 2.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được
thí điểm thực hiện đến khi Nghị quyết số 36/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021
và Nghị quyết số 37/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội hết hiệu lực
thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Tổng cục trưởng
Tổng cục Lâm nghiệp; Cơ quan, Thủ trưởng các Tổng cục, Vụ, Cục, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- UBND các tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An;
- Sở NN&PTNT các tỉnh Thanh Hóa, tỉnh Nghệ An;
- Cổng TTĐT Bộ Nông nghiệp và PTNT (Trung tâm tin học và Thống kê);
- Các đơn vị trực thuộc Bộ NN&PTNT, TCLN;
- Văn phòng Bộ (Phòng kiểm soát TTHC);
- Lưu: VT, TCLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quốc Doanh
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-BNN-TCLN ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
và Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ
|
Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
Tên thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa và Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ
An theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ
1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Tổ chức, cá nhân
đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác đối với rừng sản xuất từ
50 ha đến dưới 1.000 ha gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi
trường điện tử 01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi có diện
tích rừng đề nghị chuyển mục đích sử dụng.
Bước 2. Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp hoặc trả
lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với tổ chức, cá nhân có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã nơi có rừng thực hiện:
a) Niêm yết công khai việc chuyển
mục đích sử dụng rừng tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã nơi có rừng đề nghị chuyển
mục đích sử dụng, thời gian niêm yết ít nhất là 15 ngày làm việc;
b) Lấy ý kiến của chủ rừng, cộng
đồng dân cư nơi có rừng. Hình thức lấy ý kiến trực tiếp hoặc thông qua cuộc họp.
c) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc lấy ý kiến của chủ rừng và cộng đồng dân cư, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 3. Trong thời hạn
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ
chức thẩm định nội dung trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng
sang mục đích khác.
Bước 4. Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng
hợp, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Trường hợp kết quả thẩm định
không đủ điều kiện trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương chuyển
mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày thẩm định hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản cho tổ chức,
cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
Bước 5. Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác theo quy định của pháp luật và quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh.
Bước 6. Sau 05 ngày làm
việc kể từ ngày Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương chuyển mục
đích sử dụng rừng, gửi Nghị quyết về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
2. Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ:
a) Hồ sơ tổ chức, cá nhân nộp đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm:
- Bản chính văn bản đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Bản chính báo cáo đề xuất dự
án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật Đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu
tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; giấy
phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực thực hiện);
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: Bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy
phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường, pháp luật về đầu tư;
- Bản chính báo cáo thuyết
minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu
vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng,
trữ lượng rừng), loài cây trồng.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua môi trường điện tử thì hình thức hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật
về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
b) Hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, gồm:
- Tờ trình của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Kết quả thẩm định nội dung
trình phê duyệt chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
- Bản chính Văn bản đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng của tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng
rừng.
- Bản chính Báo cáo đề xuất dự
án đầu tư hoặc báo cáo nghiên cứu tiền khả thi kèm theo văn bản thẩm định của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư: Chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của Luật Đầu tư; quyết định chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu
tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công; giấy
phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
còn hiệu lực thực hiện).
- Tài liệu về đánh giá tác động
môi trường của dự án là một trong các tài liệu sau: Bản chính đánh giá sơ bộ
tác động môi trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao giấy
phép môi trường hoặc đăng ký môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường, pháp luật về đầu tư;
- Bản chính Báo cáo thuyết
minh, bản đồ hiện trạng rừng (tỷ lệ bản đồ 1/2.000 đối với diện tích đề nghị
chuyển mục đích sử dụng rừng dưới 500 ha, tỷ lệ 1/5.000 đối với diện tích đề
nghị chuyển mục đích sử dụng rừng từ 500 ha trở lên), kết quả điều tra rừng khu
vực đề nghị quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng (diện tích rừng,
trữ lượng rừng), loài cây trồng.
3.2. Số lượng hồ sơ:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 01 bộ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi
Hội đồng nhân dân cùng cấp 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
Xem xét, quyết định chủ trương
chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
55 ngày làm việc (chưa kể thời gian làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh), cụ
thể:
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nghệ An, tỉnh Thanh Hóa: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 40
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
Theo Quy chế làm việc của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Quyết định số
14/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm
về trình tự, thủ tục quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục
đích khác thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ ủy quyền cho Hội đồng nhân dân
tỉnh Thanh Hóa, Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An tại các Nghị quyết được Quốc hội
khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 2.