ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1631/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 08 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN HOÀN
THÀNH NGHĨA VỤ QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN THÀNH NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp
ngày 27/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ
quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho các đối tượng quy định tại Điều 14 Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015
của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và quỹ quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 65/TTr-SLĐTBXH ngày 31/5/2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Đặt
hàng đào tạo trình độ sơ cấp cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa
vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình,
dự án phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội được đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo danh mục
dịch vụ sự nghiệp công đã được ban hành tại Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày
06/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục nghề
nghiệp của tỉnh Bình Dương.
Việc đặt hàng đào tạo phải được thực
hiện đúng quy trình, quy định. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm toàn diện trước Chủ tịch UBND tỉnh trong việc thực hiện các thủ tục
đặt hàng đào tạo và theo dõi quá trình đào tạo để đảm bảo hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Ban VHXH HĐND tỉnh;
- Như điều 3;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Báo, Đài PTTH Bình Dương; Website;
- Các cơ sở GDNN trong tỉnh (20);
- LĐVP, TH, KGVX;
- Lưu: VT, Tấn.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
KẾ HOẠCH
ĐẶT HÀNG ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN HOÀN THÀNH NGHĨA VỤ
QUÂN SỰ, NGHĨA VỤ CÔNG AN, THANH NIÊN TÌNH NGUYỆN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1631/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện tốt chính sách hậu phương
quân đội, triển khai, thực hiện có hiệu quả công tác hỗ trợ đào tạo nghề cho
Thanh niên sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trở về địa phương, góp phần tạo việc
làm, tăng năng suất lao động, phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực,
đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp, xây dựng Bình Dương phát triển bền vững
theo hướng đô thị thông minh, văn minh, hiện đại trong bối cảnh của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
- Chủ động thực hiện hiệu quả, lồng
ghép trong công tác tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp nhằm
hoàn thành tốt “mục tiêu kép” vừa thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch
Covid-19, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường
của Chính phủ.
- Triển khai đào tạo nghề gắn với
doanh nghiệp, bổ sung nhân lực vào nguồn lao động có tay nghề, nhất là nhân lực
có tay nghề cao đảm bảo theo nhu cầu xã hội phù hợp với sản xuất của doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Huy động sự tham gia của cả hệ thống
chính trị và tầng lớp nhân dân vào việc tuyên truyền, triển khai thực hiện đào
tạo nghề cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh
niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển
kinh tế - xã hội (sau đây gọi tắt là Thanh niên); sự phối hợp chặt chẽ của các
cấp, ngành trên địa bàn tỉnh trong việc triển khai Kế hoạch.
- Các ngành, nghề đào tạo phải đáp ứng
nhu cầu của thị trường lao động, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, giải quyết việc làm sau đào tạo và có trong danh mục các
ngành/nghề đã đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp với cơ quan có thẩm quyền.
- Tổ chức đặt hàng đào tạo đảm bảo hiệu
quả, đúng đối tượng, đúng quy định pháp luật.
II. NỘI DUNG
1. Chỉ tiêu đặt
hàng đào tạo
Tổng chỉ tiêu dự kiến đặt hàng đào tạo
nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên là 180 người (chi tiết theo Phụ lục đính
kèm).
Tùy theo nhu cầu đào tạo thực tế của
học viên, Cơ quan đặt hàng có thể linh động chuyển đổi nghề đào tạo để đặt hàng
đào tạo với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nhưng không vượt quá nguồn kinh phí
theo kế hoạch.
2. Cơ quan đặt
hàng
a) Cơ quan thực hiện đặt hàng đào
tạo:
Sở Lao động - Lao động và Xã hội.
b) Đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo
trình độ sơ cấp:
Các Trường Cao đẳng, Trung cấp; các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp; các doanh nghiệp và
các cơ sở đào tạo khác (gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp) đủ điều kiện
đào tạo trình độ sơ cấp (có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp). Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước phải phù hợp với điều kiện quy định tại Điều 12 Nghị
định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt
hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ
nguồn kinh phí chi thường xuyên.
3. Đối tượng và
điều kiện người học được hỗ trợ đào tạo
Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ cấp,
được hỗ trợ đào tạo nghề khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Có nhu cầu đào tạo nghề trình độ sơ
cấp mà được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đào tạo nghề (sau đây gọi là Thẻ) và
Thẻ còn giá trị sử dụng trong thời gian 01 năm kể từ ngày được cấp Thẻ.
- Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí của ngân sách nhà
nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình
nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế -
xã hội.
- Thẻ chỉ được hỗ trợ học nghề 01 lần.
4. Nội dung và mức
chi hỗ trợ chi phí đào tạo nghề cho Thanh niên
a) Thanh niên tham gia đào tạo nghề
trình độ sơ cấp được cấp Thẻ có giá trị tối đa bằng 12 tháng tiền lương cơ sở tại
thời điểm đào tạo nghề và có giá trị sử dụng trong một năm kể từ ngày cấp. Các
mức hỗ trợ gồm: Mức hỗ trợ chi phí đào tạo; mức hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
theo từng nghề đào tạo được thực hiện cụ thể như sau:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo:
+ Đối với các nghề đã được Ủy ban
nhân dân (UBND) tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo áp dụng trong
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp tại Quyết định số 37/2020/QĐ-UBND ngày
31/12/2020, thì thực hiện theo Quyết định số 2764/QĐ-UBND ngày 02/12/2021 của
UBND tỉnh ban hành bảng đơn giá dịch vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh
niên của tỉnh Bình Dương.
+ Đối với các nghề đào tạo mà Thanh
niên có nhu cầu nhưng chưa được UBND tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật
hoặc chưa ban hành giá dịch vụ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên thì
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tham mưu xây dựng, ban hành
định mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá dịch vụ theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại theo mức
quy định tại khoản 2, Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ
Tài chính, cụ thể:
+ Mức hỗ trợ tiền ăn 30.000 đồng/người/ngày
thực học;
+ Mức hỗ trợ tiền đi lại với mức
200.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15 km trở
lên;
(có giấy tờ minh chứng nơi cư trú để
được hỗ trợ tiền đi lại)
Ưu tiên các nội dung chi hỗ trợ đào tạo
trong giá trị tối đa của Thẻ, giá trị còn lại của Thẻ (nếu có) chi hỗ trợ tiền
ăn, tiền đi lại.
b) Trường
hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại vượt quá giá trị
tối đa của Thẻ thì người học tự chi trả phần kinh phí chênh lệch cho cơ sở giáo
dục nghề nghiệp. Trường hợp tổng chi hỗ trợ đào tạo và chi hỗ trợ tiền ăn, tiền
đi lại thấp hơn giá trị tối đa của Thẻ thì ngân sách nhà nước quyết toán số chi
thực tế.
c) Trong
thời gian đào tạo nghề, nếu thanh niên thôi học (không tiếp tục học cho đến khi
tốt nghiệp) thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp lập biên bản hoặc ban hành quyết định
và được quyết toán chi phí hỗ trợ đào tạo và hỗ trợ tiền ăn kể từ ngày khai giảng
đến ngày thanh niên đó thôi học.
5. Phương thức đặt
hàng, hồ sơ đăng ký đào tạo, tạm ứng và thanh toán kinh phí đặt hàng
a) Phương thức đặt hàng đào tạo
nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên:
- Việc thực hiện chỉ tiêu đào tạo
trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2022 bằng hình thức đặt
hàng đào tạo theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của
Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên.
- Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo Ủy ban
nhân dân tỉnh giao và dự toán kinh phí được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện các thủ tục đặt hàng đào tạo theo từng
lớp nghề, số lượng học viên với các đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo đảm bảo đạt
chỉ tiêu Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b) Hồ sơ đăng ký đào tạo nghề
trình độ sơ cấp qua Thẻ cho Thanh niên
Thanh niên nộp hồ sơ tuyển sinh cho
cơ sở giáo dục nghề nghiệp được lựa chọn để học nghề kèm theo các giấy tờ sau:
- Thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
còn thời hạn đào tạo nghề (bản gốc);
- Quyết định xuất ngũ (bản sao)
đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an; giấy chứng nhận
tham gia hoạt động tình nguyện (bản sao) đối với thanh niên tình nguyện hoàn
thành nhiệm vụ thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội;
- Giấy cam kết chưa được hỗ trợ đào tạo
nghề từ chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân
sách nhà nước kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, nhiệm vụ
thực hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (theo Mẫu số 01)
c) Tạm ứng và thanh quyết toán
- Mức tạm ứng hợp đồng đặt hàng: Tạm ứng
một lần ngay sau khi ký hợp đồng bằng 50% giá trị của hợp đồng đặt hàng đào tạo
được ký kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Thanh quyết toán kinh phí: Việc quyết
toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho
Thanh niên theo quy định của pháp luật hiện hành về ngân sách nhà nước. Hồ sơ
quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp qua Thẻ cho Thanh niên
thực hiện theo quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3, Thông tư số
43/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ
thể như sau:
- Báo cáo quyết toán kinh phí hỗ trợ
đào tạo nghề qua Thẻ, Bảng tổng hợp quyết toán (Mẫu số 03).
- Các giấy tờ, tài liệu theo Hồ sơ
đăng ký đào tạo tại điểm b, khoản 5, mục II, Kế hoạch này;
- Quyết định mở lớp kèm theo danh
sách học viên (bản gốc);
- Quyết định công nhận tốt nghiệp,
danh sách thanh niên đã tốt nghiệp (bản gốc) kèm theo chứng chỉ tốt nghiệp
theo quy định... (bản sao); Biên bản, quyết định của cơ sở giáo dục nghề
nghiệp kèm theo danh sách thanh niên thôi học (bản gốc) (danh sách
kèm theo phải có số thẻ học nghề của từng học viên).
- Hợp đồng lao động hoặc
quyết định tiếp nhận sử dụng lao động (bản sao) hoặc giấy chứng nhận tự
tạo việc làm (bản gốc) đối với thanh niên sau tốt nghiệp đào tạo nghề
trình độ sơ cấp (Mẫu số 02);
- Báo cáo kết quả sau đào tạo (Mẫu
số 05). (Đề nghị đơn vị ghi rõ chi tiết địa chỉ thường trú cụ thể của học
viên);
- Chứng từ thu chi có liên quan: Bảng
chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại (Mẫu số 04)
- Hóa đơn tài chính (Bản gốc) cho từng
học viên hoặc hóa đơn tài chính (Bản gốc) cho một lớp học (kèm theo danh sách
Thanh niên) tham gia học nghề.
6. Kinh phí thực
hiện
Tổng dự toán kinh
phí đặt hàng đào tạo trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh năm 2022,
dự kiến cho 180 chỉ tiêu là 2.073.066.000 đồng (phụ lục kèm theo).
Nguồn kinh phí thực hiện do ngân sách
nhà nước đảm bảo theo quy định hiện hành.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Căn cứ vào nhu cầu đào tạo từng nghề
cụ thể của Thanh niên, ban hành Quyết định phê duyệt kế hoạch đặt hàng đào tạo
nghề trình độ sơ cấp cho thanh niên, thực hiện hợp đồng đặt hàng đào tạo.
Trên cơ sở đề nghị của các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp điều chỉnh chỉ tiêu đào tạo trình độ sơ cấp theo nhu cầu học
nghề của Thanh niên trong năm 2022 tương ứng điều chỉnh dự toán và nguồn kinh
phí, phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh tăng, giảm
chỉ tiêu và nguồn kinh phí đào tạo (nếu có) trong quý 3 đối với các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đặt hàng .
Chịu trách nhiệm thực hiện tổng hợp
quyết toán kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên trên địa bàn tỉnh
năm 2022 theo đúng quy định. Thời gian sử dụng, bảo quản Thẻ như chứng từ kế
toán. Hồ sơ quyết toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề trình
độ sơ cấp cho Thanh niên được lưu trữ, bảo quản theo quy định.
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính
sách hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Dự toán kinh phí hỗ trợ theo chính
sách này cho Thanh niên những năm tiếp theo.
Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện chỉ tiêu và kinh phí đào tạo nghề
trình độ sơ cấp cho Thanh niên sau khi hoàn thành nhiệm vụ đặt hàng năm 2022.
2. Sở Tài chính
Đảm bảo nguồn kinh phí để bố trí thực
hiện kế hoạch này theo quy định hiện hành.
3. Bộ Chỉ huy
quân sự tỉnh, Công an tỉnh
Tuyên truyền, tư vấn cho thanh niên
đang thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện thực
hiện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội về chính sách này.
Tháng 6 hàng năm, cung cấp số liệu về
Thanh niên chuẩn bị hoàn thành nhiệm vụ, nghĩa vụ; số liệu về Thanh niên có nhu
cầu học nghề, đăng ký học nghề trình độ sơ cấp (khảo sát hoặc đăng ký trước) của
năm tiếp theo để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có căn cứ dự toán kinh phí
đặt hàng đào tạo.
4. Báo Bình
Dương, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Dương
Phối hợp với Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội đẩy mạnh công tác truyền thông giáo dục nghề nghiệp, truyền
thông về các chính sách hỗ trợ đào tạo cho Thanh niên.
5. Các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp tham gia đào tạo
- Phối hợp với cơ quan chức năng để
tư vấn học nghề cho Thanh niên. Căn cứ vào nhu cầu học nghề của Thanh niên, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện tổ chức đào tạo theo hợp
đồng đặt hàng; thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
cho Thanh niên theo quy định.
- Phối hợp với địa phương và doanh
nghiệp giới thiệu, giải quyết việc làm cho Thanh niên sau khi đã tốt nghiệp.
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đội
ngũ giáo viên, cơ sở vật chất, trang thiết bị đào tạo, chương trình, giáo trình
đào tạo khi tham gia đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên.
- Tiếp nhận Thẻ để làm cơ sở chi hỗ
trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho Thanh niên, đồng thời sử dụng Thẻ làm chứng
từ thanh, quyết toán.
- Sau khi khai giảng 07 ngày đơn vị gửi
Quyết định mở lớp, Kế hoạch đào tạo và danh sách thanh niên được hưởng hỗ trợ về
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi (bao gồm:
01 bộ bản cứng và 01 bộ bản file mềm gửi qua mail).
- Thực hiện hồ sơ, sổ sách quản lý lớp học trình độ sơ cấp theo hướng dẫn tại Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về đào tạo trình độ sơ cấp và Thông tư sửa đổi, bổ
sung số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội. Riêng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ
cho bộ đội xuất ngũ trình độ sơ cấp thực hiện bảo đảm hồ sơ, sổ sách quản lý lớp học trình độ sơ cấp theo hướng dẫn tại Văn bản hợp nhất
số 12/VBHN-BGTVT ngày 31/3/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (hợp nhất Thông tư số
12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017; Thông tư số
38/2019/TT-BGTVT ngày 08/10/2019; Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021).
- Công khai minh bạch nội dung chi,
chi hỗ trợ đào tạo, chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại và các chế độ, chính sách
cho Thanh niên. Hướng dẫn thanh niên về hồ sơ tuyển sinh, hồ sơ quyết toán.
- Định kỳ 6 tháng (trước 30/7) và
hàng năm (trước 31/01 năm sau) báo cáo kết quả thực hiện Thẻ (Mẫu số 06)
và báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí hỗ trợ đào tạo nghề trình độ sơ cấp cho
Thanh niên gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ./.
MẪU SỐ 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CAM KẾT
Chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ
chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác
có sử dụng ngân sách nhà nước
Kính
gửi: (1)
........................................................................
Tên tôi là: ...................................................................................................................................
CCCD/CMTND/Hộ chiếu
số: ....................ngày cấp: .......................nơi cấp .............................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................................
Mã số2 (nếu có): .........................................................................................................................
Tên đơn vị3:
................................................................................................................................
Ngày nhập ngũ hoặc tham gia tình nguyện:
...............................................................................
Ngày hoàn thành nghĩa vụ hoặc nhiệm vụ:
.................................................................................
Nay, tôi cam kết kể từ ngày hoàn
thành 4 .................................... đến
nay chưa được hỗ trợ đào tạo nghề từ các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề khác có
sử dụng ngân sách nhà nước.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu có gì sai trái với cam kết nêu trên.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tất cả thông tin cá
nhân của người học phải do người học tự điền và đơn vị không được đánh máy hoặc
điền hộ. Người học phải ký, ghi rõ họ và tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định xuất ngũ.
_____________________________
1 Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nơi thanh niên nộp thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
2 Ghi
theo mã số quân nhân đối với bộ đội, công an hoặc mã số trong quá trình tham
gia tình nguyện chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội (nếu có).
3 Ghi
tên đơn vị trước khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an
nhân dân hoặc chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
4 Chỉ
ghi 01 (một) trong 03 (ba): nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an hoặc hoạt động
tình nguyện.
MẪU SỐ 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
TỰ TẠO VIỆC LÀM SAU KHI HỌC NGHỀ
Tôi tên là: ..............................................................................................................................
Sinh ngày:
........................................................................ Giới tính: ....................................
Số CMND/CCCD: ..................................................................................................................
Số thẻ học nghề: ........................................................................
Cấp ngày ..........................
Hộ khẩu thường trú: ..............................................................................................................
Tôi đã tham gia khóa đào tạo nghề: ......................................................................................
Từ ngày ..... tháng
..... năm ...... đến ngày ......
tháng .... năm .........
tại .............................................................................................................................................
Tôi xin xác nhận tự tạo việc làm sau
khi tham gia học nghề là đúng sự thật, nếu sai tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm.
|
……….,
ngày ... tháng ... năm ..…...
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Tất cả thông tin cá nhân của người học phải do người học tự điền và đơn
vị không được đánh máy hoặc điền hộ. Người học phải
ký, ghi rõ họ và tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định
xuất ngũ)
1 Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, nơi thanh niên nộp thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp.
MẪU SỐ 03
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN
Đvt:
1.000 đồng
TT
|
Họ
và tên
|
Số
thẻ
|
Số
CMND/CCCD
|
Đối
tượng
|
Kinh
phí
|
Ghi
chú
|
Kinh
phí đào tạo
|
Hỗ
trợ tiền ăn
|
Hỗ
trợ tiền đi lại
|
Tổng
kinh phí hỗ trợ
|
I
|
Nghề:
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Khóa/Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Khóa/Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nghề:
........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Khóa/Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn A
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Khóa/Lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Văn B
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng
chữ: ................................................................................................................................................
Người lập đề
nghị
|
Kế toán trưởng
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
|
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(ký tên đóng dấu)
|
_______________________
1 Điền
số vào ô tương ứng theo đối tượng sau:
1: Hoàn thành nghĩa vụ quân sự.
2: Hoàn thành nghĩa vụ công an.
3: Hoàn thành nhiệm vụ thực hiện
chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
MẪU SỐ 04
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG CHI HỖ TRỢ TIỀN ĂN, TIỀN ĐI LẠI
Mức hỗ trợ tiền ăn: 30.000đ/ngày thực
học
Đvt:
1.000 đồng
STT
|
Họ
và tên
|
Số
Thẻ
|
Số
CCCD/CMTND
|
Khai
giảng ngày/tháng
|
Kết
thúc ngày/tháng
|
Số
tiền hỗ trợ ăn
|
Số
tiền hỗ trợ đi lại
|
Tổng số tiền được
hỗ trợ (tiền ăn + đi lại)
|
Ký
nhận tiền1
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Số
ngày thực học
|
Thành
tiền
|
I
|
Nghề
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Lớp/ Khóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
../../201.
|
../../201.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Lớp/ Khóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
../../201.
|
../../201.
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nghề
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Lớp/ Khóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
../../201.
|
../../201.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Lớp/ Khóa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
../../201.
|
../../201.
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng chữ: .....................................................................................................................
NGƯỜI
CHI
(Ký và ghi rõ tên)
|
............., ngày.... tháng....năm 201...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Người học phải ký, ghi rõ họ và
tên và chữ ký trùng chữ ký trên thẻ đào tạo nghề hoặc quyết định xuất ngũ. Chữ
ký và chữ viết họ và tên không được chồng lên nhau.
MẪU SỐ 05
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
SAU ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP CHO THANH NIÊN
TT
|
Họ
và tên
|
Số
thẻ
|
CCCD/CMND
|
Địa
chỉ thường trú
|
Giải
quyết việc làm sau đào tạo
|
Ghi
chú
|
Làm
việc tại DN
|
Tự tạo
việc làm
|
I
|
Nghề ..........
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Lớp/Khóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Lớp/Khóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nghề ............
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Lớp/Khóa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn D
|
|
|
|
|
|
|
2
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nghề ..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP BIỂU
(Ký và ghi họ tên)
|
................,
Ngày... tháng... năm 201...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
Ghi chú:
Đề nghị đơn vị ghi rõ chi tiết địa chỉ cụ thể của học viên
MẪU
SỐ 06
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ
---------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ........./BC-..........
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THẺ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Dương
A. Đánh giá tình hình thực hiện thẻ
đào tạo nghề trình độ sơ cấp tại: .....................1............
B. Tổng hợp kết quả thực hiện Thẻ:
TT
|
Họ
và tên
|
Nam/Nữ
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Đối
tượng2
|
Số
thẻ đào tạo nghề trình độ sơ cấp
|
Thời
|
gian
đào tạo
|
Số
chứng chỉ sơ cấp3
|
Ghi
chú4
|
Tổng (ngày)
|
Từ
ngày
|
Đến
ngày
|
I
|
Nghề ........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nghề ..........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01
|
Trần Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Khó khăn, vướng mắc, kiến
nghị:
|
................,
Ngày... tháng... năm 201...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký và đóng dấu)
|
_____________________________
1 Tên
cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
2 Ghi
cụ thể một trong các đối tượng sau: Bộ đội xuất ngũ hoặc công an xuất ngũ hoặc
thanh niên tình nguyện;
3 Hoặc
số Giấy... (ghi rõ loại giấy tốt nghiệp);
4 Nếu thanh niên thôi học ghi rõ lý do, số ngày thực tế
đào tạo nghề