Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 131/NQ-HĐND 2022 Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước Hòa Bình
Số hiệu:
131/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Hòa Bình
Người ký:
Bùi Đức Hinh
Ngày ban hành:
28/06/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
Đ ỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
131/NQ-HĐND
Hòa
Bình, ngày 28 tháng 6 năm 2022
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 07
Căn cứ Luật Tổ chức ch ính quy ền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đ ổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg
ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch v ốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho
các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu qu ốc gia;
Trên cơ sở các Nghị quyết của Hội
đồng nhân dân tỉnh: số 35/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2021 về Kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 109/NQ-HĐND ngày 28
tháng 02 năm 2022 về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công Trung hạn vốn
ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021 - 2025, tỉnh Hòa Bình; số 310/2020/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 11 năm 2020 Quy định về các nguyên tắc, tiêu ch í và định mức phân bổ vốn đ ầu tư công nguồn
ngân sách địa phương giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hòa Bình; số 114/2022/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 5 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu ch í, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ v ốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; số 128/2022/NQ-HĐND ngày 04 thán g 5 năm 2022
ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà
nước trung hạn và hằng năm cho các ngành, các huyện thuộc Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thi ểu s ố và mi ền
núi giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh; số 130/2022/NQ-HĐND
ngày 28 tháng 6 năm 2022 Quy định nguyên tắc, tiêu ch í, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 21
tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình giao Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình
mục tiêu Quốc gia; Báo c áo thẩm tra của Ban kinh tế
- ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, như sau:
Tổng số kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 1.438.168 triệu
đồng, trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 1.430.462 triệu đồng, nguồn ngân
sách tỉnh là 7.706 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn ngân sách trung ương
cho các huyện, thành phố là 1.353.405 triệu đồng, bao gồm:
- Huyện Đà Bắc: 300.955 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: 149.140 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: 170.620 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: 224.007 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: 225.908 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: 132.025 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: 79.950 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: 29.020 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: 24.480 triệu đồng;
- Thành phố Hòa Bình: 17.300 triệu đồng.
2. Bố trí cho các sở, ngành: Nguồn vốn
ngân sách trung ương là 77.057 triệu đồng; nguồn vốn ngân sách tỉnh là 7.706
triệu đồng, bao gồm:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 4.500 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh
là 450 triệu đồng;
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Nguồn vốn
ngân sách trung ương là 35.000 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 3.500
triệu đồng;
- Sở Y tế: Nguồn vốn ngân sách trung
ương là 15.200 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 1.520 triệu đồng;
- Ban Dân tộc tỉnh: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 22.357 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh là 2.236 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu 01 đ ính kèm).
Điều 2. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 305.798 triệu đồng,
trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 296.971 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh
là 8.827 triệu đồng. Cụ thể:
1. Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo:
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 203.773 triệu đồng.
2. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững:
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 80.876 triệu đồng và nguồn vốn ngân sách tỉnh
là 8.088 triệu đồng.
b) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
Nguồn vốn ngân sách trung ương là 7.393 triệu đồng và nguồn v ốn ngân sách tỉnh là 739 triệu đồng.
- Huyện Đà Bắc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Mai Châu: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 545 triệu đồng;
- Huyện Tân Lạc: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lạc Sơn: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Kim Bôi: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 462 triệu đồng;
- Huyện Yên Thủy: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Cao Phong: Nguồn vốn ngân
sách trung ương là 461 triệu đồng;
- Huyện Lạc Thủy: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
- Huyện Lương Sơn: Nguồn vốn ngân
sách trung ương là 519 triệu đồng;
- TP Hòa Bình: Nguồn vốn ngân sách
trung ương là 519 triệu đồng;
(Chi
tiết theo biểu số 02 đ ính kèm).
Điều 3. Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, như sau:
Tổng số Kế hoạch vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh quản lý là 694.190 triệu đồng,
trong đó: Nguồn ngân sách trung ương là 495.850 triệu đồng, nguồn ngân sách tỉnh
là 198.340 triệu đồng. Cụ thể:
1. Bố trí vốn cho các huyện, xã theo
tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương năm 2021 (chuyển sang thực hiện
năm 2022) và tiêu chí, hệ số phân bổ vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2022 -
2025 theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày
18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
a) Bố trí vốn cho các xã trên địa bàn
toàn tỉnh vốn ngân sách trung ương là 354.430 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh
là 141.772 triệu đồng.
b) Bố trí vốn hỗ trợ cho huyện phấn đấu
đạt chuẩn nông thôn mới: Vốn ngân sách trung ương là 88.000 triệu đồng và vốn ngân
sách tỉnh là 35.200 triệu đồng. Trong đó:
- Huyện Cao Phong: vốn ngân sách
trung ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách tỉnh là 17.600 triệu đồng.
- Huyện Yên Thủy: Vốn ngân sách trung
ương là 44.000 triệu đồng và ngân sách t ỉnh là 17.600 triệu
đồng.
2. Vốn để thực hiện các nhiệm vụ đột
xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình triển khai
chương trình (theo khoản 3, Điều 6, Nghị quyết s ố 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đ ồng
nhân dân tỉnh) : Vốn ngân sách trung ương là 31.420 triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 12.568 triệu đồng.
3. Vốn hỗ trợ thực hiện các chương
trình chuyên đề (theo khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày
28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) vốn ngân sách trung ương là 12.000
triệu đồng và vốn ngân sách tỉnh là 4.800 triệu đồng.
4. Vốn hỗ trợ thực hiện Chương trình
Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 đã được phê
duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ) (theo
khoản 1, Điều 6, Nghị quyết số 130/2022/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh) : Vốn ngân sách trung ương là 10.000 triệu đồng và vốn ngân sách địa
phương là 4.000 triệu đồng.
(Chi
tiết theo biểu số 03 đ ính
kèm).
Điều 4. Hội đồng
nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Có trách nhiệm tổ chức thực hiện
Nghị quyết này theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm về thông tin số liệu,
nội dung của Nghị quyết; định kỳ đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện Nghị quyết.
b) Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021-2025 thực hiện các Chương trình mục tiêu Quốc gia theo quy định.
c) Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân
dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các Chương trình mục
tiêu Quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 6 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 07 thông qua ngày 28 tháng 6 năm 2022
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua. /.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT; Tài chính; LĐ-TB&XH; NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB Q H tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh (CT, các PCT);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các ban, sở, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- LĐVP Đoàn ĐBQH& HĐND tỉnh;
- TT Tin học và công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
Biểu số 01
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Kèm
theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
Đơn vị
Số xã KV III
Số xã KV
III là ATK
Số xã ATK thuộc khu vực II, I chưa
hoàn thành NTM
Số thôn ĐBKK của xã KV I
và KVII
Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương giai đoạn 2021 - 2025
Vốn đối ứng từ ngân sách địa phương giai đoạn
2021-2025
Dự án 1
Dự án 2
Dự án 3, tiểu dự án 2
Dự án 4, tiểu dự án 1
Dự án 5, tiểu dự án 1
Dự án 6
Dự án 10, tiểu dự án 2
Tổng vốn giai đoạn 2021-2025 (triệu đồng)
V ốn
NS tỉnh
V ố n NS huyện
Tổng cộng
146.235
175.000
28.000
936.200
72.000
45.100
27.927
1.430.462
7.706
135.341
I
Các địa
phương
52
3
5
76
146.235
175.000
28.000
921.000
37.000
40.600
5.570
1.353.405
135.341
1
Huyện Đà Bắc
11
1
11
19.955
80.000
28.000
159.100
5.000
7.700
1.200
300.955
30.096
2
Huyện Mai
Châu
8
3
23.950
106.100
16.000
2.300
790
149.140
14.914
3
Huyện Tân Lạc
7
17
17.200
35.000
114.100
3.600
720
170.620
17.062
4
Huyện Lạc
Sơn
13
14
25.698
192.600
4.400
1.310
224.007
22.401
5
Huyện Kim
Bôi
7
5
5
17.488
60.000
141.700
6.000
720
225.908
22.591
6
Huyện Yên
Thủy
4
4
8.425
108.400
7.000
7.800
400
132.025
13.203
7
Huyện Cao
Phong
1
2
8
16.640
47.200
9.000
6.800
310
79.950
7.995
8
Huyện Lạc
Thủy
14
6.400
22.600
0
20
29.020
2.902
9
Huyện Lương
Sơn
3.280
19.200
2.000
0
24.480
0
2.448
10
Thành phố Hòa
Bình
1
7.200
10.000
0
100
17.300
1.730
II
Các Sở,
ngành
0
0
0
15.200
35.000
4.500
22.357
77.057
7.706
1
Sở Văn hóa
thể thao và Du lịch
4.500
4.500
450
2
Sở Giáo dục
và Đào tạo
35.000
35.000
3.500
3
Sở Y tế
15.200
15.200
1.520
4
Ban Dân tộc
tỉnh
22.357
22.357
2.236
Biểu số 02
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nh ân dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
Dự
án
KH
vốn giai đoạn 2021 - 2025
Ghi
chú
Tổng
NSTW
NSĐP
NS
tỉnh
NS
huyện
T ỔNG S Ố
326.670,0
296.971
8.827
20.872
I
Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo
224.150
203.773
-
20.377
- Huyện Đà Bắc
224.150
203.773
20.377
II
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề
nghiệp, việc làm bền vững
102.520,00
93.198,00
8.827
495
1
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn
88.964,00
80.876
8.088
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
88.964,00
80.876
8.088
2
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền
vững
13.556
12.322
739
495
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
8.132
7.393
739
- Huyện Đà Bắc
508
462
46
- Huyện Mai Châu
600
545
55
- Huyện Tân Lạc
571
519
52
- Huyện Lạc Sơn
508
462
46
- Huyện Kim Bôi
508
462
46
- Huyện Yên Thủy
508
461
47
- Huyện Cao Phong
508
461
47
- Huyện Lạc Thủy
571
519
52
- Huyện Lương Sơn
571
519
52
- TP Hòa Bình
571
519
52
Biểu số 03
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm
theo Nghị quyết số 131/NQ-HĐND ngày 28/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa
Bình)
Đơn vị
tính: Triệu đồng.
STT
Nội dung
Kết quả thực hiện thực các tiêu chí nông thôn mới
Mục tiêu nhiệm vụ hoàn thành và duy trì nâng cao các
tiêu chí trong giai đoạn 2021-2025
Hệ số phân b ổ vốn
Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách trung ương giai
đoạn 2021 - 2025
Ngân sách địa phương (Đề xuất Ngân sách tỉnh đ ố i ứng 40%; Ngân sách huyện, x ã đ ố i ứng 60%)
Năm 2020
Năm 2021
Năm 2021
Giai đoạn 2022-2025
Tổng cộng
Năm 2021
Năm 2022
Giai đoạn 2023-2025
Ngân sách tỉnh
Ngân sách huyện
T ổ ng cộng
495.850,00
138.830,00
51.000,00
306.020,00
198.340,00
297.510,00
A
Tổng v ố n phân bổ cho các xã
354.430,00
138.830,00
51.000,00
164.600,00
141.772,00
212.658,00
I
Huyện
Cao Phong
27.390,20
9.790,20
6.000,00
11.600,00
10.956,08
16.434,12
1
Xã Dũng
Phong
19
19
19
1
1
3 754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Nam
Phong
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Thu
Phong
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Bắc
Phong
15
19
19
1,3
1
4.220,20
2.020,20
400,00
1.800,00
1.688,08
2.532,12
5
Xã Tây
Phong
19
19
19
1
1
3 . 754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2 . 252,40
6
Xã Bình
Thanh
14
15
19
1
3
8 . 154,00
1.554,00
4.000,00
2.600,00
3.261,60
4.892,40
II
Huyện Đà
Bắc
19 . 692,45
10.892,45
1.600,00
7.200,00
7.876,98
11.815,47
1
Xã Hiền
Lương
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Tú Lý
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Toàn Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Cao Sơn
18
19
19
4
1
8430,45
6.230,45
400,00
1.800,00
3.372,18
5.058,27
III
Huyện
Kim Bôi
75.250,80
15.850,80
12.200,00
47.200,00
30.100 , 32
45.150,48
1
Xã Sào Báy
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Nam Thượng
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Vĩnh Đồng
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Hùng Sơn
14
13
19
1
5
12.554,00
1.554,00
1.400,00
9.600,00
5.021,60
7.532,40
5
Xã Xuân Thủy
16
16
19
1,3
3
8.620,20
2.020,20
1.400,00
5.200,00
3.448,08
5.172,12
6
Xã Đông Bắc
15
15
19
1,3
3
8.620,20
2.020,20
1.400,00
5.200,00
3.448,08
5.172,12
7
Xã Kim Bôi
15
15
19
1,3
5
13.020,20
2020,20
1.400,00
9.600,00
5.208,08
7.812,12
8
Xã Kim Lập
15
17
19
1,3
3
8.620,20
2.020,20
1.400,00
5.200,00
3.448,08
5.172,12
9
Xã Mỵ H òa
14
14
19
1
5
12.554,00
1.554,00
4.000,00
7.000,00
5.021,60
7.532,40
IV
Huyện Lạc
S ơ n
43.338,60
16.938,60
7.600,00
18.800,00
17.335,44
26.003,16
1
Xã Nhân
Nghĩa
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Xuất H óa
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Tân Mỹ
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Yên Nghiệp
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Ân Nghĩa
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Thượng Cốc
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
7
Xã Hương
Nhượng
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
8
Xã Yên Phú
16
19
19
1,3
1
4.220,20
2.020,20
400,00
1.800,00
1.688,08
2.532,12
9
Xã Tân Lập
18
19
19
1,3
1
4.220,20
2.020,20
400,00
1.800,00
1.688,08
2.532,12
10
Vũ Bình
15
16
19
1,3
3
8.620,20
2.020,20
4.000,00
2.600,00
3.448,08
5.172,12
V
Huyện Lạc
Thủy
0
30.032,00
12.432,00
3.200,00
14.400,00
12.012,80
18.019,20
1
Xã Đồng Tâm
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Phú
Nghĩa
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Yên Bồng
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Khoan Dụ
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã An Bình
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Thống Nhất
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
7
Xã Hưng Thi
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
8
Xã Phú
Thành
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
VI
Huyện
Lương S ơn
0
37.540,00
15.540,00
4.500,00
17.500,00
15.016,00
22.524,00
1
Xã Liên Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã H òa Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Tân Vinh
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
900,00
1.300,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Cư Yên
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Cao Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Lâm Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
7
Xã Nhuận Trạch
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
8
Xã Cao
Dương
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
9
Xã Thanh
Cao
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
10
Xã Thanh
Sơn
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
VII
Huyện
Mai Châu
0
26.744,20
11.344,20
3.300,00
12.100,00
10.697,68
16.046,52
1
Xã Mai Hạ
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Tòng Đậu
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
900,00
1.300,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Xăm Khòe
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Mai Hịch
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Chiềng
Châu
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Vạn Mai
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
7
Xã B ao La
15
19
19
1,3
1
4.220,20
2.020,20
400,00
1.800,00
1.688,08
2.532,12
VIII
Huyện
Tân Lạc
0
44.251,10
22.251,10
6.800,00
15.200,00
17.700,44
26.550,66
1
Xã Đông Lai
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Thanh H ố i
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Tử Nê
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Mỹ Hòa
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Phong
Phú
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Gia Mô
13
19
19
4
1
8.430,45
6.230,45
400,00
1.800,00
3.372,18
5.058,27
7
Xã Quyết
chiến
16
19
19
4
1
8.430,45
6.230,45
400,00
1.800,00
3.372,18
5.058,27
8
Xã Ngọc Mỹ
17
18
19
1,3
3
8.620,20
2.020,20
4.000,00
2.600,00
3.448,08
5.172,12
IX
Thành phố
Hòa Bình
22.990,20
9.790,20
2.900,00
10.300,00
9.196,08
13.794,12
1
Xã Yên Mông
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Hợp
Thành
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Thịnh
Minh
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã M ô ng H ó a
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Quang Tiến
18
19
19
1,3
1
4.220,20
2.020,20
400,00
1.800,00
1.688,08
2.532,12
6
Xã Hòa Bình
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
900,00
1.300,00
1.501,60
2.252,40
X
Huyện
Yên Thủy
0
27.200,45
14.000,45
2.900,00
10.300,00
10.880,18
16.320,27
1
Xã Ngọc
Lương
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
2
Xã Ph ú Lai
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
3
Xã Yên Trị
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
4
Xã Đoàn Kết
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
900,00
1.300,00
1.501,60
2.252,40
5
Xã Lạc Thịnh
19
19
19
1
1
3.754,00
1.554,00
400,00
1.800,00
1.501,60
2.252,40
6
Xã Hữu Lợi
15
19
19
4
1
8.430,45
6.230,45
400,00
1.800,00
3.372,18
5.058,27
B
Tổng vốn
hỗ trợ cho huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM
88.000,00
88.000,00
35.200,00
52.800,00
1
Huyện Cao
Phong
20
44.000,00
44.000,00
17.600,00
26.400,00
2
Huyện Yên
Thủy
20
44.000,00
44.000,00
17.600,00
26.400,00
C
H ỗ trợ
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trong quá trình triển khai chương trình (theo Khoản 5, Điều 3 Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tư ớ n g Chính p hủ)
31.420,00
31.420,00
12.568,00
18.852,00
D
Hỗ trợ
thực hiện các chương trình chuyên đề (theo Khoản a, Điều 6, Quyết định số
07/2022/ Q Đ-TTg)
12.000,00
12.000,00
4.800,00
7.200,00
E
Hỗ tr ợ thực
hiện Chương trình Hỗ tr ợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn
2021-2025 đã được phê duyệt theo Quyết định 1804/QĐ-T T g ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Ch í nh p hủ)
10.000,00
10.000,00
4.000,00
6.000,00
Nghị quyết 131/NQ-HĐND năm 2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 131/NQ-HĐND ngày 28/06/2022 về Kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 thực hiện 03 Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
2.978
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng