|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
945/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Lê Quang Tiến
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 945/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
27 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định
số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của
Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 528/QĐ-BTP ngày 10/4/2023 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
trong lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 731/TTr-STP ngày 20/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục I kèm theo).
Điều
2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Quyết định này bãi bỏ 32
thủ tục hành chính về lĩnh vực hộ tịch (01 TTHC lĩnh vực hộ tịch tại phần I
TTHC dùng chung, 15 TTHC lĩnh vực hộ tịch tại phần II TTHC cấp huyện, 16 TTHC
lĩnh vực hộ tịch tại phần III TTHC cấp xã) được ban hành tại Quyết định số
259/QĐ-UBND ngày 23/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên (có Phụ lục
II kèm theo).
Điều
3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
PHẦN
I.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN LÝ CƠ SỞ
DỮ LIỆU HỘ TỊCH (TTHC DÙNG CHUNG)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục xác nhận thông
tin hộ tịch
|
03 ngày. Trường hợp phải kiểm tra, xác minh thì thời hạn có thể
kéo dài nhưng không quá 10 ngày làm việc.
|
+ Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Thái Nguyên
Địa chỉ:
Số 17, đường Đội
Cấn, phường Trưng Vương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
+ Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện;
+ Bộ phận tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã.
|
Phí: 8.000 đồng/Văn bản xác nhận về một việc hộ tịch của cá nhân đã đăng ký
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ
quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
PHẦN
II.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ
sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện
trực tuyến.)
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản
(Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
3
|
Thủ tục đăng ký khai tử có yếu tố
nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết
không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện
trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
4
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước
ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:1.200.000 đồng /hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
+ Đăng ký khai sinh 70.000 đồng/hồ
sơ;
+ Đăng ký nhận, cha, mẹ, con có yếu
tố nước ngoài 1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình
có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
6
|
Thủ tục đăng ký giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử;
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân
sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
7
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân
sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
8
|
Thủ tục thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm
việc đối với việc bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 03 ngày làm
việc đối với việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác
minh thì thời hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính
hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/ hồ sơ (Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ
phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định
lại dân tộc (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định
tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
9
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
12 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục ghi chú kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
10
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc
kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài
|
12 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí: 70.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục ghi chú ly hôn (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
11
|
Thủ tục ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
(khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi;
khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp
phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:
70.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch việc khai sinh/Trích lục ghi vào Sổ hộ tịch
các việc hộ tịch khác (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
12
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh có yếu tố nước
ngoài
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:70.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy
định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
13
|
Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc. Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:70.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy
định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
14
|
Thủ tục đăng ký lại kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:1.200.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
|
- Luật hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
15
|
Thủ tục đăng ký lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
tiến hành xác minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện
|
- Lệ phí:70.000 đồng/ hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
PHẦN
III.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí / Lệ Phí (nếu
có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ chế giải quyết
TTHC
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí đăng
ký khai sinh không đúng hạn:
7.000 đồng/hồ
sơ (Miễn lệ phí đối với trường hợp
khai sinh đúng hạn, người thuộc
gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm
50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
2
|
Thủ tục đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ;
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của
hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí
- Phí cấp bản
sao Trích lục kết hôn (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
3
|
Thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí:
15.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
.
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định
mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
4
|
Thủ tục đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí:
+ Trường hợp đăng ký khai sinh
không đúng hạn là : 7.000 đồng/hồ sơ
+ Trường hợp đăng ký nhận cha, mẹ
con: 15.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí đối với trường
hợp khai sinh đúng hạn, cho người thuộc gia đình có công
với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
- Phí cấp bản
sao Giấy khai sinh, bản sao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con (nếu có yêu cầu):
8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
5
|
Thủ tục đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu,
trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: Đăng ký khai tử không
đúng hạn:
7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí
theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục khai tử (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
6
|
Thủ tục đăng ký khai sinh lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện
tiếp nhận hồ sơ tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Lệ phí:Trường hợp đăng ký khai
sinh không đúng hạn là : 7.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí đối với trường hợp
đăng ký khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
|
7
|
Thủ tục đăng ký kết hôn lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện
tiếp nhận hồ sơ tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
Miễn lệ phí
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
|
8
|
Thủ tục đăng ký khai tử lưu động
|
05 ngày làm việc
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện
tiếp nhận hồ sơ tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
- Lệ phí Đăng ký khai tử không đúng
hạn:
7.000 đồng/hồ sơ (Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật).
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
|
9
|
Thủ tục đăng ký giám hộ
|
03 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí đăng ký.
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của
Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân
sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
10
|
Thủ tục đăng ký chấm dứt giám hộ
|
02 ngày làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Miễn lệ phí.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ (nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy
định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Bộ luật Dân
sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
|
Một cửa
|
11
|
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ
tịch
|
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với
yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân
Việt Nam cư trú ở trong nước: 15.000 đồng/hồ sơ
(Miễn lệ phí cho người thuộc gia
đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật; Giảm 50%
mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực tuyến).
- Phí cấp bản
sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có
yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
12
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 10.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
|
- Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu
hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
13
|
Thủ tục đăng ký lại khai sinh
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh nhân
dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
14
|
Thủ tục đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản sao Giấy khai sinh (nếu
có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính)
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
15
|
Thủ tục đăng ký lại kết
hôn
|
05 ngày làm việc; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 25.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
|
- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định
mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
16
|
Thủ tục đăng ký lại
khai tử
|
05 ngày làm việc; trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC của UBND cấp xã
|
- Lệ phí: 7.000 đồng/hồ sơ (Miễn
lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật; Giảm 50% mức thu lệ phí theo quy định khi thực hiện trực
tuyến).
- Phí cấp bản sao Trích lục khai tử
(nếu có yêu cầu): 8.000đ/bản (Quy định tại Thông
tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính).
|
- Luật Hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp
dịch vụ công;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư
pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số
87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến;
- Thông tư số
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ
liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc
Việt Nam, lệ phí quốc tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26/11/2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên; Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 09/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định về phí và lệ phí trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND
ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực hiện mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp chứng minh
nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày
18/6/2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên bãi bỏ một phần Quyết định số
44/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định tổ chức thực
hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch và lệ phí cấp
chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND
ngày 20/7/2022 của HĐND tỉnh quy định mức thu lệ phí đối với hoạt động cung cấp
dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
|
Một cửa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ
BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
945/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên)
Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ tại Quyết
định số 259/QĐ-UBND ngày 23/2/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Nguyên về việc công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên.
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
PHẦN I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
DÙNG CHUNG
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
01
|
Thủ tục xác nhận thông
tin hộ tịch
|
PHẦN II. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
1
|
Thủ tục đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
2
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
có yếu tố nước ngoài
|
3
|
Thủ tục Đăng ký khai tử
có yếu tố nước ngoài
|
4
|
Thủ tục Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
5
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
6
|
Thủ tục Đăng ký giám hộ
có yếu tố nước ngoài
|
7
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
8
|
Thủ tục Thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
9
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài
|
10
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
11
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ,
con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch)
|
12
|
Thủ tục Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
13
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
14
|
Thủ tục Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
15
|
Thủ tục Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
PHẦN III. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I
|
LĨNH VỰC HỘ TỊCH
|
1
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh
|
2
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
|
3
|
Thủ tục Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
|
4
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
5
|
Thủ tục Đăng ký khai tử
|
6
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh lưu động
|
7
|
Thủ tục Đăng ký kết hôn
lưu động
|
8
|
Thủ tục Đăng ký khai tử
lưu động
|
9
|
Thủ tục Đăng ký giám hộ
|
10
|
Thủ tục Đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
11
|
Thủ tục Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
12
|
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
13
|
Thủ tục Đăng ký lại
khai sinh
|
14
|
Thủ tục Đăng ký khai
sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
15
|
Thủ tục Đăng ký lại kết
hôn
|
16
|
Thủ tục Đăng ký lại
khai tử
|
Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 945/QĐ-UBND ngày 27/04/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Thái Nguyên
895
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|