ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 869/QĐ-UBND
|
Tây Ninh,
ngày 07 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC NHÀ Ở THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY
NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 133/QĐ-BXD ngày 03
tháng 3 năm 2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố sửa đổi, bổ
sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở liên
quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ về xuất trình sổ hộ khẩu giấy
thuộc phạm vi và chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 653/TTr-SXD
ngày 27 tháng 3 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ
sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở thuộc thẩm quyền
giải quyết của ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Danh mục và nội dung Quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được công bố bằng file điện tử đính
kèm theo Quyết định này trên phần mềm Egov).
Sở Xây dựng thực hiện việc xây dựng và
cập nhật quy trình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống một cửa tập trung và Cổng Dịch vụ
công của tỉnh. Đồng thời, công khai và giải quyết các thủ tục hành chính
này cho cá nhân, tổ chức đúng quy định.
Căn cứ quy trình nội bộ giải quyết thủ
tục hành chính đã công bố, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn Sở Xây dựng cập nhật lên
Cổng Dịch vụ công
của tỉnh, cập nhật quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống
Một cửa điện tử tập trung. Đồng thời, tham mưu vận hành, điều chỉnh các hệ thống
liên quan đảm bảo thông suốt, thuận lợi trong việc tích hợp với Cổng Dịch vụ
công Quốc gia và Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính theo quy định.
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Quyết định này. Đồng thời, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính đã công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết các thủ thủ tục: “cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước; giải quyết bán
phần diện tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; giải quyết chuyển quyền sử dụng đất liền kề nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ; giải quyết chuyển quyền sử dụng đất đối với nhà ở xây dựng trên
đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 3
Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước” của Quyết định số 2643/QĐ-UBND ngày
15 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của ngành Xây dựng tỉnh Tây
Ninh;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Thông
tin và Truyền thông; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
-
Cục Kiểm soát TTHC
- VPCP;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
-
CT,
các PCT
UBND
tỉnh;
- LĐVP;
- Các phòng, trung tâm: KSTT; KGVX; HCC;
- Luu: VT, VP.UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 869/QĐ-UBND ngày 07/4/2023 của
UBND tỉnh Tây Ninh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Ghi chú
|
I
|
Cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước (1.007766)
|
Nhà ở
|
|
2
|
Thủ tục giải quyết bán phần diện
tích nhà đất sử dụng chung đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP (1.010005)
|
Nhà ở
|
|
3
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng
đất liền kề nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP (1.010006)
|
Nhà ở
|
|
4
|
Thủ tục giải quyết chuyển quyền sử dụng
đất đối với nhà ở xây dựng trên đất trồng trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước quy định tại khoản 3 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
(1.010007)
|
Nhà ở
|
|
II
|
Cấp huyện
|
|
|
1
|
Bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
(1.007767)
|
Nhà ở
|
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT TỪNG TTHC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
TỈNH TÂY NINH
1. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
Thủ
tục 1
|
THỦ
TỤC CHO THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
|
1. Trình tự
thực hiện:
|
- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ
thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện,
xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại
các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp
nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân có yêu cầu. Nhân viên tại
các điểm bưu chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và
nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp cá nhân không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3,
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây
Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, cá nhân
có thể nộp hồ sơ bằng hình
thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận
và trả kết quả: Từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ
30 phút đến 17 giờ, trừ ngày
nghỉ, lễ theo
quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian: 30
ngày
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được cá nhân, tổ chức nộp
trực tiếp tại Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ
sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ sơ sẽ được nhân
viên bưu điện
chuyển cho Sở Xây dựng xem xét, giải quyết.
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
Kiểm tra lại tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu kiểm tra hồ sơ.
- Đối với trường hợp quy
định tại Điểm b
Khoản 2 Điều 57
Nghị định 99/2015/NĐ-CP được thực hiện
như sau:
+ Sở Xây dựng kiểm tra,
viết giấy biên nhận hồ sơ;
trường hợp người nộp đơn không thuộc đối tượng được thuê nhà ở cũ thì phải có văn bản thông
báo cho người hộp hồ sơ biết rõ lý do; nếu hồ sơ còn thiếu giấy tờ thì cơ quan tiếp
nhận hồ sơ phải
hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ
bổ sung giấy tờ.
Trường hợp đơn vị quản lý
vận hành nhà ở tiếp nhận hồ
sơ thì phải báo cáo Sở Xây
dựng xem xét;
+ Trên cơ sở hồ sơ đủ điều kiện tiếp
nhận, cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, lập
tờ trình kèm theo dự thảo quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ
trình cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định;
+ Căn cứ vào đề nghị của
cơ quan quản lý nhà ở, cơ quan
đại diện chủ sở
hữu nhà ở xem xét,
ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được thuê nhà ở, sau đó gửi quyết
định này cho cơ quan quản lý nhà ở để thông báo cho đơn vị quản lý vận hành nhà
ở thực hiện ký kết hợp
đồng thuê nhà ở.
Trường hợp nhà ở cũ do Bộ Quốc phòng đang quản lý mà giao thẩm
quyền quyết định đối tượng được thuê nhà ở cho cơ quan quản
lý nhà ở thì cơ quan này
ban hành quyết định phê duyệt đối tượng được
thuê nhà ở;
+ Sau khi có quyết định phê
duyệt đối tượng được thuê nhà ở cũ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện
ký kết hợp đồng với người
thuê nhà ở.
- Trường hợp quy định tại Điểm c và
Điểm d Khoản 2 Điều 57 của
Nghị định
99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
+ Trường hợp
người đang sử dụng nhà ở nhận chuyển quyền thuê nhà ở trước ngày
06/6/2013, là ngày Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về quản lý sử
dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước có hiệu lực thi hành (sau đây gọi chung
là Nghị định số 34/2013/NĐ-CP) thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại Khoản 1 Điều này tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở hoặc tại
Sở Xây dựng (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định). Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra, nếu hồ sơ hợp
lệ thì đăng tải 03 lần liên tục thông tin về
nhà ở cho thuê trên báo của địa
phương và trên
Cổng
thông tin điện tử của đơn vị mình; trường hợp Sở Xây dựng tiếp nhận
hồ sơ thì chuyển cho
đơn vị quản lý vận hành nhà
ở để thực hiện việc đăng tin;
+ Sau 30 ngày, kể từ ngày đăng tin lần cuối, nếu không có
tranh chấp,
khiếu kiện về
nhà ở cho thuê thì đơn vị
quản lý vận hành nhà ở ký hợp
đồng với người thuê và báo cáo Sở Xây dựng biết để theo dõi, quản lý;
nếu có tranh chấp,
khiếu kiện về nhà ở này thì chỉ thực hiện ký hợp đồng
thuê sau khi đã giải quyết xong tranh chấp, khiếu kiện.
- Trường hợp người đang sử dụng nhà ở là
người nhận chuyển quyền
thuê nhà ở từ ngày 06/6/2013 thì người đề nghị thuê nhà ở nộp 01 bộ hồ sơ quy định
tại đơn vị
quản lý vận hành nhà ở hoặc tại
cơ quan quản lý nhà ở (do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy
định): Trường hợp cơ quan
quản lý nhà ở tiếp nhận hồ
sơ thì cơ quan quản
lý nhà ở có trách nhiệm kiểm tra, nếu nhà ở không có tranh chấp, khiếu kiện
thì có văn bản đồng ý về
việc chuyển nhượng quyền thuê và gửi văn bản này kèm theo bản sao hồ sơ đề nghị
thuê nhà cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở để thực hiện ký hợp đồng với người
thuê; trường hợp đơn vị
quản lý vận hành tiếp nhận hồ sơ thì đơn vị
quản lý vận hành có
trách
nhiệm kiểm tra và báo cáo cơ quan quản lý nhà ở xem xét
kiểm tra để có văn bản đồng
ý việc chuyển nhượng quyền thuê trước khi thực hiện ký kết hợp đồng; trường
hợp cơ quan quản lý nhà ở không đồng ý thì phải có văn bản trả lời rõ lý do cho
người đề nghị thuê nhà ở biết.
|
Phòng
QLN&VLXD
|
26,5 ngày
|
|
|
Ký phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
02 ngày
|
Chuyển Văn phòng Sở phát hành văn bản,
chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển cho Trung
tâm phục vụ Hành chính
công tỉnh
|
- Phòng QLN&VLXD
- Văn phòng
|
0,5 ngày
|
|
Bước 3
|
Trả kết quả
|
|
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân viên bưu điện
và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ trường hợp người nộp
hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm chuyển kết quả cho nhân
viên bưu điện để
trả kết quả thông qua dịch vụ
bưu chính công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công
|
0,5 ngày
|
|
*Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị thuê nhà ở cũ.
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng
nhà ở.
- Bản sao Thẻ căn cước công
dân hoặc Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hoặc hộ chiếu đang còn giá trị
hoặc Thẻ quân nhân
của người có đơn đề nghị thuê nhà
ở; trường hợp là
vợ chồng phải có thêm bản sao Giấy đăng ký kết hôn.
- Bản sao giấy tờ chứng minh thuộc
đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở (nếu có). Trường hợp
đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký
doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số
định danh cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn
giải quyết:
|
Không quá 30 ngày, kể từ ngày cơ
quan tiếp nhận hồ sơ nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5. Đối tượng
thực hiện TTHC:
|
Cá nhân.
|
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà
ở.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng, đơn
vị quản lý vận hành nhà ở.
|
7. Kết quả
thực hiện TTHC:
|
Quyết định đối tượng được thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước
và Hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước.
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không có
|
9. Tên mẫu, đơn, mẫu tờ khai:
|
- Đơn đề nghị thuê nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 11 ban hành kèm
theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng.
- Mẫu Hợp đồng thuê nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ lục số 20 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng.
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Theo Điều 57 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
Đối tượng được thuê nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước là người đang
thực tế sử dụng nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở, không chiếm dụng nhà
ở
trái pháp luật, bao gồm
các đối tượng được bố trí sử
dụng nhà ở từ trước ngày 27/11/1992 và các đối tượng
sau:
- Người được phân phối thuê
nhà ở đối với nhà ở
được cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư xây dựng bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước từ trước ngày 27/11/1992 nhưng từ ngày 27/11/1992 mới
hoàn thành xây dựng và đưa vào sử
dụng.
- Người đang thuê nhà ở trước ngày
27/11/1992 nhưng thuộc diện phải điều chuyển công tác và Nhà nước
yêu cầu phải trả lại nhà ở đang thuê, sau đó được cơ quan nhà nước bố trí cho
thuê nhà ở khác sau ngày 27/11/1992.
- Người được bố trí sử
dụng nhà ở hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng được bố trí sử
dụng trong khoảng thời gian từ ngày 27/11/1992 đến trước ngày 05/7/1994.
- Người được bố trí sử dụng nhà ở
hoặc nhà không có nguồn gốc là nhà ở
nhưng được bố trí sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 05/7/1994 đến trước ngày
19/01/2007.
|
11. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016
của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Ghi chú:
|
Thành phần
hồ sơ
lưu
|
- Giấy Biên nhận hồ sơ;
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết Thủ tục hành
chính;
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu
tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống Văn thư Sở, lưu trữ theo
quy định hiện hành.
|
Phụ lục số 11
(Ban hành kèm
theo Thông tư
số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ
NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: …………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị là: ………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ………………. cấp ngày …./…./…………. tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
............................... tại: ………………………………
Số thành viên trong hộ gia đình ……………… người, bao gồm:
1. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:
2. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:
3. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:
4. Họ và tên: ………………………………CMND số ………………………………………. là:
5. ……………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải quyết
cho thuê nhà ở tại địa chỉ số ………………………………………………………………………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan đến nhà ở như sau:
1. ……………………………………………………………………………………………………
2. ……………………………………………………………………………………………………
3. ……………………………………………………………………………………………………
...……………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không có
tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành
viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
……..,ngày…… tháng ……năm ……..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Thủ
tục 2
|
THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT BÁN PHẦN DIỆN TÍCH NHÀ ĐẤT SỬ DỤNG CHUNG ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP QUY
ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở - UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có
trách nhiệm kiểm tra và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm
bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm:
bưu điện tỉnh, huyện, xã) hoặc liên
hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các
điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận
hồ sơ tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu
chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh.
- Trường hợp Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3, Thành phố
Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ bằng hình
thức trực tuyến
tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo
quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian:
40 ngày
|
Bước 1
|
Trung tâm
Phục vụ Hành chính công
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ:
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Trung
tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao cho người
nộp và hồ sơ sẽ được nhân viên bưu điện chuyển cho Sở Xây dựng xem
xét, giải quyết
|
Công chức tại
Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra lại tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ, lập phiếu
kiểm tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp:
Tham mưu lãnh đạo sở
ký văn bản trả hồ sơ và chuyển trả Trung tâm Phục vụ hành chính công
để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian trả kết quả kể từ lúc nhận
hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ,
tổng hợp và tổ chức họp Hội đồng xác định giá bán nhà ở để tính tiền
nhà, tiền sử dụng đất theo quy định
|
Phòng
QLN&VLXD Hội đồng xác định
giá bán nhà ở
|
17 ngày
|
Tổng hợp ý kiến và tiền nhà,
tiền sử dụng đất Hội đồng xác định giá
bán nhà ở tính và lập văn bản
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định
|
Phòng QLN&VLXD
|
10 ngày
|
Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định
|
Lãnh đạo Sở
Xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của Sở Xây dựng,
tham mưu UBND tỉnh quyết
định bán phần diện tích
nhà, đất sử dụng chung cho người đề nghị
- Chuyển trả kết quả
cho Sở Xây dựng.
|
|
08 ngày
|
Bước 4
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhận văn bản từ UBND
tỉnh, chuyển kết quả cho nhân viên bưu
điện để nhân viên bưu điện
chuyển cho Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh
|
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân
viên bưu điện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ
(trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc Trung tâm
chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông
qua dịch vụ bưu chính công ích cho
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cầu.
UBND cấp huyện trả kết quả và
thông báo cho người đề
nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy
định. Sau khi người đề
nghị nộp nghĩa vụ tài
chính, Sở Xây dựng chuyển
hồ sơ đến cơ quan
có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng
nhận đa cấp theo quy định của pháp luật về đất đai
|
Công chức
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
|
*Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính Phủ:
- Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng
quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà
ở; trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Giấy chứng nhận đối với phần
diện tích nhà đất đã mua. Trường hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có hợp
đồng mua bán phần diện
tích nhà ở đã ký kết với cơ quan có thẩm quyền.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình
bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu
(nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu
nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh
cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về
đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng
số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực
hiện thủ tục này.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước.
|
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Tây Ninh
|
7. Kết quả thực hiện TTHC:
|
Quyết định bán phần diện tích
nhà, đất sử dụng chung.
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không có
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
của Chính phủ
|
10. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật Nhà ở
năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015
của Chính Phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính
phủ.
|
Ghi chú:
|
Thành phần hồ sơ lưu
|
- Giấy Biên nhận hồ sơ;
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo TTHC
quy định;
- Kết quả giải quyết Thủ tục hành
chính;
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu
tại phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ
xuống Văn thư Sở,
lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu đơn đề nghị
giải quyết bán phần diện
tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc chuyển quyền sử
dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm
theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
……………………………….
Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4 (một trong các giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………………………………………………
tại:
Và vợ (chồng) là5: ……………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …./…./…....tại.…………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề
nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình
tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và
không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như
sau6:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND
(một trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định
này) số ……………………
là đại diện các
thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải
quyết7……………………
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có thẩm
quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
Các thành
viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ
tên)8
|
…………,ngày...
tháng... năm........
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu
kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
__________________________
1 Ghi rõ một trong các
trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện
tích nhà ở và chuyển quyền
sử dụng đất ở sử dụng chung hoặc
(2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng
trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối
với trường hợp nhà ở đã
bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng trên
đất trống.
4 Nếu người đề
nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận
hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy định tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP.
7 Ghi rõ nội dung giải quyết
như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề
nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành viên
trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân
thân nếu tại đơn
này được thay thế bằng số định danh cá
nhân trong trường
hợp người đề nghị có số định danh
cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
Thủ
tục 3
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LIỀN KỀ VỚI NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH
TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP
|
1. Trình tự thực hiện:
|
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở -
UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có trách nhiệm kiểm tra
và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã)
hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm
bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ
tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau
khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Trường hợp Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3,
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo
quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian: 40
ngày
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ;
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp
tại Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu
hồ sơ đầy đủ
viết
phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ
sơ sẽ được nhân viên bưu
điện chuyển cho Sở Xây dựng
xem xét, giải quyết.
|
Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra lại tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ, lập
phiếu kiểm
tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp:
Tham mưu lãnh đạo sở ký văn bản
trả hồ sơ và chuyển trả Trung tâm Phục vụ hành chính công để tiếp tục hoàn thiện. Thời
gian trả kết quả kể từ lúc nhận hồ
sơ trong thời
hạn 03 ngày làm việc.
+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ, tổng
hợp và tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định
|
Phòng QLN&VLXD
Hội đồng xác định giá bán nhà ở
|
17 ngày
|
Tổng hợp ý kiến và tiền nhà, tiền sử
dụng đất Hội đồng xác định giá bán nhà ở tính và lập văn bản báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem
xét quyết
định
|
Phòng
QLN&VLXD
|
10 ngày
|
Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở
Xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của Sở Xây dựng,
tham mưu UBND tỉnh Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng
chung cho người đề nghị
- Chuyển trả kết quả cho Sở
Xây dựng.
|
|
08 ngày
|
Bước 4
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhận văn bản từ UBND tỉnh, chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển
cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân
viên bưu điện và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ
trường hợp người nộp hồ sơ
muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc
Trung tâm chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cho
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cầu.
UBND cấp huyện trả kết quả và thông
báo cho người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người đề
nghị nộp nghĩa vụ tài
chính, Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy
chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của pháp luật và đất đai
|
Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
|
*Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính Phủ;
- Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng
quân đội nhân dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở;
trường hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Giấy chứng nhận đối với nhà ở đã mua. Trường
hợp chưa có Giấy chứng nhận thì phải có giấy tờ chứng minh đã thanh lý, hoá giá nhà
ở hoặc hợp đồng mua nhà bán ở. Trường hợp thuộc diện đang thuê nhà ở mà có
nhu cầu mua nhà và giải quyết phần diện tích đất liền kề thì phải có hợp đồng
thuê nhà ở.
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất trình
bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên để cơ quan tiếp nhận đối chiếu
(nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực (nếu
nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh
cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về
đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng
số định danh
cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện
thủ tục này.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Người đã mua nhà ở cũ thuộc sở hữu
nhà nước
hoặc người đang thuê có nhu cầu mua nhà ở cũ và giải quyết phần diện tích đất
liền kề nhà ở cũ đang thuê.
|
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Tây
Ninh
|
7. Kết quả thực hiện TTHC:
|
Quyết định chuyển quyền sử dụng
đất liền kề với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không có
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
của Chính phủ
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật Nhà ở
năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015
của Chính Phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Ghi chú:
|
|
Thành phần hồ sơ lưu
|
- Giấy Biên nhận hồ sơ;
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết Thủ tục hành
chính;
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại
phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
Văn thư Sở,
lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
Mẫu đơn đề nghị
giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử
dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng
đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất có nhà ở xây dựng trên đất trống
trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm
theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
……………………………….
Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4 (một trong các giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………………………………………………
tại:
Và vợ (chồng) là5: ……………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …./…./…....tại.…………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình
tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và
không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như
sau6:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND (một
trong các
giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………………… là đại diện các
thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải
quyết7……………………
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có
thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ………………………………………… số CMND ……………………. là…………….
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
Các thành
viên trong hộ gia đình người có đơn đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ
tên)8
|
…………,ngày...
tháng... năm........
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu
kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
_________________________
1 Ghi rõ một trong các
trường hợp: (1) đề nghị bản phần diện tích nhà ở và chuyển quyền
sử dụng đất ô sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3)
đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng
trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối
với trường hợp nhà ở
đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng
trên đất trống.
4 Nếu người đề
nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận
hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy
định
tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP
7 Ghi rõ nội dung giải quyết
như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề
nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành
viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân
thân nếu tại đơn
này được thay thế bằng số định danh cá
nhân trong trường
hợp người đề nghị có số định danh
cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
Thủ
tục 4
|
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỐI VỚI NHÀ Ở XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT TRỒNG TRONG KHUÔN
VIÊN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 71 NGHỊ ĐỊNH SỐ
99/2015/NĐ-CP
|
1. Trình tự thực hiện:
|
- Đơn vị quản lý vận hành nhà ở -
UBND cấp huyện (thì trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
của cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính), có trách nhiệm kiểm tra
và phải lập danh sách kèm theo hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống
Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh, huyện, xã)
hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên tại các điểm
bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp đến tiếp nhận hồ sơ
tại nơi mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu chính sau
khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Trường hợp Đơn vị quản lý vận hành
nhà ở nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (số 83, đường Phạm Tung, Phường 3,
Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh) để được tiếp nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo
quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian: 40
ngày
|
Bước 1
|
Trung tâm Phục vụ
Hành chính công
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ;
+ Hồ sơ được nộp trực tiếp
tại Trung tâm.
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu
hồ sơ đầy đủ
viết
phiếu hẹn trao cho người nộp và hồ
sơ sẽ được nhân viên bưu
điện chuyển cho Sở Xây dựng
xem xét, giải quyết.
|
Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Sở Xây dựng
|
- Kiểm tra lại tính hợp lệ,
đầy đủ của hồ sơ, lập
phiếu kiểm
tra hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không phù hợp:
Tham mưu lãnh đạo Sở ký văn bản trả hồ sơ và chuyển trả Trung tâm Phục vụ
hành chính công để tiếp tục hoàn thiện. Thời gian trả kết quả kể từ lúc nhận hồ
sơ trong thời
hạn 03 ngày làm việc.
+ Hồ sơ phù hợp: Kiểm tra hồ sơ, tổng
hợp và tổ chức họp Hội đồng
xác định giá bán nhà ở để tính tiền nhà, tiền sử dụng đất theo quy định
|
Phòng QLN&VLXD
Hội đồng xác định giá bán nhà ở
|
17 ngày
|
Tổng hợp ý kiến và tiền nhà, tiền sử
dụng đất Hội đồng xác định giá bán nhà ở tính và lặp văn bản báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem
xét quyết
định
|
Phòng
QLN&VLXD
|
10 ngày
|
Ký văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét, quyết định
|
Lãnh đạo Sở
Xây dựng
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản của Sở Xây dựng,
tham mưu UBND tỉnh Quyết định bán phần diện tích nhà, đất sử dụng
chung cho người đề nghị
- Chuyển trả kết quả cho Sở
Xây dựng.
|
|
08 ngày
|
Bước 4
|
Sở Xây dựng
|
|
Nhận văn bản từ UBND tỉnh, chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để nhân viên bưu điện chuyển
cho Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh
|
|
01 ngày
|
Bước 5
|
Trả kết quả
|
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ nhân
viên bưu điện và trả kết quả trực
tiếp cho người nộp hồ sơ
trường hợp người nộp hồ sơ
muốn nhận kết quả trực tiếp) hoặc
Trung tâm chuyển kết quả
cho nhân viên bưu điện để trả kết quả thông qua
dịch vụ bưu chính công ích cho
Đơn vị quản lý vận hành nhà ở - UBND cấp huyện theo yêu cầu.
UBND cấp huyện trả kết quả và thông
báo cho người đề nghị nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định. Sau khi người đề
nghị nộp nghĩa vụ
tài chính, Sở Xây dựng chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy
chứng nhận cho người đề nghị hoặc điều chỉnh vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy
định của pháp luật và đất đai
|
Công chức tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
|
*Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia,
địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công
tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
Thành phần hồ sơ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc sử dụng nhà ở, đất ở không có tranh chấp, khiếu kiện,
phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở (theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP của Chính phủ);
- Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc giấy tờ chứng minh thuộc lực lượng quân đội nhân
dân theo quy định của Bộ Quốc phòng của người đề nghị mua nhà ở; trường hợp
là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Người đề nghị nộp bản sao và xuất
trình bản gốc giấy tờ chứng minh quy định nêu trên đề cơ quan tiếp nhận đối
chiếu (nếu nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực
(nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
Trường hợp đã được cấp số định danh
cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư,
đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá
nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục
này.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4. Thời hạn giải
quyết:
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
5. Đối tượng thực
hiện TTHC:
|
Người đang sử dụng nhà ở xây dựng trên đất
trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
6. Cơ quan
thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng tỉnh Tây
Ninh
|
7. Kết quả thực hiện TTHC:
|
Quyết định chuyển quyền sử dụng
đất đối với trường hợp xây dựng nhà ở trên đất trống trong khuôn viên nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước.
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không có
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Đơn đề nghị quy định tại phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
của Chính phủ
|
10. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không có.
|
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
|
- Luật Nhà ở
năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015
của Chính Phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày
26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục
hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Ghi chú:
|
|
Thành phần hồ sơ lưu
|
- Giấy Biên nhận hồ sơ;
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết Thủ tục hành
chính;
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu tại
phòng QLN&VLXD, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống
Văn thư Sở,
lưu trữ theo quy định
hiện hành.
|
Mẫu đơn đề nghị
giải quyết bán phần diện tích nhà ở và chuyển quyền sử dụng đất ở sử
dụng chung hoặc chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc chuyển quyền sử dụng đất
có nhà ở xây dựng trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước.
(Kèm
theo Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ1
Kính gửi2:
……………………………….
Họ và tên người đề nghị3 là: ……………………………………………………………………
Số CMND4 (một trong các giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …/…./……… tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………………………………………………
tại:
Và vợ (chồng) là5: ……………… số CMND (một
trong các giấy tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71 a của Nghị định này) số ……………… cấp ngày …./…./….... tại.………………….
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị (ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở) giải quyết (ghi rõ nội dung như tiêu đề đơn đề nghị)
Diện tích nhà, đất đề nghị giải
quyết nêu trên gia đình
tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và
không có tranh chấp, khiếu kiện. Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan như
sau6:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
3 ……………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi thống nhất cử ông (bà) ……………………, CMND (một
trong các
giấy
tờ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 71a của Nghị định này) số …………………… là đại diện các
thành viên trong hộ gia đình đứng đơn đề nghị và làm các thủ tục để được giải
quyết7……………………
Sau khi hoàn thành thủ tục, đề nghị cơ quan có
thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
Ông (bà) ……………………………………… số CMND ……………………. là…………….
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về
các nội dung đã kê khai./.
Các thành
viên trong hộ gia đình
người
có đơn đề nghị
(Ký
và ghi rõ họ
tên)8
|
…………,ngày...
tháng... năm........
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của UBND cấp xã về diện tích đề nghị giải quyết không có tranh chấp, khiếu
kiện, phù hợp với quy hoạch xây dựng nhà ở
|
|
_________________________
1 Ghi rõ một trong các
trường hợp: (1) đề nghị bán phần diện
tích nhà ở và chuyển quyền
sử dụng đất ô sử dụng chung hoặc (2) đề nghị chuyển quyền sử dụng đất liền kề hoặc (3)
đề nghị chuyển quyền sử dụng đất đối
với nhà ở xây dựng
trên đất trống trong khuôn viên nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
2 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở.
3 Ghi tên chủ sở hữu nhà ở đối
với trường hợp nhà ở
đã bán, đã thanh lý hoặc nhà ở tự xây dựng
trên đất trống.
4 Nếu người đề
nghị có số định danh cá
nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư vận
hành kết nối thì chỉ kê khai số định
danh cá nhân, không phải kê khai các nội dung khác.
5 Ghi đầy đủ tên vợ, chồng (nếu có).
6 Ghi rõ các giấy tờ quy
định
tại Điều 71a Nghị định 99/2015/NĐ-CP
7 Ghi rõ nội dung giải quyết
như tiêu đề đơn đề nghị.
8 Trường hợp người có đơn đề
nghị đại diện cho hộ gia
đình nhiều thành viên thì phải có đầy đủ các thành
viên trong hộ gia đình ký vào đơn.
Các giấy tờ liên quan nhân
thân nêu tại đơn này
được thay thế bằng số định danh cá
nhân trong trường
hợp người đề nghị có số định danh
cá nhân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối, vận hành.
2. Thủ tục
hành chính cấp huyện
Thủ
tục 5
|
BẢN NHÀ Ở
CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
|
1. Trình tự thực
hiện:
|
- Cá nhân có nhu cầu thực hiện thủ
tục hành chính này thì chuẩn bị hồ sơ nộp tại các điểm bưu chính thuộc hệ
thống Bưu điện tỉnh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh (Bao gồm: bưu điện tỉnh,
huyện, xã) hoặc liên hệ qua số điện thoại 1900561563 để được nhân viên
tại các điểm bưu chính thuộc hệ thống Bưu điện tỉnh gần nhất trực tiếp
đến tiếp nhận hồ sơ tại nơi mà cá nhân có yêu cầu. Nhân viên tại các điểm bưu
chính sau khi tiếp nhận hồ sơ phải vận chuyển hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định
- Trường hợp cá nhân không có nhu
cầu nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính công ích thì có thể nộp trực tiếp
tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện để được tiếp
nhận và giải quyết theo quy định.
- Ngoài 02 hình thức trên, tổ chức
có thể nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
Thời gian tiếp nhận và
trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30
phút; chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ, trừ ngày nghỉ, lễ theo
quy định).
Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ được thực hiện như sau:
|
STT
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
45 ngày
|
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết
quả tại Văn phòng
HĐND-UBND cấp huyện
|
Bước 1
|
- Thực hiện tiếp nhận hồ sơ: Hồ sơ
được cá nhân, tổ chức
nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp
huyện
- Thực hiện kiểm tra hồ sơ, nếu hồ
sơ thiếu đề nghị bổ sung, nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn trao
cho người nộp và hồ sơ sẽ được Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
tại Văn phòng
HĐND-UBND cấp huyện chuyển cho Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện thẩm định, giải
quyết.
|
Công chức
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng HĐND-UBND cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng/Quản lý đô thị
cấp huyện
|
Kiểm tra, thiết lập và phê duyệt hồ
sơ mua bán nhà ở
cũ (thời gian 10 ngày làm việc)
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng/Quản lý
đô thị cấp huyện chủ trì phối hợp Phòng Tài chính
- Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi trường
cấp huyện thực hiện:
+ Kiểm tra, thiết lập hồ sơ
mua bán nhà ở cũ;
+ Tiến hành đo vẽ, thiết
lập bản về sơ đồ nhà ở cũ, đất ở nêu rõ diện
tích nhà, đất;
+ Xác định cấp nhà, chất
lượng còn lại của
nhà ở cũ;
+ Xác định giá bán nhà ở cũ và giá
chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho từng đối tượng mua nhà ở cũ;
+ Dự thảo Hợp đồng mua
bán nhà ở cũ theo mẫu
hợp đồng mua bán nhà ở quy
định tại Phụ lục số 22 Thông
tư số 19/2016/TT-BXD (kèm
bản vẽ thể hiện điện tích nhà, đất được bán).
- Trên cơ sở kiểm tra, thiết lập hồ
sơ mua bán nhà ở cũ của Phòng
Quản lý đô thị Phòng Kinh tế hạ tầng cấp
huyện, UBND cấp huyện lập văn bản kèm theo danh sách người mua, hồ sơ mua
bán nhà ở cũ gửi Sở Xây dựng
xem xét trình
Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ thẩm định trước khi trình
UBND tỉnh xem xét, quyết
định.
|
Phòng Kinh
tế và Hạ tầng/Quản lý đô thị cấp
huyện (phối hợp với các phòng chuyên môn liên quan)
|
13,5 ngày
|
Bước 3
|
Sở Xây dựng
|
|
- Sở Xây dựng:
+ Tiếp nhận, kiểm tra hồ
sơ mua bán nhà ở cũ do UBND cấp huyện trình;
+ Tổng hợp, lập danh sách người được mua
nhà ở cũ và hồ sơ đề nghị mua nhà ở cũ; kiểm tra đối tượng,
điều kiện và hồ sơ;
+ Báo cáo Hội đồng xác định giá bán
nhà ở cũ xem
xét, thẩm định giá bán nhà ở cũ và giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất, thống nhất mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ cho các đối
tượng mua nhà;
+ Tổng hợp danh sách đối tượng được
mua nhà ở cũ kèm theo văn bản duyệt giá bán nhà ở cũ và giá chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của Hội đồng xác định giá bán nhà ở cũ trình UBND tỉnh xem
xét ban hành Quyết
định bán nhà ở cũ.
Trường hợp không đủ điều kiện mua nhà ở
cũ thì Sở Xây dựng cứ văn bản gửi
UBND cấp huyện thông báo cho
người nộp hồ sơ biết.
- Hội đồng xác định giá bán
nhà ở cũ:
+ Tổ chức thẩm định giá bán nhà ở cũ và giá chuyển
nhượng quyền sử dụng đất do Sở Xây dựng đề xuất;
+ Ban hành văn bản xác định
giá bán nhà ở cũ
và
giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
|
|
18 ngày
|
Bước 4
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
|
- Tiếp nhận hồ sơ, văn bản,
tham mưu UBND cấp tỉnh ký Quyết định bán nhà ở cũ cho các
đối tượng được mua nhà ở cũ. Quyết định bán
nhà ở cũ được đăng tải trên website của UBND tỉnh và Sở
Xây dựng.
- Chuyển trả kết quả cho
Sở Xây dựng.
|
|
07 ngày
|
Bước 5
|
Sở Xây dựng
|
|
|
|
- Sở Xây dựng chuyển quyết định
và thông báo thời gian ký kết hợp đồng mua bán nhà ở cũ cho UBND cấp huyện
|
|
01 ngày
|
Bước 6
|
Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
tại Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
|
|
Tiếp nhận kết quả giải quyết từ
Phòng Kinh tế và Hạ
tầng/Quản lý đô thị cấp
huyện và trả kết quả trực tiếp cho người nộp hồ sơ (trường hợp người nộp hồ sơ muốn nhận
kết quả trực tiếp)
hoặc chuyển kết quả cho nhân viên bưu điện để trả kết quả
thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cho người nộp hồ sơ theo yêu cầu.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại
Văn phòng
HĐND- UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Bước 7
|
Sở Xây dựng
|
|
Sở Xây dựng - cơ quan quản lý nhà ở ký
kết hợp đồng mua bán nhà ở với người mua nhà
|
|
03 ngày
|
|
*Sơ đồ quy trình
|
2. Cách thức thực
hiện:
|
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
tại Văn phòng
HĐND-UBND cấp huyện;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính công
ích;
- Nộp hồ sơ trực tuyến tại:
+ Cổng dịch vụ công Quốc gia, địa
chỉ: https://dichvucong.gov.vn/
+ Cổng dịch vụ công tỉnh, địa chỉ:
https://dichvucong.tayninh.gov.vn/
|
3. Thành Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
|
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân hoặc
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đang; còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người
đề nghị mua nhà ở; trường
hợp là vợ chồng thì phải có thêm bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
Trường hợp đã được cấp số định danh
cá nhân và cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, cơ sở
dữ liệu về đăng ký đầu
tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh
cá nhân thay thế cho các
giấy tờ liên quan đến nhân thân khi thực hiện thủ tục này.
- Hợp đồng thuê nhà ở được lập hợp
pháp; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà ở và chi phí quản lý vận
hành nhà ở
đến
thời điểm nộp hồ sơ
đề nghị mua nhà
ở.
- Trường hợp người có tên trong hợp
đồng thuê nhà ở đã xuất cảnh ra nước ngoài thì phải có
văn bản ủy quyền (có xác nhận
của cơ quan công chứng hoặc chứng thực theo quy định) cho các thành viên khác
đứng tên mua nhà ở; nếu có thành viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở đã
chết thì phải có giấy chứng tử kèm theo.
- Trong trường hợp có thành viên
thuê nhà ở khước từ quyền mua và đứng tên trong Giấy chứng nhận thì phải có
văn bản khước từ quyền mua,
không đứng tên
trong Giấy chứng nhận và cam kết không có tranh chấp, khiếu kiện về việc mua
bán nhà ở này;
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
được miễn, giảm tiền
mua nhà ở (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời gian giải
quyết:
|
Không quá 45 ngày kể từ ngày đơn vị
quản lý vận hành nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
5. Đối
tượng
thực
hiện
TTHC:
|
Người đang thuê nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước.
|
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Cơ quan quản lý
nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở
|
7. Kết quả thực
hiện TTHC:
|
Quyết định đối tượng được mua nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước và Hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
|
8. Phí, lệ phí:
|
Không có
|
9. Tên mẫu, đơn, mẫu
tờ khai:
|
Mẫu đơn đề nghị mua bán nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước theo phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông
tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. Mẫu Hợp đồng
mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại phụ
lục số 22 ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng.
|
10. Yêu cầu điều kiện
thực hiện TTHC:
|
Theo Điều 63 Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện 1: Người đề
nghị mua nhà ở cũ phải thuộc các đối tượng được bố trí nhà ở (như mục
8.10 Thủ tục thuộc nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà
nước).
- Yêu cầu, điều kiện 2:
+ Người mua nhà ở cũ có hợp đồng thuê
và có tên trong hợp đồng thuê nhà
ở này, Trường hợp có
nhiều thành
viên cùng đứng tên trong hợp
đồng thì các thành viên này phải thỏa thuận cử người
đại diện đứng tên để ký hợp đồng
mua nhà ở với cơ quan quản lý
nhà ở;
+ Đã đóng tiền thuê nhà đầy đủ theo
quy định trong hợp đồng thuê nhà ở và đóng đầy đủ các chi phí quản lý
vận hành nhà ở tính đến thời điểm
ký hợp đồng mua bán nhà ở;
+ Phải có đơn đề nghị mua nhà ở cũ;
+ Nhà ở không thuộc phải không thuộc
diện đang có tranh chấp, khiếu kiện.
|
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
|
- Luật Nhà ở năm 2014;
- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị
định liên quan đến
việc nộp, xuất
trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy
khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Luật Nhà ở và Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
|
Ghi chú:
|
Thành phần hồ
sơ lưu
|
- Giấy Biên nhận hồ sơ;
- Lưu theo thành phần hồ sơ theo
TTHC quy định;
- Kết quả giải quyết Thủ tục hành
chính;
- Phiếu theo đối quá trình xử lý
công việc của Phòng chuyên môn
|
Thời gian lưu và nơi lưu
|
Hồ sơ đã giải quyết xong được lưu
tại phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, phòng Quản lý đô thị thành phố Tây
Ninh, thời gian lưu 1 năm. Sau khi hết hạn, lưu trữ theo quy định hiện hành.
|
Phụ lục số 12
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập – Tự do - Hạnh
phúc
-----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: ………………………………………………………
Họ và tên người đề nghị
là: ………………………………………………………………………
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước
công dân)
số
………………… cấp ngày …./……../…………. tại ………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số ………………… tại: ……………………………………
Và vợ (chồng) là: ………………… CMND (hộ chiếu
hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ
căn
cước
công dân) số ………………… cấp ngày …../…./…….. tại ……………………………………
Hộ khẩu thường trú tại: ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị ………………… (ghi tên cơ quan
quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa
chỉ …………………………………………………………………………
- Hợp đồng thuê nhà ở số ………………… ký
ngày …./…../…….. với diện
tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng: …………………m2,
trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà …………………m2;
DT đất ………………m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà: DT nhà …………………
m2;
DT đất
………………… m2
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này tôi đã
sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay đã xây dựng,
cải tạo sử dụng với hiện trạng:
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan như sau:
1 ……………………………………………………………………………………………………
2 ……………………………………………………………………………………………………
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử ông
(bà) ……………………………………, CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ
quân
nhân) số ………………… cấp ngày …/…../…….. tại là
đại diện các thành viên trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở.
Sau khi hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên
các thành viên sau vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất, bao gồm:
Ông (bà) …………………………………… số
CMND ………………… là ……………………
Ông (bà) …………………………………… số CMND ………………… là ……………………
Ông (bà) …………………………………… số CMND ………………… là ……………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định của
nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là
đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
(Ghi rõ kèm theo đơn này là bản vẽ sơ
đồ, vị trí nhà ở, đất ở
đề nghị mua)
Các thành
viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà ký và ghi
rõ họ tên
|
……….., ngày ….. tháng
....... năm ………
Người viết đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
|
|
|
Ví dụ 1: Trường hợp
người mua nhà ở
chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích
nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở
(ký tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có
cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích nhà
ở theo hợp đồng thuê
|
Diện tích
nhà ở nằm ngoài hợp
đồng thuê
|
Xác nhận
của Bên cho thuê đối với diện tích
theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của
các hệ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà ở
Xác
nhận của UBND cấp
xã
……………………..
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông
(bà) ………………………….. đang sử
dụng tại địa chỉ số ………………………………….. hiện nay
là không có tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với
quy hoạch xây dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM.
UBND .......
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có diện tích
nhà ở theo hợp đồng
thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản
vẽ sơ đồ nhà ở theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác
nhận của Bên cho thuê nhà
ở.
- Trong trường hợp người mua có cả
diện tích ngoài hợp
đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ
2, trong đó phải thể hiện
rõ cả diện tích
theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện
tích theo hợp đồng; đối với diện tích ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của
các hộ liền kề và có xác nhận của UBND cấp xã
nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh chấp, khiếu kiện.
PHỤ LỤC SỐ 22
MẪU HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………., ngày ……… tháng ………. năm………..
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Số ………../HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định
chi Tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề
nghị mua nhà ở của Ông (Bà) ………………… đề ngày ..../..../.....
Căn cứ 78 ……………………………………………………....;
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị: ………………………………………………………….…………………………
- Người đại diện theo pháp
luật: ……………………………………….………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………..……………………………….
- Địa chỉ liên hệ:..…………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………… Fax (nếu có): ……………………………..
- Số tài Khoản: ……………………………………tại Ngân hàng: ……………………………
- Mã số thuế: ..................………………………………………………………………………..
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà): ………………………………………… là đại diện cho
các thành viên trong
hộ gia
đình 79
……………………
ký
ngày
……../……../………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ………………cấp ngày..../..../….., tại………….
- Và vợ hoặc chồng (nếu có)
là: …………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân): ………………cấp ngày..../..../….., tại………….
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp
đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở
mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung
cư, nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
2. Địa chỉ nhà ở:
…………………………………………………………………………………
3. Cấp (hạng) nhà ở: ………………………vị trí nhà ở ....……………………………………
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở là: ………………………………………………
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ………………………m2,
trong đó diện tích nhà
chính là ………………………m2; diện tích nhà phụ là………………………m2.
6. Diện tích đất là: ……………………… m2, trong đó sử dụng
chung là ……………………
m2
sử dụng riêng là: ……………………… m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng thuê nhà ở (nếu có): ………………………m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở
thể hiện rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng
thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và
tiền chuyển quyền sử dụng đất),
trong đó:
a) Tiền nhà ở là: ……………………………………………… Việt Nam đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất là ………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).
Tổng cộng: a+b = ………………………………………………Việt Nam đồng (I)
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm là:
a) Tiền nhà ở là: ………………………………………………………………
Việt
Nam đồng
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………).
b) Tiền sử dụng đất là: …………………………………………………………Việt Nam đồng
(Bằng chữ: ...………………………………………………………………………).
Tổng cộng: a+b = ………………………………………………Việt Nam đồng (II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp
dụng quy định tại
80 ………………………………………………………………………………………………………
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định
tại 81
..……………………………………………………………………………………………………).
3. Số tiền mua nhà ở thực tế
Bên mua phải trả cho Bên bán
(I -II) là:.. ………………………… Việt Nam đồng:
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả
bằng (ghi rõ là thanh toán
bằng tiền mặt Việt
Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên bán) 82: ……………………………………………………
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần
ngay sau khi ký Hợp đồng
này. Bên bán có trách nhiệm
giao cho Bên mua Phiếu
báo thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh
toán tiền mua
nhà ở, Bên mua có trách nhiệm
thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời hạn và địa Điểm ghi tại Phiếu báo thanh
toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời
gian giao nhận nhà ở vào ngày ………. tháng ……… năm…….. kể từ ngày bên mua thanh toán đủ
số tiền mua nhà ở (hoặc ...).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại
Khoản 1 Điều này thì Bên bán có trách
nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền
với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng
nhận) cho Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy
đủ, đúng hạn tiền
mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời gian
thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời
gian chưa hoàn tất thủ tục mua
bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở
trong trường hợp quá …………………………
ngày
kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không
thực hiện thanh toán tiền mua nhà ở mà không có lý do chính
dáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy định
tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp
các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua
bán và làm thủ tục
chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm
quyền để cấp Giấy chứng
nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết
quy định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt
thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về việc
giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
c) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ
quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua;
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà
ở và nộp các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định
về quản lý sử dụng nhà ở
và quyết định của cơ
quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ
sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá .................. ngày kể từ ngày ký kết
Hợp đồng mà Bên mua không
thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo thanh
toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định
mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp
đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp tục
mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực
hiện đúng các nội dung Hợp
đồng đã ký. Trường hợp
các bên có tranh chấp
về các nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết
thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng
được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày .....................
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá trị
như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản
chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01 bản chuyển cho cơ quan
thuế./.
BÊN MUA NHÀ
Ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ
Ở
(ký tên, đóng dấu)
|
Bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất
ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính
kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số …… ký ngày …../……./…………)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà
ở chỉ mua có diện
tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở
theo Hợp đồng thuê nhà
ở
|
Đại diện đứng tên
Ký
hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký
tên đóng
dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả diện
tích theo Hợp
đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị trí mặt bằng nhà ở
theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài
Hợp
đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
Ký
hợp đồng mua bán nhà ở
(ký và ghi rõ
họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký
tên đóng
dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích theo Hợp đồng
thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài
Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ 2.