ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 208/KH-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
23 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA -
XÃ HỘI ASEAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA, GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Quyết định số 161/QĐ-TTg
ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển
khai Kế hoạch thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến
năm 2025 (Đề án 161) và Công văn số 1841/LĐTBXH-HTQT ngày 17/6/2021 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án
161 giai đoạn 2021-2025; nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn
2021-2025, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động triển khai, thực hiện
với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Phấn đấu thực hiện có hiệu quả
các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án xây dựng và triển khai Kế hoạch thực hiện các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (Đề án 161), góp
phần đạt được các mục tiêu quốc gia về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng vào
người dân, lấy người dân làm trung tâm và nâng cao trách nhiệm của toàn xã hội
trong việc nâng cao đời sống cho người dân.
2. Yêu cầu
- Thực hiện các mục tiêu của Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đúng trọng tâm, trọng điểm, hiệu quả và bám sát chủ
trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước phù hợp với định
hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo tinh thần
Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị (khóa XII) về xây dựng
và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các chỉ
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đề ra của Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh
Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020-2025.
- Phát huy sức mạnh của hệ thống
chính trị, vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, của nhân dân trong quá
trình thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh.
- Huy động mọi nguồn lực hợp
pháp bằng nhiều hình thức để đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu xây dựng
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN gắn kết với bản sắc dân tộc và mang lại lợi
ích, hòa nhập, bền vững, tự lực tự cường và năng động.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát huy vai trò chủ động của tỉnh
trong tiến trình hội nhập, quảng bá hình ảnh đất nước, con người, văn hóa, tiềm
năng đầu tư, những thành tựu đổi mới và hội nhập quốc tế của tỉnh Thanh Hóa đến
với cộng đồng các nước trong khối ASEAN. Tranh thủ tối đa các cơ hội và nguồn lực
để hội nhập và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh nhằm nâng
cao mức sống cho người dân, giảm bất bình đẳng, đảm bảo công bằng xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phát triển con người
Nâng cao nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động về triển khai, thực hiện các mục tiêu
phát triển và nâng cao chất lượng cuộc sống cho con người. Đầu tư phát triển
nguồn nhân lực nhằm tăng cường kỹ năng cho người lao động; tổ chức các kỳ thi kỹ
năng nghề, thúc đẩy việc làm bền vững, tăng cường kỹ năng kinh doanh cho nhóm yếu
thế và nâng cao năng lực dịch vụ dân sự. Định hướng ưu tiên cho lĩnh vực giáo dục,
tăng cường giao lưu sinh viên và học sinh, trao các chương trình học bổng trong
ASEAN.
2.2. Tăng an sinh và bảo
trợ xã hội
Đảm bảo thực hiện các chính
sách về an sinh xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích doanh nghiệp, người
dân tham gia thực hiện chính sách an sinh xã hội; chú trọng nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân, lấy người dân làm trung tâm trong mục tiêu và tiến
trình phát triển của tỉnh; đáp ứng tốt hơn lợi ích của người dân về phúc lợi, bảo
trợ xã hội, bình đẳng giới, quyền con người, giảm nghèo, y tế, việc làm, giáo dục
và thông tin. Thu hút sự tham gia của người dân và mang lại lợi ích thiết thực
cho người dân; xây dựng và phát triển mạng lưới an sinh xã hội và bảo trợ xã hội,
giúp người dân tránh được phần nào những ảnh hưởng tiêu cực của quá trình toàn
cầu hóa và hội nhập khu vực, thế giới; chống lại việc sản xuất, buôn bán và sử
dụng chất ma túy.
2.3. Thúc đẩy bình đẳng
xã hội và các quyền
Thúc đẩy bình đẳng xã hội và lồng
ghép quyền của người dân vào chính sách, bao gồm quyền và phúc lợi của các nhóm
bị thiệt thòi, dễ bị tổn thương, như phụ nữ, trẻ em, người cao tuổi, người khuyết
tật. Thiết lập mạng lưới về ngăn ngừa bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em; thực hiện
chương trình về bảo vệ, phát triển và nuôi dưỡng trẻ em phù hợp với Công ước về
quyền trẻ em; tổ chức các chương trình xây dựng năng lực khu vực về dịch vụ xã
hội và phục hồi chức năng cho người khuyết tật. Tăng quyền cho người dân và
tăng cường các thể chế bảo đảm nhằm thu hút sự tham gia của các nhóm/giới vào
các tiến trình của ASEAN.
2.4. Bảo toàn, quản lý bền
vững đa dạng sinh học, tài nguyên thiên nhiên và ứng phó với biến đổi khí hậu
Xây dựng cộng đồng bền vững với
việc bảo tồn và quản lý bền vững các tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học,
giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Nâng cao năng lực con người và thể chế
trong việc thích ứng, giảm nhẹ thiệt hại của biến đổi khí hậu đặc biệt đối với
các cộng đồng dễ bị tổn thương và thiệt thòi. Nâng cao năng lực để cùng xử lý
những thách thức, thông qua các biện pháp tăng cường khả năng dự báo, xử lý và
quản lý thảm họa. Tổ chức các hoạt động khuyến khích người dân tích cực tham
gia hưởng ứng nhằm bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên, ứng phó với biến đổi khí hậu; xây dựng một xã hội bền vững về môi trường
mang lại hiệu quả tích cực cho người dân.
2.5. Tạo dựng bản sắc
ASEAN
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác quản lý Nhà nước ở các cấp chính quyền, phát huy sức mạnh của cả hệ thống
chính trị; vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, của
nhân dân trong quá trình thực hiện mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN trên địa bàn tỉnh. Tạo môi trường thuận lợi (chính sách, thể chế) để khuyến
khích người dân và doanh nghiệp thích ứng, đổi mới, sáng tạo, trách nhiệm và
xây dựng văn hóa kinh doanh trong ASEAN. Huy động tối đa các nguồn lực để đảm bảo
thực hiện hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN. Mở rộng
các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao; bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên, bảo tồn và gìn giữ các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc, của
tỉnh.
III. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tăng cường
công tác thông tin, tuyên truyền việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025
1.1. Nhiệm vụ chung
a) Tuyên truyền để mọi bộ phận
trong xã hội hiểu về Cộng đồng ASEAN thu hẹp khoảng cách giữa hợp tác khu vực
và cảm nhận của công chúng về Cộng đồng ASEAN, tạo đồng thuận, niềm tin và sự ủng
hộ của người dân, dư luận xã hội với hợp tác ASEAN theo đúng tinh thần tại Quyết
định số 1160/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình hành động của Chính phủ về tuyên truyền, quảng bá ASEAN.
b) Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, góp
phần nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các địa phương và người dân,
góp phần quảng bá hình ảnh, đất nước, con người, văn hóa, tiềm năng đầu tư và hội
nhập quốc tế của tỉnh Thanh Hóa đến với cộng đồng các nước trong khối ASEAN.
c) Chủ động hội nhập và tích cực
trong việc đề ra các giải pháp thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả các mục tiêu
của Cộng động Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh. Kịp
thời cập nhật các hoạt động, sự kiện ở cấp khu vực và tiến độ thực hiện Kế hoạch
tổng thể Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 của tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tuyên truyền về những chủ
trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về việc thực hiện các mục tiêu của
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, những mục tiêu mang lại lợi ích cho người
dân, cho đất nước, ưu tiên truyền thông về các hoạt động chính trị - ngoại giao
quan trọng; các hoạt động đầu tư, kinh doanh, các thỏa thuận thương mại tự do
khu vực ASEAN; phát triển nguồn nhân lực, lao động - việc làm; kinh tế số, chuyển
đổi số; giáo dục; bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, hợp tác tiểu vùng, hợp
tác ứng phó và phục hồi sau đại dịch COVID-19 của ASEAN (Sở Thông tin và
Truyền thông chủ trì).
b) Phối hợp với Ban Tuyên giáo
Tỉnh ủy trong chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền cho các cơ
quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh, chủ động, kịp thời phát hiện, đấu
tranh phản bác với các quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc của các thế lực
thù địch; bảo vệ đường lối, chủ trương của Đảng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ
nghĩa (Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì).
c) Truyền thông, tuyên truyền về
quá trình hình thành, lợi ích và kết quả xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN, đề cao xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết, tự cường, dung nạp và hướng tới
người dân; tuyên truyền về bản sắc ASEAN và kết nối con người với con người
trong Cộng đồng ASEAN, hướng tới một Cộng đồng ASEAN vì con người lấy người dân
làm trung tâm với tinh thần không bỏ lại ai phía sau (Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì).
d) Thường xuyên cập nhật, tuyên
truyền nội dung các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các cơ chế, chính sách của tỉnh; tình hình ký kết và thực hiện các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 mà Việt Nam tham
gia và tỉnh Thanh Hóa triển khai thực hiện. Tuyên truyền sâu rộng Kế hoạch hành
động thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn
2021-2025 của UBND tỉnh; tích cực tuyên truyền rộng rãi, quảng bá, giới thiệu
hình ảnh về đất nước và con người xứ Thanh trên các phương tiện thông tin đại
chúng (Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh chủ trì).
e) Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn hóa
- Xã hội ASEAN nói riêng cho cán bộ các sở, ban, ngành, hội, hiệp hội, doanh
nghiệp (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
2. Xây dựng
cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân
2.1 Nhiệm vụ chung
a) Tăng cường sự tham gia, nâng
cao năng lực cho tất cả các cấp, các ngành từ tỉnh tới địa phương và toàn dân trong
quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính
sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, giáo dục,
khoa học công nghệ, văn hóa, môi trường, biến đổi khí hậu, an sinh xã hội nhằm
đảm bảo thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật đối với người dân; đặc
biệt chú trọng thực hiện các chính sách, tổ chức các hoạt động liên quan cho
người yếu thế, người nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa
trên địa bàn tỉnh.
b) Từng bước hoàn thiện hệ thống
văn bản từ cấp tỉnh đến cơ sở, hoàn thiện thể chế, tổ chức bộ máy, xác định rõ
trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân. Thực hiện cải cách hành
chính, củng cố và hoàn thiện hệ thống dịch vụ xã hội nhằm thực hiện hiệu quả
quá trình phục vụ người dân.
2.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tiếp tục đẩy mạnh phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, trọng tâm là xây dựng gia đình văn hóa; làng,
thôn, bản, tổ dân phố văn hóa; xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì).
b) Tiếp tục xây dựng và triển
khai thực hiện có hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng y tế giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh; Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở
trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2025 (theo Quyết định số
2348/QĐ-TTg ngày 05/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ). Hướng dẫn, triển khai
có hiệu quả Đề án thực hiện cơ chế tự chủ tại các bệnh viện công lập thuộc tỉnh
Thanh Hóa (theo Nghị quyết số 93/NĐ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ) (Sở Y
tế chủ trì).
c) Tiếp tục nâng cao chất lượng,
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế (theo Kế hoạch số 185/KH-UBND ngày 27/8/2020
của UBND tỉnh); tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Nâng cao chất
lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 (theo Quyết định số
3475/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh) (Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì).
d) Triển khai thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030 (theo Quyết định số
176/QĐ-TTg ngày 05/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ); tiếp tục xây dựng và
triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án sắp xếp các trường cao đẳng, trung cấp
trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
e) Triển khai thực hiện Đề án tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030; tập trung nguồn lực đầu tư để giải quyết các vấn đề bức thiết của
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Bảo đảm công khai, dân chủ, phát
huy quyền làm chủ và sự tham gia tích cực, chủ động của cộng đồng và người dân;
phát huy tinh thần nỗ lực vươn lên của đồng bào dân tộc thiểu số (theo Nghị
quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030) (Ban Dân tộc chủ trì).
f) Xây dựng Kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX về “Khâu đột phá về đẩy mạnh cải cách hành
chính, tạo môi trường đầu tư thông thoáng, hấp dẫn” và Nghị quyết của Chính phủ
ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030. Thực hiện đầy đủ, kịp thời việc công bố, niêm yết, công khai thủ tục
hành chính theo thẩm quyền; tiếp tục thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử (theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ) (Sở Nội
vụ chủ trì).
3. Xây dựng
cộng đồng hòa nhập, giảm dần các rào cản, bất bình đẳng trong xã hội
3.1. Nhiệm vụ chung
a) Các cấp, các ngành tiếp tục đề
ra các giải pháp thiết thực nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các Chương
trình, Nghị quyết, Kế hoạch của Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành về các vấn đề
an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, đảm bảo để người dân được tiếp cận, thụ hưởng
các dịch vụ xã hội một cách đầy đủ, đúng quy định.
b) Giảm dần các rào cản, bất
bình đẳng trong các lĩnh vực của đời sống xã hội, đẩy mạnh việc tiếp cận công bằng
của người dân với các dịch vụ an sinh xã hội, phát triển nguồn nhân lực, việc
làm, giảm nghèo bền vững và môi trường hòa nhập. Triển khai các chương trình
hành động về bình đẳng giới trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế,
giáo dục, thông tin và gia đình.
c) Thúc đẩy, bảo vệ quyền và lợi
ích của các nhóm người trong xã hội, đặc biệt là nhóm đối tượng yếu thế, đối tượng
đặc thù trong xã hội; chú trọng đảm bảo và thực hiện đầy đủ quyền cho nhóm người
khuyết tật, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đồng bào dân
tộc thiểu số, hộ nghèo và người có công với cách mạng.
3.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025; tập trung nguồn lực trước hết vào thực hiện ở những nơi khó khăn nhất,
nghèo nhất để giảm nghèo bền vững, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các
vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông
thôn, giữa các vùng, các dân tộc, nhóm dân cư (Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì).
b) Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm, khởi nghiệp và
tăng thu nhập cho người nghèo, người khuyết tật, phụ nữ, lao động nông thôn và
các đối tượng chính sách khác; tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ để tạo
điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác tiếp cận các dịch vụ xã hội
cơ bản như: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch - vệ sinh, thông tin,
phòng chống bạo lực và mại dâm (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
c) Thúc đẩy thực hiện Luật Người
khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến các
nhóm dễ bị tổn thương; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với đối tượng
bảo trợ xã hội, người yếu thế trong xã hội; đảm bảo trợ giúp xã hội cho các
nhóm đối tượng, trong đó tập trung hỗ trợ người khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết
tật nặng, trẻ em; chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi phù hợp với
xu hướng quốc tế (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
d) Hình thành hệ thống cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội chuyên nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng bảo
trợ xã hội tại cộng đồng; khuyến khích phát triển đa dạng các hình thức từ thiện,
nhân đạo phi Chính phủ, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận để chăm sóc đối
tượng dựa vào cộng đồng; thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất, bảo đảm người
dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời, khắc phục khó
khăn, ổn định cuộc sống (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
e) Tạo môi trường thuận lợi để
thực hiện toàn diện quyền trẻ em; xây dựng và triển khai quy trình, mạng lưới phòng
ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em gắn với hệ thống bảo vệ trẻ
em. Lồng ghép các chỉ tiêu về bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em vào kế hoạch
phát triển kinh tế xã hội của các cấp, các ngành. Tăng cường hợp tác với các nước
ASEAN, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc theo sự chỉ đạo của Chính phủ nhằm huy động
nguồn lực thực hiện các chương trình, đề án chăm sóc và bảo vệ trẻ em, nhất là
trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, bị bạo lực, bị buôn bán (Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì).
f) Lồng ghép các chỉ tiêu của
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trong chiến lược, kế hoạch, chương trình
công tác của các sở, ban, ngành và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của các
huyện, thị xã, thành phố hướng tới mục tiêu hội nhập ASEAN (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì).
g) Thực hiện các giải pháp để mở
rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; bảo
đảm hài hòa lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động; bảo đảm quyền lợi
của người lao động về bảo hiểm xã hội trong các doanh nghiệp đang nợ đóng bảo
hiểm xã hội, giải thể, phá sản, chủ bỏ trốn (Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì).
h) Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
về công tác gia đình; xây dựng cộng đồng hòa nhập, thúc đẩy cuộc sống chất lượng,
xây dựng gia đình văn hóa. Phát triển và nâng cao chất lượng hoạt động của các
câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững, từ đó nhân rộng nhiều mô hình để thực
hiện hiệu quả công tác phòng chống bạo lực gia đình (Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì).
4. Xây dựng
cộng đồng bền vững
4.1. Nhiệm vụ chung
a) Các ngành, các cấp triển
khai thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên; xử lý nghiêm đối với
các hành vi làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên thiên nhiên. Thực hiện tốt công
tác bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng sinh học và các nguồn tài nguyên thiên
nhiên trên địa bàn tỉnh.
b) Khuyến khích các doanh nghiệp,
đơn vị sản xuất sử dụng công nghệ xanh thân thiện với môi trường để từng bước
xây dựng cộng đồng bền vững về môi trường, hướng tới một ASEAN xanh, sạch, đẹp.
c) Tăng cường triển khai công
tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh, thúc đẩy quản lý rừng bền vững,
nâng cao nhận thức vai trò đặc biệt quan trọng của rừng đối với phát triển kinh
tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái và hạn chế ảnh hưởng tiêu cực của biến
đổi khí hậu. Chủ động chuẩn bị công tác phòng, chống thiên tai theo phương châm
“4 tại chỗ”, từ xây dựng, rà soát, cập nhật Kế hoạch, các phương án, kịch bản ứng
phó sát thực tế (đặc biệt là trong điều kiện dịch bệnh COVID-19 diễn biến phức
tạp) cho đến tổ chức bộ máy chỉ huy, chuẩn bị lực lượng, vật tư, phương tiện,
trang thiết bị, hậu cần; tăng cường kiểm tra, đánh giá, đảm bảo an toàn cho hệ
thống công trình đê điều, hồ đập và các công trình phòng, chống thiên tai khác;
ứng phó kịp thời, khắc phục khẩn trương, có hiệu quả khi có thiên tai xảy ra
trên địa bàn.
d) Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ
bền vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác
thải và sử dụng nhiên liệu hiệu quả; khuyến khích người dân tích cực tham gia
và ứng dụng các biện pháp để nâng cao khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
4.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ
môi trường như: phòng ngừa và kiểm soát nguồn ô nhiễm môi trường; khai thác và
sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các
dự án môi trường, nhất là các dự án xử lý rác thải, nước thải tại các khu dân
cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề góp phần đảm bảo môi trường sống
cho người dân (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì).
b) Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững; Kế hoạch triển khai, thực
hiện kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (theo Quyết định số
2178/QĐ-UBND ngày 19/4/2021 của UBND tỉnh); chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa (theo Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 22/6/2021 của UBND tỉnh) (Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì).
c) Hướng dẫn, chỉ đạo các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện nghiêm túc các quy định
của pháp luật về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên; đặc biệt chú trọng đến
công tác quản lý các nguồn xả thải từ các doanh nghiệp nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về môi trường; đồng thời xử lý nghiêm đối với các hành vi làm ảnh
hưởng đến nguồn tài nguyên của tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì).
d) Tham mưu phê duyệt các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025; ứng dụng
công nghệ tiên tiến, áp dụng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, ghi
nhãn hàng hóa đảm bảo đúng quy định. Khuyến khích các doanh nghiệp đẩy mạnh ứng
dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 vào sản xuất, phục vụ
đời sống nhân dân (Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì).
e) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030, chú trọng thực hiện có hiệu quả các giải pháp quản lý đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng, trong đó có khu bảo tồn thiên nhiên; xây dựng cơ chế
khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn,
rửa trôi, sạt lở đất; tập trung khai thác có hiệu quả dịch vụ môi trường rừng (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
f) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Dự án "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của
biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tỉnh
Thanh Hoá. Tăng tỉ lệ che phủ và cải thiện chất lượng rừng ngập mặn, làm chức
năng phòng hộ chắn sóng, bảo vệ cộng đồng dân cư ven biển, góp phần hấp thụ khí
carbon để giảm phát thải khí nhà kính và nâng cao đa dạng sinh học (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
5. Xây dựng
cộng đồng tự lực, tự cường
5.1. Nhiệm vụ chung
a) Các cấp, các ngành tiếp tục
nâng cao khả năng dự báo, ứng phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu
quả đối với quản lý rủi ro thiên tai, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
b) Nâng cao khả năng ứng phó với
các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân trên địa bàn tỉnh như nguy cơ
sinh học, hóa học và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát sinh.
c) Thực hiện đầy đủ các chính
sách về an sinh xã hội cho các nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong
khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi
môi trường khác.
d) Phát huy tối đa vai trò của
hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng để ứng phó
với các rủi ro có thể xảy ra.
e) Tăng cường thực hiện các giải
pháp phòng chống ma túy trên địa bàn tỉnh hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
5.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tiếp tục xây dựng mạng lưới
y tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, từng bước hoàn chỉnh, hiện đại, nhằm
phòng chống dịch tích cực và chủ động, kiểm soát an toàn vệ sinh thực phẩm, an
toàn vệ sinh lao động; tăng cường đầu tư cho phát triển sự nghiệp y tế. Tiếp tục
thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân, từng bước nâng cao thể lực, trí lực, tăng tuổi thọ, phát triển giống nòi
khỏe mạnh, tạo cơ sở phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN,
hội nhập quốc tế. Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động của Ban
Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác đảm
bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh (Sở Y tế chủ trì).
b) Triển khai thực hiện các mục
tiêu quốc gia về y tế, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe, phòng chống lao,
HIV/AIDS, các bệnh xã hội, bệnh nhiễm trùng, bệnh phát sinh do quá trình phát
triển công nghiệp. Tăng cường chất lượng dân số, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ
em, hạn chế tình trạng tử vong liên quan đến bà mẹ và trẻ em.
Thực hiện có hiệu quả công tác
y tế dự phòng, đầu tư nhân lực, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công
tác khám chữa bệnh ban đầu. Thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh cho đối tượng
chính sách, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, các đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn (Sở Y tế chủ trì).
c) Quản lý và nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh, chú trọng quan tâm đến công tác cải cách thủ tục hành chính
trong việc tổ chức khám, chữa bệnh để tạo điều kiện cho người dân hưởng thụ các
dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn. Ứng dụng khoa học công nghệ thông tin trong thực
hiện các thủ tục khám, chữa bệnh nhằm giảm phiền hà và thời gian chờ đợi của
người bệnh. Chú trọng công tác giáo dục, rèn luyện y đức của nhân viên y tế
theo quy định về quy tắc ứng xử của công chức, viên chức, người lao động làm việc
tại các cơ sở y tế (Sở Y tế chủ trì).
d) Thực hiện các giải pháp để mở
rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; bảo
đảm hài hòa lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động; bảo đảm quyền lợi
của người lao động về bảo hiểm xã hội trong các doanh nghiệp đang nợ đóng bảo
hiểm xã hội, giải thể, phá sản, chủ bỏ trốn. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; kịp thời
phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm, nhất là các hành vi trốn đóng, nợ đóng
tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp; các hành vi tiêu cực, gian lận để
hưởng chế độ, trục lợi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp (Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội chủ trì).
e) Nâng cao chất lượng công tác
cai nghiện và quản lý sau cai nghiện; phòng ngừa, giảm phát sinh tệ nạn mại dâm
dưới mọi hình thức; phòng, chống mua bán người vì mục đích mại dâm, bóc lột
tình dục giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 (theo Quyết định số
193/QĐ-TTg ngày 09/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ) góp phần đảm bảo trật tự,
an toàn xã hội; chủ động thực hiện chính sách phòng chống tệ nạn xã hội do tác
động của quá trình hội nhập với ASEAN (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì).
f) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Công ước ASEAN về phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Giáo dục giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030; Công ước ASEAN về phòng, chống tội phạm
buôn bán người, tội phạm giết người và phòng, chống tội phạm ma túy, HIV/AIDS,
tệ nạn xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
(Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì).
6. Xây dựng
cộng đồng năng động
6.1. Nhiệm vụ chung
a) Mở rộng các hình thức quảng
bá, thu hút các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh hướng đến quá trình hội nhập;
đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền triển khai các hoạt động xây dựng Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong việc sưu tầm, bảo tồn và phát huy các giá trị
văn hóa phi vật thể.
b) Mở rộng hợp tác, giao lưu
văn hóa nghệ thuật với các nước trong khu vực, trong Cộng đồng ASEAN. Tiếp nhận
các cơ hội giao lưu văn hóa hướng đến các cơ hội hội nhập quốc tế về lĩnh vực
văn hóa, đẩy mạnh quảng bá hình ảnh về con người Thanh Hóa; giới thiệu các di sản
văn hóa của Thanh Hóa đến với các nước trong Cộng đồng ASEAN.
c) Tổ chức các hoạt động thể dục,
thể thao, xây dựng cộng đồng khỏe mạnh, chăm sóc bền vững và hiệu quả; tăng cường
hợp tác trong lĩnh vực thể thao. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân đầu tư mở rộng các loại hình hoạt động thể thao, phục vụ nhu cầu vui
chơi, giải trí của nhân dân.
d) Tổ chức tuyên truyền và tham
gia các sự kiện về ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của
tỉnh nhằm quảng bá hình ảnh của tỉnh đến với bạn bè quốc tế nói chung và các nước
trong khu vực ASEAN nói riêng, từng bước xây dựng và phát triển văn hóa kinh
doanh trong ASEAN.
e) Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức,
viên chức làm công tác hợp tác ASEAN nhằm xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi về
nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác khu vực.
6.2. Nhiệm vụ cụ thể
a) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh đến
năm 2025 (theo Quyết định số 3475/QĐ-UBND ngày 17/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh).
Định hướng phát triển quy mô ngành nghề đào tạo gắn với quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội (Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì).
b) Triển khai thực hiện có hiệu
quả Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025 (theo
Quyết định số 623/QĐ-TU ngày 23/7/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX,
nhiệm kỳ 2020-2025), trong đó, xây dựng môi trường du lịch an toàn, hấp dẫn;
tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng, giá trị các sản phẩm du lịch có thế mạnh,
đặc trưng của tỉnh gắn với xây dựng sản phẩm du lịch mới tạo sự hấp dẫn đối với
du khách; chú trọng khai thác giá trị văn hóa truyền thống vào từng sản phẩm du
lịch, khuyến khích mỗi địa phương xây dựng một sản phẩm du lịch đặc thù; tăng
cường, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm du lịch đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn
nghề du lịch ASEAN; quan tâm phát triển nguồn nhân lực du lịch cộng đồng, chú
trọng xây dựng văn hóa ứng xử và phong cách phục vụ (Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì).
c) Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người
Việt Nam, giai đoạn 2011-2030 tại Thanh Hóa (theo Quyết định số 2685/QĐ-UBND
ngày 16/8/2011 của UBND tỉnh) và Kế hoạch triển khai Cuộc vận động “Toàn
dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, giai đoạn 2021-2030 tỉnh
Thanh Hóa (theo Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 11/5/2021 của UBND tỉnh),
góp phần nâng cao sức khỏe, thể lực cho nhân dân; duy trì và nâng cao chất lượng
giáo dục thể chất, thể thao trường học, phát triển mạnh các phong trào thể dục
thể thao trong lực lượng vũ trang, tăng cường mở rộng hợp tác, giao lưu thể
thao với các nước trong khu vực ASEAN (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì).
d) Phối hợp thường xuyên tổ chức
các hoạt động giao lưu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao với các địa phương của
các nước trong khối ASEAN đã thiết lập quan hệ với tỉnh Thanh Hóa như: Tỉnh Hủa
Phăn, nước CHDCND Lào. Gắn kết văn hóa đối ngoại với ngoại giao chính trị, ngoại
giao kinh tế và công tác người Việt Nam ở các nước thuộc khối ASEAN (Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì).
e) Thực hiện công tác đào tạo tập
huấn để nâng cao trình độ cán bộ khuyến nông thôn, bản; thực hiện có hiệu quả
Chương trình khuyến nông Trung ương và địa phương; xây dựng mạng lưới khuyến
nông tham gia trực tiếp vào chuyển giao khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật (Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì).
f) Ban hành chính sách hỗ trợ để
thực hiện Chương trình OCOP, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn Chương
trình OCOP đến các chủ thể sản xuất kinh doanh; hỗ trợ phát triển các hình thức
tổ chức sản xuất, hoàn thiện nâng cấp các sản phẩm đăng ký tham gia Chương
trình OCOP; đẩy mạnh các hoạt động xây dựng thương hiệu, xúc tiến thương mại,
quảng bá đối với các sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn (Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì).
g) Triển khai xây dựng và đưa
vào thực hiện Đề án “Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố
thông minh” để phục vụ người dân, doanh nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh (Sở
Thông tin và Truyền thông chủ trì).
h) Nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy
nghề gắn với giải quyết việc làm; đào tạo cung ứng lao động có tay nghề trình độ
cao cho các khu công nghiệp, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa
quan trọng đối với sự phát triển của tỉnh; từng bước đáp ứng nhu cầu của thị
trường lao động trong nước và ASEAN cũng như các nước có quan hệ hợp tác về lao
động (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
i) Ưu tiên tập trung đầu tư hình
thành các trường nghề chất lượng cao; nâng cao một số nghề đạt trình độ quốc
gia, các nước trong khu vực ASEAN và thế giới; hình thành đội ngũ lao động lành
nghề, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Thanh Hóa theo từng giai
đoạn. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài nhằm xây dựng một
số trường chất lượng cao, trường đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế; hợp tác với
các nước có trình độ đào tạo tiên tiến trong khu vực và quốc tế để từng bước tiếp
thu, chuyển giao công nghệ đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao (Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
j) Phát triển đội ngũ giáo
viên, giảng viên đạt chuẩn; tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp;
áp dụng chương trình một số nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực ASEAN và
quốc tế; chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị. Tăng cường gắn kết
giữa cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp
tham gia dạy nghề; thực hiện cơ chế dạy nghề theo hợp đồng hoặc đặt hàng giữa
doanh nghiệp với cơ sở đào tạo; đẩy mạnh xã hội hóa, đa dạng hóa nguồn lực cho
phát triển nghề nghiệp, huy động sự tham gia của toàn xã hội để tăng nguồn lực
đầu tư cơ sở vật chất và hỗ trợ các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp (Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì).
k) Hỗ trợ đào tạo nghề trình độ
sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng (theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày
28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ), lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng; hỗ trợ học nghề cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp... nâng cao
khả năng tự tạo việc làm, tự tìm việc cho người lao động (Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì).
l) Phối hợp với các cơ quan, tổ
chức quốc tế, cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam và cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài khu vực ASEAN để tổ chức và triển khai các hoạt động ngoại
giao văn hóa của tỉnh trong nước và nước ngoài; phối hợp tuyên truyền và tham
gia các sự kiện ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch của tỉnh
trong và ngoài nước nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và con người xứ Thanh đến bạn
bè quốc tế nói chung và các nước ASEAN nói riêng (Sở Ngoại vụ chủ trì).
m) Phối hợp với Bộ Ngoại giao
và các cơ quan có liên quan tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối
ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức trong đó chú trọng đến tình hình phát
triển về văn hóa, xã hội các nước trong cộng đồng ASEAN góp phần xây dựng đội
ngũ cán bộ công chức am hiểu về các nước ASEAN (Sở Ngoại vụ chủ trì).
n) Tăng cường vận động, thu hút
các nguồn lực từ các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, các đối tác trong cộng đồng
ASEAN để thực hiện các hoạt động của Kế hoạch, góp phần phát triển kinh tế xã hội
toàn tỉnh và thúc đẩy hội nhập của tỉnh vào Cộng đồng văn hóa - Xã hội ASEAN (Sở
Ngoại vụ chủ trì).
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện kế hoạch
từ nguồn ngân sách Nhà nước đảm bảo theo quy định về phân cấp quản lý ngân sách
nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác từ các nhà tài trợ trong và ngoài
nước, đảm bảo thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của tỉnh, quốc gia góp phần thực
hiện mục tiêu về xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
2. Hàng năm, các cơ quan, đơn vị
được giao nhiệm vụ theo nội dung Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ
trên cơ sở nguồn dự toán kinh phí được giao, trong đó có lồng ghép các chương
trình, đề án, dự án khác, kết hợp các nguồn huy động hợp pháp khác để hoàn
thành nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội
Là cơ quan Thường trực, chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo hiệu quả, đúng quy định của
pháp luật.
Định kỳ hàng năm tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh và tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện kế hoạch, tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả triển khai
thực hiện và đề xuất với UBND tỉnh giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát
sinh, đảm bảo Kế hoạch được thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
2. Sở Tài chính
Căn cứ tình hình thực tế cân đối
ngân sách của tỉnh đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan vận động, tích cực đấu mối với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để được
hỗ trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách Trung ương để tham mưu, đề xuất đầu tư các công trình, dự án
thuộc các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Ngoại vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương liên quan vận động nguồn lực từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân
trong Cộng đồng ASEAN để triển khai thực hiện Kế hoạch
5. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan thông tấn báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh công tác thông
tin, tuyên truyền về những chủ trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về
việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, trọng tâm là
những mục tiêu mang lại lợi ích cho người dân, cho đất nước; chủ động, kịp thời
phát hiện, đấu tranh với các luận điệu, quan điểm sai trái, thù địch; bảo vệ đường
lối, chủ trương của Đảng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
6. Báo Thanh Hóa, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
Thường xuyên cập nhật, tuyên
truyền nội dung các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, các cơ chế, chính sách của tỉnh; tình hình ký kết và thực hiện các mục
tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn 2021-2025 mà Việt Nam tham
gia và tỉnh ta triển khai thực hiện. Tuyên truyền sâu rộng Kế hoạch của UBND tỉnh
nhằm đẩy mạnh, nâng cao nhận thức của cộng đồng trên các phương tiện thông tin
đại chúng về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN; tuyên truyền rộng rãi chủ trương
quảng bá hình ảnh đất nước và con người xứ Thanh.
7. Các sở, ban, ngành, đơn vị,
đoàn thể cấp tỉnh
- Trên cơ sở những nội dung chủ
yếu trong Kế hoạch này, Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị, đoàn thể
cấp tỉnh được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực
hiện của ngành, đơn vị mình, trong đó cụ thể hóa thành các nhiệm vụ trong kế hoạch
công tác hàng năm, giai đoạn của ngành mình, lồng ghép các nguồn lực đảm bảo
hoàn thành những công việc được giao chủ trì thực hiện. Thực hiện lồng ghép các
mục tiêu xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN trong các đề án, chương
trình, kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện hiệu quả. Định kỳ hàng năm
báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh trước ngày 10/12 (qua Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội).
- Tham mưu ban hành kịp thời
các văn bản hướng dẫn, cụ thể hóa các quy định của Trung ương, rà soát kịp thời
các quy định pháp luật có liên quan, điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện các văn
bản quy phạm pháp luật của tỉnh; đồng thời kiến nghị, sửa đổi, điều chỉnh các
quy định chưa phù hợp liên quan đến thực hiện chính sách xã hội đối với người
dân; đặc biệt chú trọng đến xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn
2021-2025.
8. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực
hiện và huy động nguồn lực, lồng ghép thực hiện các nội dung của kế hoạch vào
các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
Phối hợp với các sở, ngành, đơn
vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung nhiệm vụ liên quan trên địa bàn
quản lý đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa và các tổ chức thành viên
Tuyên truyền vận động hội viên,
đoàn viên và nhân dân tham gia thực hiện, nâng cao nhận thức cho hội viên, đoàn
viên và nhân dân về hội nhập quốc tế, về ASEAN và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội
ASEAN, mục đích, ý nghĩa của công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế trên địa bàn
tỉnh. Tham gia giám sát các chương trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên
quan đến lĩnh vực của cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
10. Đề nghị Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị tỉnh Thanh Hóa
Vận động cộng đồng người Việt
Nam, người Thanh Hóa đang sinh sống, công tác tại các nước hướng về quê hương,
tích cực xây dựng Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
Trên đây là nội dung Kế hoạch
hành động về triển khai, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025, thay thế Kế
hoạch hành động số 115/KH-UBND ngày 18/7/2017 của UBND tỉnh. Trong quá trình tổ
chức triển khai, thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, đơn
vị, địa phương kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đầu Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ ĐỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CÁC MỤC TIÊU CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA,
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch hành động số: 208/KH-UBND ngày 23 tháng 9
năm 2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I. HOẠT
ĐỘNG THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tuyên truyền chủ trương,
chính sách của Trung ương và của tỉnh về việc thực hiện các mục tiêu của Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN, những mục tiêu mang lại lợi ích cho người dân,
cho đất nước.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Thanh Hóa; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn
báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
2
|
Phối hợp với Ban Tuyên giáo
trong chỉ đạo, định hướng công tác thông tin, tuyên truyền cho các cơ quan
thông tấn báo chí, chủ động, kịp thời phát hiện, đấu tranh phản bác với các
quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch; bảo vệ đường
lối, chủ trương của Đảng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Thanh Hóa; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn
báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
3
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí, hệ thống truyền thanh cơ sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền chủ
trương, chính sách của Trung ương và của tỉnh về việc thực hiện các mục tiêu
của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, các cơ quan thông tấn
báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Hàng năm
|
4
|
Tuyên truyền sâu rộng Kế hoạch
hành động thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN giai đoạn
2021-2025 của UBND tỉnh; tích cực tuyên truyền rộng rãi, quảng bá, giới thiệu
hình ảnh về đất nước và con người xứ Thanh trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các cơ quan thông tấn báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn
tỉnh
|
Hàng năm
|
5
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về ASEAN nói chung và Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN nói riêng cho cán bộ các sở, ban, ngành, hội, hiệp hội,
doanh nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
II. HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG GẮN KẾT VÀ MANG LẠI LỢI ÍCH CHO NGƯỜI DÂN
|
1
|
Đẩy mạnh phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện Đề án “Chương trình nâng cao chất lượng Y tế giai đoạn 2021-2025” trên địa
bàn tỉnh; triển khai có hiệu quả Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới y tế
cơ sở trong tình hình mới; Đề án thực hiện cơ chế tự chủ tại các bệnh viện
công lập thuộc tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Nâng cao chất lượng, đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; triển khai thực hiện có hiệu quả Đề
án Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Triển khai thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển thị trường lao động đến năm 2030; Triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án sắp xếp các trường cao đẳng, trung cấp trên địa bàn tỉnh đến
năm 2025.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
5
|
Triển khai thực hiện Đề án tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
giai đoạn 2021-2030.
|
Ban Dân tộc
|
Các ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Thực hiện cải cách hành chính
hướng đến phục vụ tốt nhất cho người dân.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Hàng năm
|
III. HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG HÒA NHẬP, GIẢM DẦN CÁC RÀO CẢN, BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG
XÃ HỘI
|
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện có
hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025; thu hẹp khoảng cách chênh lệch mức sống giữa thành thị và nông
thôn, giữa các vùng, các dân tộc, nhóm dân cư.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Tiếp tục thực hiện các chính
sách hỗ trợ để tạo điều kiện cho người nghèo và các nhóm yếu thế khác tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản như: việc làm, y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch - vệ
sinh, thông tin, phòng chống bạo lực và mại dâm.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Thúc đẩy thực hiện Luật Người
khuyết tật, Luật Người cao tuổi và các quy định pháp luật có liên quan đến
các nhóm dễ bị tổn thương; thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách đối với
đối tượng bảo trợ xã hội, người yếu thế trong xã hội.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Hình thành hệ thống cung cấp
dịch vụ trợ giúp xã hội chuyên nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của đối tượng
bảo trợ xã hội tại cộng đồng; thực hiện tốt công tác trợ giúp đột xuất, bảo đảm
người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ kịp thời, khắc
phục khó khăn, ổn định cuộc sống.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
5
|
Xây dựng và triển khai quy
trình, mạng lưới phòng ngừa, phát hiện, hỗ trợ, can thiệp lao động trẻ em gắn
với hệ thống bảo vệ trẻ em. Tăng cường hợp tác với các nước ASEAN, Quỹ Nhi đồng
Liên hợp quốc theo sự chỉ đạo của Chính phủ.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Lồng ghép các chỉ tiêu của
Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới trong chiến lược, kế hoạch, chương
trình công tác và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của các huyện, thị xã,
thành phố hướng tới mục tiêu hội nhập ASEAN.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
7
|
Thực hiện các giải pháp để mở
rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
bảo đảm hài hòa lợi ích của người lao động, người sử dụng lao động; bảo đảm
quyền lợi của người lao động về bảo hiểm xã hội trong các doanh nghiệp đang nợ
đóng bảo hiểm xã hội, giải thể, phá sản, chủ bỏ trốn.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
8
|
Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả công tác gia đình; xây dựng cộng đồng hòa nhập, thúc đẩy cuộc sống
chất lượng, xây dựng gia đình văn hóa. Phát triển và nâng cao chất lượng hoạt
động của các câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững, từ đó nhân rộng nhiều
mô hình để thực hiện hiệu quả công tác phòng chống bạo lực gia đình.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
IV. HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG BỀN VỮNG
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động bảo vệ
môi trường. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án môi trường, nhất là các dự
án xử lý rác thải, nước thải tại các khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, làng nghề góp phần đảm bảo môi trường sống cho người dân.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả Kế hoạch hành động của UBND tỉnh về thực hiện chiến lược tăng trưởng
xanh, thân thiện với môi trường và phát triển bền vững; Kế hoạch triển khai
thực hiện kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Quản lý các nguồn xả thải từ các
doanh nghiệp nhằm đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường; đồng thời
xử lý nghiêm đối với các hành vi làm ảnh hưởng đến nguồn tài nguyên của tỉnh.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN trên địa bàn tỉnh đến năm 2025. Khuyến khích các doanh
nghiệp, đơn vị sản xuất đẩy mạnh ứng dụng các công nghệ mới của cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 vào sản xuất, phục vụ đời sống nhân dân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương có liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
5
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 và định
hướng đến năm 2030; xây dựng cơ chế khuyến khích ưu đãi người trồng rừng nhằm
tăng mật độ che phủ, hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất; tập trung khai
thác có hiệu quả dịch vụ môi trường rừng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Dự án "Tăng cường khả năng chống chịu với những tác động của
biến đổi khí hậu cho các cộng đồng dễ bị tổn thương ven biển Việt Nam" tỉnh
Thanh Hoá. Tăng tỉ lệ che phủ và cải thiện chất lượng rừng ngập mặn. Thiết lập
và tăng cường ứng dụng hệ thống thông tin rủi ro thiên tai và rủi ro khí hậu.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
V. HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG TỰ LỰC, TỰ CƯỜNG
|
1
|
Tiếp tục xây dựng mạng lưới y
tế dự phòng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất
lượng chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Triển khai thực hiện có hiệu quả
Kế hoạch hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với công tác đảm bảo an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Triển khai thực hiện các mục
tiêu Quốc gia về y tế, chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe, phòng chống lao,
HIV/AIDS, các bệnh xã hội, bệnh nhiễm trùng, bệnh phát sinh do quá trình phát
triển công nghiệp. Thực hiện tốt chính sách khám chữa bệnh cho đối tượng
chính sách, người nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, các đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Quản lý và nâng cao chất lượng
khám, chữa bệnh, chú trọng quan tâm đến công tác cải cách thủ tục hành chính
trong việc tổ chức khám, chữa bệnh. Ứng dụng khoa học công nghệ thông tin
trong thực hiện các thủ tục khám, chữa bệnh.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Thực hiện các giải pháp để mở
rộng diện tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội;
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
5
|
Tăng cường thực hiện các giải
pháp phòng chống ma túy trên địa bàn tỉnh hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
6
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Công ước ASEAN về phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực Giáo dục; Công ước
ASEAN về phòng, chống tội phạm buôn bán người, tội phạm giết người và phòng,
chống tội phạm ma túy, HIV/AIDS, tệ nạn xã hội trong ngành Giáo dục giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
VI. HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CỘNG ĐỒNG NĂNG ĐỘNG
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện
có hiệu quả Đề án Nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ trên địa bàn tỉnh
đến năm 2025. Định hướng phát triển quy mô ngành nghề đào tạo gắn với quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực và phát triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình phát triển du lịch tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025. Tăng cường,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm du lịch đảm bảo đáp ứng tiêu chuẩn nghề
du lịch ASEAN.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
3
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch
thực hiện Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam, giai đoạn
2011-2030 tại Thanh Hóa; Kế hoạch triển khai Cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện
thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, giai đoạn 2021-2030 tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
4
|
Phối hợp thường xuyên tổ chức
các hoạt động giao lưu văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao với các địa phương
của các nước trong khối ASEAN đã thiết lập quan hệ với tỉnh Thanh Hóa. Gắn kết
văn hóa đối ngoại với ngoại giao chính trị, ngoại giao kinh tế và công tác
người Việt Nam ở các nước thuộc khối ASEAN.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Thực hiện công tác đào tạo tập
huấn để nâng cao trình độ cán bộ khuyến nông thôn, bản; thực hiện có hiệu quả
Chương trình khuyến nông Trung ương và địa phương.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Ban hành chính sách hỗ trợ để
thực hiện Chương trình OCOP, đẩy mạnh các hoạt động xây dựng thương hiệu, xúc
tiến thương mại, quảng bá đối với các sản phẩm OCOP đạt tiêu chuẩn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
7
|
Triển khai xây dựng và đưa
vào thực hiện Đề án “Chính quyền điện tử và phát triển các dịch vụ thành phố
thông minh”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
8
|
Nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy
nghề gắn với giải quyết việc làm; đào tạo cung ứng lao động có tay nghề trình
độ cao cho các khu công nghiệp, khu kinh tế và các dự án đầu tư lớn.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
9
|
Ưu tiên tập trung đầu tư hình
thành các trường chất lượng cao; nâng cao một số nghề đạt trình độ quốc gia,
các nước trong khu vực ASEAN và thế giới. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, kêu gọi vốn
đầu tư nước ngoài nhằm xây dựng một số trường chất lượng cao, trường đạt đẳng
cấp khu vực và quốc tế.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
10
|
Phát triển đội ngũ giáo viên,
giảng viên đạt chuẩn; tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục nghề nghiệp; áp
dụng chương trình một số nghề trọng điểm cấp độ quốc gia, khu vực ASEAN và quốc
tế; chuẩn hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất, thiết bị.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
11
|
Tổ chức và triển khai các hoạt
động ngoại giao văn hóa của tỉnh trong nước và nước ngoài; tuyên truyền và
tham gia các sự kiện ngoại giao văn hóa, xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch
của tỉnh trong và ngoài nước nhằm quảng bá hình ảnh đất nước và con người xứ
Thanh đến bạn bè quốc tế nói chung và các nước ASEAN nói riêng
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
12
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức đối ngoại cho cán bộ, công chức, viên chức trong đó chú trọng
đến tình hình phát triển về văn hóa, xã hội các nước trong cộng đồng ASEAN.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
13
|
Vận động, thu hút các nguồn lực
từ các tổ chức quốc tế, doanh nghiệp, các đối tác trong cộng đồng ASEAN để thực
hiện các hoạt động của Kế hoạch.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Giai đoạn 2021-2025
|
|
|
|
|
|
|