THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 161/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU
CỦA CỘNG ĐỒNG VĂN HÓA - XÃ HỘI ASEAN ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị
về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày
13 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành
Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam về hội nhập quốc tế;
Căn cứ Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 31 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
làm việc và phối hợp giữa các cơ quan tham gia hợp tác ASEAN của Việt Nam;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây
dựng và triển khai Kế hoạch thực
hiện các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025 (sau đây gọi
tắt là Đề án) với các nội dung chính như sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát huy vai trò của Việt Nam
trong ASEAN và các cơ chế, diễn đàn do ASEAN giữ vai trò trung tâm, nhằm tăng
cường đoàn kết, gia tăng liên kết nội khối, củng cố quan hệ hợp tác với các bên đối thoại của ASEAN, thúc đẩy
xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển trong
khu vực như đã được khẳng định tại Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội
nhập quốc tế và Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013
của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế.
2. Quán triệt đầy đủ mục tiêu, biện
pháp thực hiện các nội dung gắn kết mang lại lợi ích cho người dân, hòa nhập, bền
vững, tự lực tự cường và năng động của Kế hoạch Tổng thể của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025
để xây dựng kế hoạch
của Bộ, ngành và địa phương.
3. Tích cực và chủ động hội nhập
ASEAN trong lĩnh vực văn hóa - xã hội; thực
hiện đa phương hóa, đa dạng hóa các hình
thức hợp tác với các quốc gia thành viên ASEAN trong các lĩnh vực thuộc trụ cột
văn hóa - xã hội; tranh thủ tối đa các cơ hội và nguồn lực
để hội nhập và phát triển.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy việc thực hiện có hiệu quả ở cấp quốc gia các mục tiêu của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm
2025 nhằm đạt được các mục tiêu khu vực về xây dựng một cộng đồng ASEAN hướng
vào người dân, lấy người dân làm trung tâm và có trách nhiệm xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đến cuối năm
2016, các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành Kế hoạch hành động triển khai
nội dung của Đề án.
b) Nâng cao nhận thức và năng lực cho
các cơ quan, tổ chức và người dân về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
c) Huy động nguồn lực để đảm bảo thực
hiện một cách hiệu quả các mục tiêu xây dựng Cộng đồng ASEAN gắn kết và mang lại
lợi ích, hòa nhập, bền vững, tự lực tự cường và năng động.
III. NỘI DUNG HOẠT
ĐỘNG
Căn cứ vào Kế hoạch Tổng thể của Cộng
đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN đến năm 2025,
Đề án này bao gồm các hoạt động sau đây:
1. Triển khai các hoạt động xây dựng
cộng đồng gắn kết và mang lại lợi ích cho người dân
a) Tăng cường sự tham gia của các bên
liên quan trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương
trình, chính sách, pháp luật, hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của Cộng đồng
Văn hóa - Xã hội ASEAN.
b) Nâng cao năng lực cho tất cả các cấp,
các ngành từ Trung ương tới địa phương và toàn dân để tăng cường sự tham gia
trong quá trình xây dựng, thực hiện, giám sát và đánh giá các chương trình, chính sách, pháp luật và hoạt động liên quan đến các lĩnh vực của
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
c) Từng bước hoàn thiện thể chế, tổ
chức bộ máy, xác định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức và cá nhân; củng
cố và hoàn thiện hệ thống dịch vụ xã hội phục vụ nhân dân.
2. Triển khai các hoạt động xây dựng
cộng đồng hòa nhập
a) Giảm dần các rào cản, bất bình đẳng
trong các lĩnh vực của đời sống, đẩy mạnh
việc tiếp cận bình đẳng với an sinh xã hội cho tất cả mọi người.
b) Thúc đẩy tiếp cận công bằng các dịch
vụ xã hội, phát triển nguồn nhân lực, việc làm, giảm nghèo
bền vững và môi trường hòa nhập cho tất cả mọi người.
c) Thúc đẩy, bảo vệ quyền của các
nhóm yếu thế và những đối tượng đặc thù.
3. Triển khai các hoạt động xây dựng
cộng đồng bền vững
a) Bảo tồn, quản lý bền vững đa dạng
sinh học và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
b) Xây dựng thành phố bền vững về môi
trường hướng tới ASEAN xanh, sạch, đẹp.
c) Xây dựng cộng đồng có khả năng ứng
phó với biến đổi khí hậu vì một môi trường bền vững với sự
tham gia tích cực của Chính phủ, cộng đồng, khu vực tư
nhân và các đối tác quốc tế.
d) Thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ bền
vững với việc áp dụng các công nghệ thân thiện với môi trường, quản lý rác thải
và sử dụng nhiên liệu hiệu quả.
4. Triển khai các hoạt động xây dựng
cộng đồng tự lực tự cường
a) Tăng cường khả năng dự báo, ứng
phó, thích ứng và khả năng phục hồi nhanh, hiệu quả.
b) Tăng cường khả năng ứng phó với
các nguy cơ gây hại đến sức khỏe của người dân như nguy cơ
sinh học, hóa học, phóng xạ, hạt nhân và các nguy cơ tiềm ẩn hoặc mới phát
sinh.
c) Nâng cao năng lực của các bộ máy,
cơ quan, tổ chức và người dân để có thể thích ứng với những
tác động của biến đổi khí hậu.
d) Tăng cường an sinh xã hội cho các
nhóm dễ bị tổn thương, những người sống trong khu vực dễ bị ảnh hưởng bởi tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai và biến đổi môi trường khác.
đ) Tăng cường và phát huy tối đa vai
trò của hệ thống tài chính, dự phòng lương thực, thực phẩm, nước, năng lượng và
chuẩn bị lưới an sinh xã hội để ứng phó với các rủi ro có thể xảy ra.
e) Nỗ lực tổ chức thực hiện các biện
pháp hướng tới một ASEAN “không ma túy”.
5. Triển khai các hoạt động xây dựng
cộng đồng năng động
a) Xây dựng một xã hội mở và thích ứng, trong đó áp dụng rộng rãi công nghệ thông tin, tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn
giáo, khuyến khích các hoạt động tình nguyện và thúc đẩy hình ảnh của ASEAN.
b) Xây dựng một xã hội sáng tạo, đổi
mới và thích ứng với việc tăng cường tính cạnh tranh của nguồn nhân lực, thúc đẩy
hợp tác khu vực trong lĩnh vực nghiên cứu, giáo dục và đào
tạo.
c) Từng bước xây dựng và phát triển
văn hóa kinh doanh trong ASEAN.
IV. PHẠM VI VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi thực hiện: Đề án được thực
hiện trên toàn quốc.
2. Thời
gian thực hiện:
a) Năm 2016: Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án giai đoạn
2016 - 2020 của các Bộ, ngành, địa phương.
b) Năm 2020: Đánh giá giữa kỳ; tổ chức
sơ kết 5 năm thực hiện Đề án giai đoạn 2015 - 2020; xây dựng kế hoạch/chương
trình hành động thực hiện Đề án giai đoạn 2021 - 2025.
c) Năm 2025: Đánh giá cuối kỳ; tổ chức
tổng kết Đề án.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Rà soát, lồng ghép và tổ chức thực
hiện các nội dung của Kế hoạch Tổng thể của
Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN 2025 trong kế hoạch, chính sách, chương trình
của Bộ, ngành và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Rà soát hệ thống pháp luật, chính
sách, chương trình, chiến lược, tiêu chuẩn, tổ chức bộ máy thực hiện trên cơ sở
các mục tiêu và biện pháp chiến lược của Kế hoạch Tổng thể Cộng đồng Văn hóa -
Xã hội ASEAN đến năm 2025.
b) Nghiên cứu và lựa chọn các biện
pháp chiến lược thực hiện phù hợp với ưu tiên của Việt
Nam.
c) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp
luật, chính sách để thực hiện các mục tiêu.
d) Xây dựng và lồng ghép vào các chiến
lược, chương trình hành động và các kế hoạch cụ thể để thực hiện.
đ) Tổ chức thực hiện các chương
trình, hoạt động.
2. Tuyên truyền, vận động nâng cao nhận
thức về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN và Đề án
a) Biên soạn và phát hành các ấn phẩm truyền thông về Cộng đồng Văn hóa
- Xã hội ASEAN và các hoạt động, thành tựu của cơ quan chuyên ngành, tiến độ thực
hiện Đề án.
b) Duy trì và vận hành hiệu quả trang
thông tin điện tử của Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
c) Tổ chức tập
huấn, diễn đàn đối thoại, hội thảo với các cơ quan truyền thông, báo chí
để truyền thông về Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN.
3. Tăng cường hệ thống thông tin, báo
cáo, đánh giá tình hình và kết quả thực
hiện các mục tiêu
a) Tăng cường cơ chế trao đổi thông
tin, báo cáo, giao ban định kỳ giữa các cơ quan liên quan.
b) Nghiên cứu, tham mưu, kiến nghị về
chủ trương, chính sách hợp tác AESAN.
c) Định kỳ đánh
giá tình hình và kết quả thực hiện các mục tiêu.
4. Thúc đẩy vận động, thu hút nguồn lực
a) Đa dạng hóa việc vận động nguồn lực từ các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp,
các tổ chức trong nước và quốc tế, các đối tác của ASEAN.
b) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân
hỗ trợ nguồn lực để thực hiện các hoạt động của Đề án.
5. Hoàn thiện hệ thống tổ chức và
nâng cao năng lực cán bộ phù hợp với chức năng nhiệm vụ để thực hiện Đề án
a) Bố trí nhân lực chuyên trách về hợp
tác ASEAN đáp ứng yêu cầu hội nhập ASEAN và việc thực hiện Đề án.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ cho công chức, viên chức làm
công tác hợp tác ASEAN nhằm xây dựng đội
ngũ chuyên gia giỏi về nghiệp vụ và ngoại ngữ để tham gia tích cực vào hợp tác
khu vực.
c) Chủ động xây dựng và thực hiện các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn và nghiệp vụ hợp tác ASEAN trong khuôn khổ khu vực, đa
phương và song phương.
d) Nâng cao năng lực điều phối chung
để thực hiện các mục tiêu của quốc gia và các mục tiêu chung của Cộng đồng Văn
hóa - Xã hội ASEAN.
VI. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Đề án do ngân sách Nhà nước bảo đảm theo quy định
của Luật ngân sách Nhà nước.
2. Huy động và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực tài chính, trợ giúp kỹ thuật của các đối tác bên ngoài và các nhà
tài trợ quốc tế, song phương, khu vực và các nhà tài trợ trong nước.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Các Bộ, ngành là các cơ quan trực
tiếp tham gia hợp tác ASEAN thuộc trụ cột Văn
hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam bao gồm: Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Bộ Nội vụ, Bộ Khoa
học và Công nghệ, Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ban Chỉ đạo
Trung ương về Phòng chống thiên tai, Viện Hàn lâm Khoa học
và Công nghệ Việt Nam, Đại học Quốc gia Hà Nội, Tổng cục
Môi trường và Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Đề án theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, hoàn thành vào cuối năm 2016. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hàng
năm, báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
b) Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ có
liên quan trong khuôn khổ Kế hoạch hành động thực hiện Đề án đã được phê duyệt trong giai đoạn 2016 -
2020 và 2021 - 2025.
c) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan để thực hiện đánh giá giữa kỳ
vào năm 2020 và đánh giá cuối kỳ vào năm 2025 về kết
quả thực hiện Đề án.
d) Tạo điều kiện, khuyến khích các cơ
quan, tổ chức và mọi người dân tham gia vào quá trình xây dựng, triển khai,
giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án
trên cơ sở phù hợp chức năng, nhiệm vụ và
quyền hạn theo quy định.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối
hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện Đề án.
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng
hợp và báo cáo tình hình thực hiện Đề án hàng năm, tổ chức
sơ kết thực hiện Đề án giai đoạn 2016 - 2020, tổ chức tổng kết thực hiện Đề án
giai đoạn 2016 - 2025 và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành thuộc
trụ cột Cộng đồng Văn hóa - Xã hội ASEAN tại Việt Nam bố trí kinh phí thực hiện
Đề án trong dự toán ngân sách hàng năm và kế hoạch trung hạn của các Bộ, ngành thuộc trụ cột.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan vận động
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức để thực
hiện Đề án.
5. Bộ Ngoại giao thúc đẩy thực hiện
và huy động nguồn lực của ASEAN và các nước đối tác trong
việc thực hiện Đề án.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này. Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ
sung, điều chỉnh Đề án này, các Bộ, ngành và cơ quan liên quan chủ động kiến
nghị, đề xuất với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Ban Chỉ đạo liên ngành HNQT về
KGVX;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc;
- Lưu: Văn thư, QHQT(3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|