ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 934/QĐ-UBND
|
Hoà Bình, ngày 7
tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
706/QĐ-BTNMT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung trong lĩnh vực Tài nguyên nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 215/TTr-STNMT ngày 05/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới ban hành (02 thủ tục);
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình.
(Có danh mục chi tiết kèm theo)
Phụ lục
Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của
tỉnh (địa chỉ: dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn); Trang Thông
tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: http://tnmthoabinh.gov.vn)
Điều 3. Các thủ tục hành
chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh kể từ ngày ký.
-
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
+ Chủ
trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và cơ quan liên quan, căn cứ
thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt. Thời gian trước ngày 15/5/2021.
+ Chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng
Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm
yết, công khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Thông
tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 934/QĐ-UBND ngày 7 tháng 5 năm 2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
TTHC BAN HÀNH MỚI CẤP TỈNH
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành.
1.009669.000.00.00.H28
|
20 ngày làm việc, gồm: (Thời
hạn kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ, trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ
chức thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trả kết quả: Chậm
nhất là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo
tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước
ra thông báo nộp tiền (Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ- CP)
gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền cấp quyền).
|
Chủ giấy phép nộp hồ sơ trực
tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
|
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm
định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai
thác sử dụng tài nguyên nước
|
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2
|
Tính tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
2.001770.000.00.00.H28
|
45 ngày làm việc, bao gồm:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
trong thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy
phép về tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê
duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời
hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế
địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ
lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp
tiền cấp quyền
|
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề
nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Trung
tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp
giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
B. TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP
TỈNH
(sửa đổi, bổ sung 01 TTHC cấp
tỉnh lĩnh vực Tài nguyên nước công bố tại Quyết định số 2485/QĐ-UBND ngày 30/9/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố TTHC chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hòa Bình).
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước
1.004283.000.00.00.H28
|
15 ngày làm việc
|
- Đối với trường hợp quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương
pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi,
bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP):
chủ giấy phép nộp bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ
sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
- Đối với các trường hợp quy
định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP):
chủ giấy phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng
minh đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
không quy định.
|
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-
CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ- CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ- CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT- BTC
hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. TTHC BAN
HÀNH MỚI CẤP TỈNH
1. Tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình chưa vận hành
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày công trình bắt đầu vận hành, chủ giấy phép phải nộp hồ sơ tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước. Chủ giấy phép nộp 02 bộ hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh
hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương qua dịch
vụ bưu chính, nộp qua dịch vụ công trực tuyến hoặc nộp trực tiếp đối với các
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ kèm
theo văn bản giải thích rõ lý do.
+ Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền, nếu cần thiết thì
thành lập hội đồng thẩm định hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì Sở Tài nguyên và Môi trường trả lại hồ sơ cho chủ giấy phép và thông
báo rõ lý do; trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện thì Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, thời gian bổ sung, hoàn thiện không tính
vào thời gian thẩm định hồ sơ.
Trường hợp công trình đã được
phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước mà chỉ có sự thay đổi tên chủ
giấy phép (cấp lại) và không có sự thay đổi các căn cứ tính tiền cấp quyền theo
Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền đã phê duyệt trước đó thì không phải điều
chỉnh lại Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền. Trong nội dung giấy phép cấp lại
phải quy định rõ việc chủ giấy phép mới phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
trong đó có tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đã được phê duyệt tại Quyết
định phê duyệt tiền cấp quyền trước đó.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện,
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Trả kết quả:
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Chủ giấy phép nộp
hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại nguồn
nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời gian
tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức
thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng
tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
- Bản sao: Giấy phép khai thác,
sử dụng tài nguyên nước.
4. Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
5. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc, trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ,
trình phê duyệt và trả kết quả giải quyết: không quá 15 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức
thẩm định hồ sơ.
Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa phương nơi
có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ
lục IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp
tiền cấp quyền.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
9. Phí, lệ phí:
Kinh phí chi cho hoạt động thẩm
định được lấy từ nguồn thu phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép khai thác
sử dụng tài nguyên nước.
10. Tên mẫu kê khai, mẫu quyết
định của thủ tục hành chính:
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
11. Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
12. Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Phụ
lục III
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□
Hai lần/năm □
Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày …….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………, ngày…...
tháng……. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công
trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……….
ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác,
sử dụng nước................................................
Căn cứ
…………………………………………………………………...………..
Căn cứ Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế...............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
2. Tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với công trình đã vận hành
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị cấp,
gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ
hành chính công cấp tỉnh đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bước 2: Kiểm tra, thẩm định
hồ sơ:
Việc kiểm tra, thẩm định hồ sơ
tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước được thực hiện đồng thời với việc
kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép về
tài nguyên nước.
- Bước 3: Phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước:
Khi trình hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước theo quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP .
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép
và Cục thuế địa phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
Bản chính: Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP) với các nội dung chủ yếu sau: Chất lượng nguồn nước; loại
nguồn nước, điều kiện khai thác, quy mô khai thác, thời gian khai thác, thời
gian tính tiền, sản lượng khai thác cho từng mục đích sử dụng, giá tính tiền, mức
thu tiền cho từng mục đích sử dụng; tính tiền cho từng mục đích sử dụng, tổng
tiền cấp quyền khai thác, phương án nộp tiền cấp quyền khai thác và kèm theo
các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ.
đ)Thời hạn giải quyết: 45
ngày làm việc (trong thời hạn thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, diều chỉnh,
cấp lại giấy phép về tài nguyên nước), trong đó:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: trong
thời hạn 10 ngày làm việc (nằm trong thời hạn kiểm tra hồ sơ cấp giấy phép về
tài nguyên nước), kể từ ngày nhận hồ sơ cấp giấy phép về tài nguyên nước, Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thời hạn thẩm định, phê
duyệt hồ sơ và trả kết quả: trong thời hạn 30 ngày làm việc (nằm trong thời
hạn thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng tài nguyên nước), kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ tính tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước hợp lệ, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên
nước, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo cho chủ giấy phép và Cục thuế địa
phương nơi có công trình khai thác kèm theo quyết định phê duyệt tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước.
Chậm nhất là 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt, thông báo tiền cấp quyền, Cục thuế địa phương
nơi có công trình khai thác tài nguyên nước ra thông báo nộp tiền (Phụ lục
IV kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP) gửi tổ chức, cá nhân nộp tiền
cấp quyền.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định phê duyệt tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định.
k) Tên mẫu kê khai , mẫu
quyết định của thủ tục hành chính
- Mẫu kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
quy định.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
Phụ
lục III
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc
tính tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□
Hai lần/năm
□
Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………, ngày…...
tháng……. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công
trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……….
ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác,
sử dụng nước................................................
Căn cứ
…………………………………………………………………...………..
Căn cứ Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế...............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
B. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CẤP
1. Điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
+ Đối với trường hợp quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2021/NĐ-CP): chủ giấy phép nộp
bản kê khai tính tiền cấp quyền đồng thời với việc nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh
giấy phép về tài nguyên nước tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
+ Đối với các trường hợp
quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): chủ giấy
phép gửi văn bản đề nghị điều chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh đến
Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Bước 2: Tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
+ Đối với bản kê khai
tính tiền cấp quyền: việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ được thực hiện đồng thời với
việc tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép về tài nguyên nước.
+ Đối với văn bản đề nghị điều
chỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tiếp nhận, thẩm định hồ sơ.
Trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 41/2017/NĐ-CP): Sở Tài nguyên và Môi
trường gửi văn bản lấy ý kiến xác nhận của Phòng Tài nguyên và Môi trường (đối
với công trình thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) về
thời gian công trình phải ngừng khai thác.
- Bước 3: Phê duyệt quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định việc điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Bước 4: Thông báo kết quả:
Được thực hiện đồng thời với việc
trả giấy phép điều chỉnh.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ trực tiếp, nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến hoặc gửi hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính tới Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh.
- Trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường gửi thông báo kèm theo quyết định
điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước cho chủ giấy phép và Cục
thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính: Bản kê khai tính
tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2017/NĐ-CP).
- Bản chính: Văn bản đề nghị điều
chỉnh kèm theo các tài liệu để chứng minh.
d) Số lượng hồ sơ: 02
bộ (theo hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép).
đ)Thời hạn giải quyết: 15
ngày làm việc:
Trong thời hạn không quá 15
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh; trường hợp phải bổ
sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ thì Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
thông báo cho chủ giấy phép nêu rõ những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện; thời
gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và thời gian lấy ý kiến xác nhận về thời gian
công trình ngừng khai thác không tính vào thời gian thẩm định hồ sơ.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân là chủ giấy
phép.
g) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường.
h) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước.
i) Phí, lệ phí: không
quy định.
k) Tên mẫu kê khai, mẫu
quyết định của thủ tục hành chính:
- Bản kê khai tính tiền cấp quyền
khai thác tài nguyên nước (Phụ lục III kèm theo Nghị định số
41/2021/NĐ-CP).
- Mẫu quyết định phê duyệt/điều
chỉnh tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước (Phụ lục V ban hành kèm theo
Nghị định số 41/2021/NĐ-CP).
l) Yêu cầu, điều kiện: không
m) Căn cứ pháp lý
- Luật tài nguyên nước năm
2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước.
- Nghị định số 82/2017/NĐ-CP
quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Nghị định số 41/2021/NĐ-CP
ngày 30/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2017/NĐ-CP quy
định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương.
Phụ
lục III
MẪU
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
KÊ KHAI TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Kê
khai lần đầu hoặc kê khai điều chỉnh)
Kính
gửi: Bộ Tài nguyên và Môi trường
(hoặc
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân kê
khai: .................................................................
2. Địa chỉ:
...................................................................................................
3. Số điện thoại: ……………………………;
Fax: ...................................
4. Người đại diện theo pháp luật:
...............................................................
5. Chức vụ:
.................................................................................................
6. Mã số thuế:
.............................................................................................
7. Tên công trình khai thác:
........................................................................
8. Vị trí, địa chỉ của công
trình khai thác nước: .........................................
9. Thời gian công trình bắt đầu
hoặc dự kiến vận hành: ............................
Trường hợp công trình đã được cấp
phép thì kê khai thêm các nội dung cơ bản của giấy phép có liên quan đến việc tính
tiền.
Trường hợp điều chỉnh thì kê
khai thêm các nội dung có liên quan đến việc đề nghị điều chỉnh tiền cấp quyền
khai thác.
II. THUYẾT MINH CÁC CĂN CỨ
VÀ TÍNH TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích thủy điện:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác, gồm:
- Điện lượng trung bình hằng
năm.
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước...
- Giá để tính tiền cấp quyền
khai thác cho sản xuất thủy điện.
b) Tính tiền:
Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác theo công thức quy định tại khoản 1 Điều 6 của Nghị định này.
2. Đối với trường hợp khai thác
nước cho mục đích khác:
a) Thuyết minh và kèm theo các
tài liệu để chứng minh (nếu có) về các căn cứ để xác định tiền cấp quyền khai
thác:
- Thời gian bắt đầu vận hành hoặc
thời gian dự kiến vận hành công trình, thời gian đề nghị cấp phép (hoặc thời
gian hiệu lực của giấy phép...) và xác định thời gian tính quyền khai thác tài
nguyên nước….
- Loại nguồn nước khai thác, chất
lượng nguồn nước khai thác, điều kiện khai thác.
- Các mục đích khai thác, sử dụng
nước của công trình; các mục đích khai thác nước phải nộp tiền cấp quyền khai
thác.
- Tổng lưu lượng khai thác lớn
nhất của công trình theo giấy phép (hoặc lưu lượng khai thác lớn nhất đề nghị cấp
phép), chế độ khai thác trong năm của công trình.
- Tính toán xác định tổng sản
lượng khai thác của công trình; xác định phần sản lượng không phải nộp tiền, phần
sản lượng phải nộp tiền.
- Tính toán, xác định sản lượng
khai thác theo từng mục đích sử dụng phải nộp tiền cấp quyền khai thác tài
nguyên nước theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
- Xác định các hệ số điều chỉnh
theo quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
- Xác định mức thu đối với từng
mục đích khai thác, sử dụng phải nộp tiền.
- Xác định giá tính tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng phải nộp tiền kèm theo các văn bản
quy định về giá tính thuế tài nguyên nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có
công trình khai thác.
b) Tính tiền
- Tính toán, xác định tiền cấp
quyền khai thác cho từng mục đích sử dụng nước phải nộp tiền cấp quyền.
- Tổng hợp kết quả tính toán và
xác định tổng số tiền cấp quyền khai thác phải nộp.
(Đối với trường hợp điều chỉnh
thì thuyết minh, tính toán, xác định rõ những nội dung điều chỉnh).
-....................................................................................................................
III. PHƯƠNG ÁN NỘP TIỀN CẤP
QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
1. Tổng số tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước phải nộp: …….. (VNĐ), trong đó được phân ra từng năm như
sau:
- Số tiền phải nộp năm đầu
tiên: ............................................................
- Số tiền phải nộp hằng năm tiếp
theo: ..................................................
- Số tiền phải nộp năm cuối
cùng: .........................................................
-
............................................................................................................
2. Phương án nộp tiền hằng năm
□ Một lần/năm
□
Hai lần/năm
□
Một lần cho cả thời gian phê duyệt
Số tiền phải nộp mỗi lần theo
phương án nộp tiền: …………….(VNĐ).
(Tên của tổ chức, cá nhân kê
khai) cam đoan mọi thông tin, số liệu trong Bản kê khai này và giấy tờ tài
liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật.
|
……………,ngày
…….tháng…… năm………
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KÊ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục V
MẪU
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Được ban hành kèm theo Nghị định số 41/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 3
năm 2021 của Chính phủ)
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG/ UBND TỈNH ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………, ngày…...
tháng……. năm….
|
QUYẾT
ĐỊNH
Phê
duyệt (hoặc điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên
chủ giấy phép), khai thác nguồn (nước mặt/ nước dưới đất) công
trình......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN/CƠ QUAN PHÊ DUYỆT TIỀN CẤP QUYỀN KHAI THÁC TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định .... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường....
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là Bộ
Tài nguyên và Môi trường)/Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân......
(trường hợp cơ quan phê duyệt tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước là UBND
cấp tỉnh);
Căn cứ Nghị định số ……….
ngày …..tháng …. năm … của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước;
Căn cứ Giấy phép khai thác,
sử dụng nước................................................
Căn cứ
…………………………………………………………………...………..
Căn cứ Bản kê khai tính tiền
cấp quyền khai thác tài nguyên nước (hoặc văn bản đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước, đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác) của (tên chủ giấy phép) và hồ sơ kèm theo....;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý tài nguyên nước/Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt (hoặc
điều chỉnh) tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước của (tên chủ giấy phép địa
chỉ, mã số thuế) theo Giấy phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất) số….
(số giấy phép), ngày… tháng… năm… do (tên cơ quan cấp giấy phép) cấp/các giấy
phép khai thác, sử dụng (nước mặt/nước dưới đất), với các nội dung chủ yếu sau
đây:
1. Tên công trình khai thác, sử
dụng nước: ..............................................
2. Mục đích sử dụng nước của
công trình:................................................
3. Mục đích sử dụng nước phải nộp
tiền:..................................................
4. Giá tính tiền cấp quyền cho
từng mục đích sử dụng: ...........................
5. Tổng số ngày khai thác phải
nộp tiền: .................................................
6. Tổng số tiền phải nộp:....
(ghi bằng chữ): ..............................................
- Số tiền phải nộp cho từng mục
đích:......................................................
- Số tiền phải nộp theo
năm:…………………...………………………….
+ Số tiền phải nộp năm đầu (từ
ngày … đến ngày…) là:………………..
+ Số tiền phải nộp hằng năm của
các năm tiếp theo là:…………………
+ Số tiền phải nộp năm cuối là
(từ ngày … đến ngày…) là:……………
-...................................................................................................................
7. Phương án nộp tiền: ……………
8. Số tiền, thời gian và địa điểm
nộp tiền thực hiện theo Thông báo của Cục thuế...............................................................................................................
9. Các nội dung quy định khác
(nếu cần):………………...…………………...
Điều 2. Quy định cụ thể
trách nhiệm của Cục Thuế địa phương nơi có công trình khai thác tài nguyên nước...............;
quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc nộp, báo
cáo.................................................................
Điều 3. Quy định về thời
điểm hiệu lực và trách nhiệm thi hành của các cơ quan, chủ giấy phép và tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thi hành Quyết định.
Nơi nhận:
- (Tên chủ giấy phép);
- Cơ quan trình;
- Cục thuế tỉnh/thành phố nơi có công trình khai thác tài nguyên nước;
-…………………………..;
- Lưu: VT, VP,... cơ quan trình.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT/
TM. CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|