|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1066/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
15/05/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1066/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
15 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, PHÒNG GIÁO ĐỤC VÀ ĐÀO TẠO, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
tại Tờ trình số 1179/TTr-SGDĐT ngày 19/04/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc
hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động -
Thương Binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân cấp huyện và
Sở Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố; các Phòng Lao động - Thương Binh và Xã hội; các Phòng Giáo dục và Đào tạo;
Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Cổng TTĐT CCHC tỉnh;
- Trung tâm CNTT&DVHCCTT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, ĐL, HL.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC
DÂN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VÀ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1066/QĐ-UBND ngày 15/5/2023 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời gian giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp
huyện được sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Đề nghị miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học
tập, hỗ trợ tiền đóng học phí đối với người học tại các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục nghề nghiệp và giáo
dục đại học
Mã số TTHC: 1.005144 (Đã được công bố tại
Quyết định số 4600/QĐ-UBND ngày 13/12/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
|
- Theo học kỳ hoặc theo năm học
- Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí; hỗ trợ đóng
học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 9 tháng/năm học
đối với trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên tại cơ sở giáo dục thường
xuyên và 10 tháng/năm học đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp, giáo dục đại học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần
trong năm vào đầu các học kỳ của năm học. Nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí
học tập trực tiếp cho các đối tượng với mức 150.000 đồng/học sinh/tháng để
mua sách, vở và các đồ dùng học tập khác. Thời gian được hưởng theo thời gian
học thực tế và không quá 9 tháng/1 năm học và thực hiện chi trả 2 lần trong
năm vào đầu các học kỳ của năm học. Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ),
học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên, học sinh,
sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học chưa nhận
được tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của
Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục
thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi
phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
II
|
Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh được sửa
đổi, bổ sung
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc Kinh
Mã số TTHC: 1.004435 (Đã được công bố
tại Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học
sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không
quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của
Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân
tộc bán trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh
trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số
Mã số TTHC: 1.004436 (Đã được công bố
tại Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Khánh Hòa)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học sinh
được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không
quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Hỗ trợ học tập đối với học sinh trung học phổ
thông các dân tộc thiểu số rất ít người
Mã số TTHC: 1.002982 (Đã được công bố tại
Quyết định số 1846/QĐ-UBND ngày 26/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
|
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục
công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận
đơn.
- Đối với học sinh học tại các cơ sở giáo dục
ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm việc kể từ ngày khai
giảng năm học.
|
Cơ sở giáo dục; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Giáo dục và Đào tạo. Địa chỉ: 04 Phan Chu Trinh, phường Xương Huân,
Nha Trang, Khánh Hòa.
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình số hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
III
|
Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện được sửa
đổi, bổ sung
|
1
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trợ đối với học sinh bán
trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cơ sở ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn
Mã số TTHC: 1.004438 (Đã được công bố tại
Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho học
sinh được chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng không
quá 2 lần/học kỳ.
|
Cơ sở giáo dục
|
Không
|
- Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính
phủ Quy định chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú và học sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công.
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2
|
Hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh
tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít
người
Mã số TTHC: 1.003702 (Đã được công bố tại
Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 18/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
|
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
- Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Cơ sở giáo dục; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND cấp huyện
|
Không
|
- Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của
Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với
trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
3
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo
Mã số TTHC: 1.001622
(Đã được công bố tại Quyết định số 3084/QĐ-UBND
ngày 13/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
|
- Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc.
- Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực
hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ
4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn
lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
Trợ cấp đối với trẻ em mầm non là con công nhân, người
lao động làm việc tại khu công nghiệp
Mã số TTHC: 1.008950 (Đã được công bố tại
Quyết định số 3084/QĐ-UBND ngày 13/11/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
|
- Thời hạn giải quyết: 24 ngày làm việc.
- Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực
hiện 2 lần trong năm học do cơ sở giáo dục mầm non chi trả: lần 1 chi trả đủ
4 tháng vào tháng 11 hoặc tháng 12 hằng năm; lần 2 chi trả đủ các tháng còn
lại vào tháng 3 hoặc tháng 4 hằng năm.
|
Cơ sở giáo dục mầm non
|
Không
|
- Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm
2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non.
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến việc
nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính,
cung cấp dịch vụ công
- Quyết định số 711/QĐ-BGDĐT ngày 13/3/2023 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống Gáo dục quốc dân
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1066/QĐ-UBND ngày 15/05/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
1.286
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|