ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 924/QĐ-UBND
|
Đồng Nai,
ngày
04
tháng
5 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI VÀ BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI, UBND CẤP XÃ TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày
06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-LĐTBXH
ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà
nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng
3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành
Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 59/TTr-SLĐTBXH ngày 18 tháng 4 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính và
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính được ban hành mới và bị bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp
xã tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Thủ tục hành chính:
a) Ban hành mới: 04 thủ tục
hành chính cấp xã.
b) Bãi bỏ: 03 thủ tục hành chính
cấp xã đã được ban hành tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã tỉnh Đồng Nai.
2. Quy trình điện tử thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Ban hành mới: 04 quy trình
điện tử cấp xã.
b) Bãi bỏ: 03 quy trình
điện tử cấp xã đã được ban hành tại Quyết định số 1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6
năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt quy trình nội bộ,
quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Đồng
Nai.
(Danh mục, nội dung và quy trình giải
quyết thủ tục hành chính kèm theo).
Trường hợp thủ tục hành chính công bố
tại Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành mới, sửa đổi,
bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì áp dụng thực hiện theo văn bản pháp luật hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các nội
dung khác tại Quyết định số 961/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020, Quyết định số
1906/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND cấp huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; UBND các xã, phường, thị trấn có trách
nhiệm tổ chức niêm yết, công khai các thủ tục hành chính đã được công bố thuộc
thẩm quyền giải quyết tại trụ sở làm việc, trên Trang thông tin điện tử; tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan, đơn vị.
Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung thủ tục hành chính đã được
công bố lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung các thủ tục hành
chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính đã được công bố lên phần
trên Phần mềm Một cửa điện tử của tỉnh (Egov); thực hiện tích hợp lên Cổng dịch
vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công của tỉnh theo quy định kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội; Thông tin và Truyền thông; Trung tâm hành chính công tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hoà; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh truyền hình Đồng Nai;
- Báo Đồng Nai;
- Trung tâm kinh doanh VNPT (1022);
- Lưu: VT, KGVX, HCC, Cổng TTĐT tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Cao Tiến Dũng
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI, GIẢM
NGHÈO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI,
UBND CẤP XÃ TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 924/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đồng Nai)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung ban hành mới, bãi bỏ
|
Trang
|
TTHC
|
Quy trình
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CẤP XÃ
|
I. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã
hội, giảm nghèo
|
1
|
1.011606
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo định kỳ hằng năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025.
|
7
|
16
|
2
|
1.011607
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường
xuyên hằng năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng
năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
9
|
17
|
3
|
1.011608
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo thường
xuyên
hằng năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16/7/2021
của Thủ tướng
Chính
phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình
xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống
trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
11
|
18
|
4
|
1.011609
|
Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sông trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
13
|
19
|
II. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
|
Lĩnh vực Bảo trợ xã hội, giảm
nghèo
|
1
|
1.000489
|
Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình
giai đoạn 2022-2025.
|
2
|
1.000506
|
Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
phát sinh trong năm
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
3
|
2.000602
|
Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020
thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
|
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày
16/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận
nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
|
PHẦN
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính cấp
xã
1. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo định kỳ hằng năm”
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định
quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai
đoạn 2022-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg) gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
chủ trì, phối hợp với thôn, tổ dân phố, bản, buôn, khóm, ấp (viết tắt là thôn)
và rà soát viên lập danh sách hộ gia đình cần rà soát, lập danh sách hộ gia
đình cần rà soát trên cơ sở Giấy đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tại Bước
1 và hộ gia đình thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp
xã đang quản lý tại thời điểm rà soát.
c) Bước 3: Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã
chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà soát viên thu thập thông tin hộ gia
đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại
hộ gia đình.
d) Bước 4: Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng
thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại diện
hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống
nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính điểm
đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới 50%, thực
hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản,
có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở
thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
đ) Bước 5: Niêm yết, thông báo công
khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo
công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ
chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả
phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và
phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo và danh sách hộ thoát
nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà soát).
e) Bước 6: Báo cáo, xin ý kiến của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã báo
cáo bằng văn bản, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện có ý kiến trả lời bằng văn bản.
g) Bước 7: Công nhận hộ nghèo, hộ cận
nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp
thu ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Quyết định công nhận danh sách hộ
nghèo, hộ cận nghèo và cấp Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Quyết định công nhận danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời gian giải quyết: Rà soát từ
ngày 01 tháng 9 đến hết ngày 14 tháng 12 của năm.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy chứng nhận cho hộ nghèo, hộ cận
nghèo theo Mẫu số 03 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
- Danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ hằng
năm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
2. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà
soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ
gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng
thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại
diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống
nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính
điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02 biên bản,
có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản lưu ở
thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công
khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở
Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời
gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo
công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ
chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả
phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và
phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo (sau khi rà soát).
đ) Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã ra quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và cấp Giấy chứng nhận
cho hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị
rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
3. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã chủ trì, phối hợp với trưởng thôn và rà
soát viên thu thập thông tin hộ gia đình, tính điểm, tổng hợp và phân loại hộ
gia đình.
c) Bước 3: Tổ chức họp dân để thống nhất
kết quả rà soát
- Thành phần cuộc họp: Ban Chỉ đạo rà
soát cấp xã, công chức được giao nhiệm vụ làm công tác giảm nghèo cấp xã, Trưởng
thôn (chủ trì họp), Bí thư Chi bộ thôn, đoàn thể, rà soát viên và một số đại
diện hộ gia đình qua rà soát, hộ gia đình khác; mời đại diện Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam cấp xã giám sát.
- Nội dung cuộc họp: Lấy ý kiến thống
nhất của ít nhất 50% tổng số người tham dự cuộc họp về kết quả đánh giá, tính
điểm đối với các hộ gia đình qua rà soát. Trường hợp ý kiến thống nhất dưới
50%, thực hiện rà soát lại tại Bước 2 và tổ chức họp dân lại tại Bước 3 này.
- Kết quả cuộc họp được lập thành 02
biên bản, có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp và đại diện các hộ dân (01 bản
lưu ở thôn, 01 bản gửi Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã).
d) Bước 4: Niêm yết, thông báo công
khai
- Niêm yết công khai kết quả rà soát hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn
và trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu
có) trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Trong thời gian niêm yết, thông báo
công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ
chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không
quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả
phúc tra tại nhà văn hóa hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng thôn và trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
- Hết thời gian niêm yết công khai và
phúc tra (nếu có), Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo (sau khi rà
soát).
đ) Bước 5: Công nhận hộ thoát nghèo, hộ
thoát cận nghèo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết
định công nhận danh sách hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg. Trường hợp không đủ điều
kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
qua cổng dịch vụ công
trực tuyến
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận danh sách hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị
công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo theo Mẫu số 04 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình có đề nghị công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy
trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức
sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo cáo.
4. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình”
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Hộ gia đình có Giấy đề nghị
xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2021/QĐ-TTg gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã chỉ đạo Ban Chỉ đạo rà soát cấp xã tổ chức xác định thu nhập thông tin, tính
điểm của hộ gia đình.
c) Bước 3: Niêm yết, thông báo công
khai kết quả tại trụ sở xã trong thời gian 05 ngày làm việc, tổ chức phúc tra
trong thời gian 03 ngày làm việc (nếu có khiếu nại).
d) Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình. Trường hợp không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
qua cổng dịch vụ công trực tuyến
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị
xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời gian giải quyết: 15 ngày.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có đề
nghị xác định hộ có mức sống trung bình.
4.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận hộ làm nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo Mẫu số
02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy
đề nghị xác định hộ có mức sống trung bình theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg .
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình quy định tại
khoản 2 Điều 37 Luật Cư trú làm việc trong các lĩnh vực nông nghiệp, ngư nghiệp,
lâm nghiệp và diêm nghiệp có giấy đề nghị xác nhận hộ có mức sống trung bình.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
- Luật Cư trú.
- Luật Bảo hiểm y tế.
- Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
- Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg ngày 16
tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025.
- Thông tư số 02/2022/TT-BLĐTBXH ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18 tháng 7 năm
2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát,
phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm
nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu
biểu báo cáo.
- Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày
18 tháng 7 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương
pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm
nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn
2022-2025 và mẫu biểu báo
cáo./.
PHẦN
III
QUY
TRÌNH ĐIỆN TỬ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; hộ thoát nghèo, hộ thoát cận
nghèo định kỳ hằng năm”
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải
quyết 105 ngày (từ ngày 1/9 đến ngày 14/12), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên hằng năm”
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải
quyết 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Nếu có phúc tra và niêm yết
kết quả phúc tra cộng thêm 10 ngày).
3. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo thường xuyên hằng năm”
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải
quyết 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Nếu có phúc tra
và niêm yết kết quả phúc tra cộng thêm 10 ngày).
4. Thủ tục
hành chính “Công nhận hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp
có mức sống trung bình”
LƯU ĐỒ: Thời hạn giải
quyết 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. (Nếu có phúc tra
và niêm yết kết quả phúc tra cộng thêm 3 ngày).