ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5501/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 VÙNG CHÂU THỔ PHÍA
NAM THUỘC KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM, QUẬN 2
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
Quy định về quy hoạch đô thị tại Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 và Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày
25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định và phê duyệt
quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND
ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về đồ án điều chỉnh cục
bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm; và Quyết định số
5193/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 3165/QĐ-UBND (sau đây gọi là Đồ án quy hoạch phân
khu - Đồ án quy hoạch phân khu);
Căn cứ Quyết định số 1061/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết tỷ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm (phần hạ tầng kỹ thuật);
Căn cứ Quyết định số 5794/QĐ-UBND
ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc phê
duyệt Đề cương và dự toán công tác lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Vùng châu
thổ phía Nam tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm;
Căn cứ Công văn số 574/TTg-KTN
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung Hợp đồng BT Dự
án xây dựng 04 tuyến đường chính trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 2326/UBND-ĐTMT
ngày 04 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về bổ sung dự án BT 4
tuyến đường chính, trong đó có Dự án Lâm viên sinh thái thuộc Vùng Châu thổ
phía Nam;
Căn cứ Công văn số 6269/UBND-ĐTMT
ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc chấp thuận chủ
trương điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 về điều chỉnh chỉ
tiêu sử dụng đất, quy hoạch - kiến trúc Vùng châu thổ phía Nam;
Căn cứ Quyết định số 5479/QĐ-UBND
ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về đồ án điều chỉnh cục
bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Vùng Châu thổ phía Nam Khu đô thị mới Thủ
Thiêm;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch-Kiến
trúc tại Tờ trình số 3981/TTr-SQHKT ngày 26 tháng 10 năm 2015 về điều chỉnh cục
bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500
Vùng châu thổ phía Nam trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 Vùng châu thổ phía Nam thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, gồm các nội dung
sau:
1. Vị trí, quy
mô và giới hạn phạm vi, tính chất đô thị:
- Vị trí khu vực
quy hoạch: thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quy mô diện tích toàn khu: khoảng
150,25ha;
- Giới hạn khu đất quy hoạch: theo Bản
đồ vị trí, phạm vi khu vực lập Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; các
giáp giới được mô tả mang tính tương đối như sau:
+ Phía Đông giáp sông Sài Gòn (qua Quận
7);
+ Phía Tây giáp khu số 2C (tên theo Đồ
án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm);
+ Phía Nam giáp sông Sài Gòn (qua Quận
4);
+ Phía Bắc giáp Khu đa chức năng phía
Nam đường Mai Chí Thọ - Khu số 5, số 6 (tên theo Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm).
- Tính chất, vai trò của khu vực quy
hoạch, như sau:
+ Chức năng đô thị: là công viên cấp
trung tâm Thành phố, với cảnh quan chủ đạo là công viên rừng ngập nước. Đây là
nơi tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể dục ngoài trời cải thiện sức
khỏe, thực hành lối sống thân thiện môi trường. Công viên còn là điểm du lịch,
tham quan, học tập, nghiên cứu, giáo dục cộng đồng về môi trường tự nhiên;
+ Chức năng cải thiện môi trường
thiên nhiên (không khí, động thực vật): là “lá phổi xanh” cho khu vực trung tâm
với đa dạng các loài thực vật, hoa, trái. Đảm nhiệm chức năng tái lập mới các đặc
trưng vừng ngập nước, nuôi dưỡng và bảo tồn các giống loài quý hiếm động vật
hoang dã phù hợp môi trường sinh thái này;
+ Chức năng quản lý nước mưa và ngập
lũ: là vùng đất thấp, ngập nước, có vai trò điều tiết, giúp trung tâm Thành phố
hạn chế nguy cơ ngập lụt, giữ vai trò quan trọng trong việc lưu trữ nước, cân bằng
chế độ thủy văn tại khu vực trung tâm Thành phố;
+ Chức năng cải thiện chất lượng nước
của Thủ Thiêm: tổ chức mạng lưới gồm các hồ chứa nước, các hành lang quản lý nước
mưa đô thị kết hợp với trồng thực vật ngập nước, tạo nên một cơ chế lọc rửa các
dòng nước chảy ngang qua khu vực.
2. Hồ sơ bản vẽ
Nhiệm vụ trình phê duyệt:
+ Bản đồ vị trí, phạm vi khu vực lập
Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và Sơ đồ cơ cấu quy hoạch sử dụng đất;
+ Sơ đồ minh họa mối quan hệ về tổ chức
không gian kiến trúc và kết nối hạ tầng kỹ thuật với các khu vực xung quanh khu
quy hoạch.
3. Về yêu cầu
nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
3.1 Về phân khu
chức năng:
a) Khu lâm viên sinh thái gồm các
phân khu chức năng sau:
+ Công viên đầm lầy gồm đất ngập nước,
mặt nước tự nhiên kết nối với hồ trung tâm cho phép sự thâm nhập tự nhiên của
thủy triều. Khu vực này được ưu tiên dành cho sinh thái tự nhiên và môi trường
sống của động, thực vật hoang dã. Bố trí các hành lang sinh thái hai bờ các
kênh rạch chính (rạch Cầu phao số 13, 11, 5, rạch Cầu Bàn Cụt) đóng vai trò như
hệ thống thoát nước toàn Vùng châu thổ và lưu giữ cảnh quan sông nước đặc trưng
của vùng đất Nam bộ.
+ Khu vực cây xanh nghỉ ngơi ngoài trời (Công viên Bách Thảo và Vùng đệm): được bố trí
bao quanh Khu công viên giải trí và tiếp giáp tuyến đường Bắc - Nam và cầu Thủ
Thiêm 4, là vùng đệm giữa khu công viên giải trí với công viên đầm lầy
+ Các công viên công cộng: được bố
trí tạo nhằm vùng đệm chuyển tiếp từ không gian đô thị sang môi trường thiên
nhiên, bao gồm tính chất chủ đạo là cây xanh, đường đi dạo,... Hệ thống công
viên này cần được thiết kế phục vụ cho mục đích quản lý và làm sạch dòng nước tự
nhiên, nước mưa thông qua việc hấp thu, tái sử dụng nước trong các công viên.
Nước được làm sạch và có thể tái sử dụng cho chăm sóc cây cối và tưới tiêu.
b) Khu nghỉ dưỡng sinh thái:
Được bố trí ở phía Đông của Vùng châu
thổ, Khu nghỉ dưỡng sinh thái là công trình kiến trúc bố trí đan xen trong rừng
cây xanh (khu rừng Tràm phục hồi) được định hướng là một trong những khu phục hồi
sinh cảnh tự nhiên cần được lưu ý gìn giữ. Do đó việc xây dựng khu nghỉ dưỡng
sinh thái cần hướng tới việc bảo vệ, phát triển bền vững vùng sinh cảnh tự
nhiên của khu vực.
c) Khu Công viên giải trí:
Là khu vực phục vụ nhu cầu vui chơi
cho du khách với các trò chơi nước và công viên chuyên đề. Khu vực thu hút đông
du khách nên được bố trí gần với các trục giao thông công cộng chính trên đường
Bắc Nam và đường Vùng châu thổ R4.
d) Khu Viện nghiên cứu:
Khu Viện nghiên cứu kết hợp đất ngập
nước, mặt nước tự nhiên là nơi giữ lại mảng xanh, địa hình xanh như những tài sản
giúp điều hòa lượng nước mưa, triều cường. Khu vực được tổ chức tham quan, các
hoạt động tình nguyện, các tuyến du lịch sông nước; nơi có các tòa nhà trưng
bày, giới thiệu kiến thức nghiên cứu sinh học.
3.2 Về nguyên tắc
thiết kế, xây dựng công trình:
- Phù hợp với tính chất đô thị đã nêu
ở mục 1.
- Các ý tưởng thiết kế, xây dựng công
trình trong Vùng châu thổ cần phải hài hòa với điều kiện tự nhiên vùng đất ngập
nước; cần hướng đến các giải pháp có yêu cầu ít bảo dưỡng;
- Chỉnh dòng kênh rạch có chọn lọc, tạo
ra các ao hồ và mở rộng mạng lưới giao thông thủy. Giữ lại đường viền mềm mại dọc
theo bờ nước làm các hành lang và không gian sinh thái, giúp hấp thu thủy triều
và cho phép được ngập nước lũ;
- Tránh san lấp quá mức, cần giữ các
khu vực có cao độ thấp hơn mực nước lũ để làm khoảng trống điều tiết nước mưa.
Giảm thiểu ở mức độ cao nhất tác động đến môi trường tự nhiên, nhất là việc
ngăn cản các dòng chảy kênh rạch hiện hữu, các bãi đầm lầy, mực nước ngầm. Giảm
thiểu việc bê tông hóa bề mặt đất;
- Các hình thức kiến trúc cụ thể như
sau:
+ Đường giao thông: đường mòn sinh
thái (kết cấu đất và đá), đường đi bộ lát ván trên cao; không sử dụng giao
thông trong khu vực công viên bằng xe cơ giới có phát khí thải;
+ Công trình kiến trúc: giảm thiểu
các hoạt động san lấp; công trình hạn chế bê tông hóa tiếp xúc với mặt đất. Tối
ưu hóa các phong cách kiến trúc thích hợp để gợi nhớ các hình thức xây dựng
truyền thống;
+ Thiết kế bờ sông Sài Gòn chủ yếu bờ
mềm tự nhiên, đảm bảo chống sạt lở; sử dụng kè để chống xói mòn và trồng cây bần,
đước bên ngoài kè để tiêu lực của sóng;
+ Sử dụng vật liệu xây dựng và các
loài thực vật địa phương có chọn lọc.
4. Dự báo quy mô
người sử dụng và các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy
hoạch:
+ Khách tham quan: khoảng 5.867 người;
+ Người làm việc: khoảng 583 người.
+ Cơ cấu sử dụng đất:
Bảng
cơ cấu sử dụng đất.
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ
lệ (%)
|
1
|
Đất Khu Lâm viên sinh thái
(đất cây xanh)
|
128,0
|
85,2
|
|
Công viên công cộng
|
20,17
|
13,4
|
|
Công viên Bách Thảo và Vùng đệm (đất
cây xanh nghỉ ngơi ngoài trời)
|
15,03
|
10,0
|
|
Công viên Đầm lầy
|
92,80
|
61,8
|
2
|
Đất khu Nghỉ dưỡng sinh thái
(đất thương mại - dịch vụ)
|
7,28
|
4,8
|
3
|
Đất khu Công viên giải trí
(đất thương mại - dịch vụ)
|
8,18
|
5,5
|
4
|
Đất khu Viện nghiên cứu
(đất thương mại - dịch vụ)
|
2,44
|
1,6
|
5
|
Đất giao thông đối ngoại
|
4,35
|
2,9
|
|
Tổng cộng
|
150,25
|
100
|
5. Các chỉ tiêu
cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật
trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt:
5.1. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
Khu Lâm viên sinh thái:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
1
|
Diện tích Khu Lâm viên sinh thái
|
ha
|
128
|
2
|
Số khách tham quan dự kiến
|
người
|
khoảng
3200
|
3
|
Số người làm việc dự kiến
|
người
|
150
|
4
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
2
(*)
|
5
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa
|
%
|
5
|
6
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
64.000
|
7
|
Tỷ lệ sàn hữu dụng
|
%
|
80
|
B
|
Các chi tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Hành lang bảo vệ
|
|
|
|
+ Sông Sài Gòn (*)
|
m
|
50
|
|
+ Các nhánh kênh khác
|
m
|
10
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
Khách tham quan
|
lít/người/ngày
|
40
|
|
Người làm việc
|
lít/người/ngày
|
70
|
3
|
Thoát nước
|
lít/người/ngày
|
100%
TC cấp nước
|
4
|
Cấp điện
|
kwh/người/năm
|
≥2400
|
5
|
Rác thải (nhân viên & khách
vãng lai)
|
kg/người/ngày
|
0,25
|
(*) Về tầng cao
tối đa: Một số điểm ngắm cảnh đặc biệt có thể xây dựng sát bên ngoài bờ sông
Sài Gòn, không phụ thuộc quy định hành lang bảo vệ sông Sài Gòn, hoặc tháp ngắm
cảnh có thể cao hơn tầng cao quy định trên đây. Nội dung cụ thể được xem xét
trong giai đoạn đồ án.
Ngoài trừ khu vực tiếp đón, các công
trình trong khu vực Lâm viên sinh thái cần xây dựng trên hệ cọc để không làm
thu hẹp diện tích ngập nước, kênh rạch thoát nước, cây xanh công cộng.
5.2. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
khu Nghỉ dưỡng sinh thái:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
1
|
Diện tích đất thương mại - dịch vụ
|
ha
|
7,28
|
2
|
Số khách lưu trú dự kiến
|
người
|
Xác
định tại đồ án
|
3
|
Số người làm việc dự kiến
|
người
|
Xác
định tại đồ án
|
4
|
Quy mô số phòng dự kiến
|
phòng
|
Xác
định tại đồ án
|
5
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
80.000
|
6
|
Tỷ lệ sàn hữu dụng
|
%
|
75
|
7
|
Diện tích bãi đỗ xe
|
m2
|
Theo
quy định
|
8
|
Tầng cao tối đa toàn khu
|
tầng
|
4
|
9
|
Tầng cao tối đa khối nhà nghỉ.
|
tầng
|
3
|
10
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa
|
%
|
35
|
B
|
Các chi tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cao độ nền xây dựng
|
m
|
≥
+2,50
|
|
Cấp nước
|
|
|
|
Khách lưu trú
|
lít/người/ngày
|
180
|
2
|
Người làm việc
|
lít/người/ngày
|
70
|
|
Thoát nước
|
lít/người/ngày
|
100%
TC cấp nước
|
|
Cấp điện
|
kwh/người/năm
|
≥
2400
|
3
|
Rác thải
|
|
|
|
Người làm việc
|
kg/người/ngày
|
0,25
|
|
Khách lưu trú
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
5.3. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
khu Công viên giải trí:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
1
|
Diện tích đất thương mại - dịch vụ
|
ha
|
8,2
|
2
|
Số khách tham quan dự kiến
|
người
|
2.000
|
3
|
Số người làm việc dự kiến
|
người
|
150
|
4
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
30.000
|
5
|
Tỷ lệ sàn hữu dụng
|
%
|
80
|
6
|
Diện tích bãi đỗ xe
|
m2
|
Theo
quy định
|
7
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
4
|
8
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa
|
%
|
25
|
B
|
Các chi tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Cao độ nền xây dựng
|
m
|
≥
+2,50
|
|
Cấp nước
|
|
|
|
Khách lưu trú
|
lít/người/ngày
|
180
|
2
|
Người làm việc
|
lít/người/ngày
|
70
|
|
Thoát nước
|
lít/người/ngày
|
100%
TC cấp nước
|
|
Cấp điện
|
kwh/người/năm
|
≥
2400
|
3
|
Rác thải
|
|
|
|
Người làm việc
|
kg/người/ngày
|
0,25
|
|
Khách lưu trú
|
kg/người/ngày
|
1,0
|
5.4. Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
khu Viện nghiên cứu:
STT
|
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
|
1
|
Diện tích đất thương mại - dịch vụ
|
ha
|
2,44
|
2
|
Số người làm việc dự kiến
|
người
|
khoảng
150
|
3
|
Diện tích sàn xây dựng
|
m2
|
10.000
|
4
|
Tỷ lệ sàn hữu dụng
|
%
|
75
|
5
|
Tầng cao tối đa
|
tầng
|
4
|
6
|
Mật độ xây dựng gộp tối đa
|
%
|
40
|
B
|
Các chi tiêu hạ tầng kỹ thuật
|
1
|
Cao độ nền xây dựng
|
m
|
≥
+2,50
|
2
|
Cấp nước
|
|
|
|
Người làm việc
|
lít/người/ngày
|
70
|
3
|
Thoát nước
|
lít/người/ngày
|
100%
TC cấp nước
|
4
|
Cấp điện
|
kwh/người/năm
|
≥
2400
|
5
|
Rác thải phát sinh (người làm việc)
|
kg/người/ngày
|
0,25
|
Chỉ tiêu diện tích sàn xây dựng của
Khu nghỉ dưỡng sinh thái, Khu Công viên giải trí và Khu Viện nghiên cứu có thể
hoán chuyển qua lại nhưng không làm tăng tổng diện tích sàn xây dựng.
Với diện tích sàn là 184.000 m2,
đây là quy mô xây dựng lớn. Để giảm thiểu tác động xấu đến
cảnh quan, chủ đầu tư cần có phương án thiết kế phù hợp, hài hòa với cảnh quan
khu công viên, sử dụng vật liệu tự nhiên.
6. Kết nối hạ tầng
kỹ thuật trong khu vực quy hoạch:
Đối với việc kết nối hạ tầng trong
khu vực quy hoạch cần lưu ý các nội dung sau:
6.1. Quy hoạch giao thông:
a) Mạng lưới giao thông đường bộ
- Đường giao thông cấp 1: Tuyến đường
trục Bắc - Nam (lộ giới 44,7m);
- Đường giao thông cấp 2: Tuyến đường
trên cao R4 (lộ giới 11,6m) có 4 trạm dừng xe buýt tuần
hoàn được bố trí trong bán kính đi bộ 200m tiếp cận 03 lô đất phát triển; từ đường
R4 tổ chức các lối vào, bãi đậu xe tiếp cận đến các lô đất phát triển. Trong
giai đoạn thiết kế chi tiết đồ án, sẽ nghiên cứu các giải pháp kỹ thuật đảm bảo
yêu cầu an toàn và thuận lợi.
- Đường giao thông cấp 3: thay thế
tuyến đường kết nối Khu nhà ở thấp tầng (khu II) với đường Vừng châu thổ trên
cao (tuyến R4) bằng tuyến đường kết nối từ tuyến đường Bắc Nam và R4 đoạn đi
qua Khu nhà ở thấp tầng (Khu III) vào vị trí của Khu nghỉ dưỡng sinh thái tại
phía Đông Vùng châu thổ.
b) Mạng lưới giao thông đường thủy
- Tuyến phà (giao thông thủy có sức tải
lớn): 01 trạm dừng được bố trí dọc bờ sông Sài Gòn;
- Tuyến taxi thủy (giao thông thủy có
sức tải nhỏ): bố trí 03 trạm dừng nằm dọc theo bờ sông Sài Gòn, kết nối với 3
lô đất phát triển.
c) Giải pháp kết nối giao thông
chính:
- Điểm kết nối chính cho Khu viện
nghiên cứu là từ tuyến đường R4;
- Điểm kết nối chính cho khu Nghỉ dưỡng
sinh thái là từ tuyến đường R4 đoạn đi qua Khu nhà ở thấp tầng (Khu III) và từ
bến taxi thủy;
- Điểm kết nối chính cho khu Công
viên giải trí là từ đường Bắc - Nam;
d. Giao thông nội bộ trong từng khu
chức năng:
Kết hợp các loại đường phù hợp chức
năng và địa hình từng khu vực theo hướng giảm thiểu tác động đến môi trường (đường
mòn sinh thái, đường dạo lát ván xây dựng trên hệ cọc,...);
e. Các tuyến tham quan nội bộ trong
Khu lâm viên sinh thái:
- Hệ thống đường dạo lát ván trên cao
trong khu ngập nước kết hợp các trạm dừng chân: hình thức di chuyển bằng đi bộ
hoặc xe điện;
- Hệ thống các luồng rạch hiện hữu trong
lâm viên: hình thức di chuyển bằng xuồng không động cơ, hoặc chạy điện, không
gây tiếng ồn;
- Hệ thống đường mòn sinh thái trên cạn
thuộc những khu vực đất ngập nước có địa hình cao: hình thức di chuyển bằng đi
bộ;
- Hệ thống đường dạo công viên truyền
thống (bê tông hoặc lát đá): thuộc các công viên công cộng và cây xanh nghỉ ngơi ngoài trời: hình thức di chuyển bằng đi bộ hoặc
xe điện;
- Hệ thống tuyến tàu điện trên cao -
monorail.
6.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước
mặt:
- Tuân thủ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500 hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Thủ Thiêm được duyệt tại Quyết định số
1061/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố, gồm:
+ Vùng ngập nước thường xuyên là vùng
mặt nước chính của Khu lâm viên sinh thái: không san lấp, có cao độ hiện trạng < +1,5m;
+ Vùng bán ngập bao gồm vùng đệm xung
quanh các dự án phát triển, vùng đệm tiếp giáp khu dân cư và khu dịch vụ công cộng
của lâm viên: san lấp cao độ từ +1,5m đến +2,5m;
+ Vùng xây dựng công trình bao gồm
các khu vực xây dựng phát triển dự án: cao độ nền tối thiểu ≥ +2,5m.
- Kết hợp cải tạo kênh rạch và tạo
các hồ trữ nước phân tán trong các khu vực lâm viên sinh thái và các khu phát triển dự án nhằm bù đắp dung tích trữ nước do san lấp, góp phần rửa phèn
và lọc nước tự nhiên.
- Kiểm soát lũ, quản lý ngập nước:
+ Cùng với Hồ trung tâm, hệ thống
kênh hiện hữu và vùng đất ngập nước của Vùng châu thổ phía Nam sẽ cho phép ngập
nước khi có mưa lớn và triều cường từ sông Sài Gòn đổ vào nhằm điều hòa nước mặt,
đảm bảo chống ngập;
+ Hệ thống kênh rạch hiện hữu bao gồm
Rạch cầu phao số 5, số 11, số 13 và rạch cầu Bàn Cụt cần được khơi thông kết nối
và nạo vét nhằm đảm bảo vai trò các hành lang thoát nước
chính và giao thông thủy trong Vùng châu thổ phía Nam cũng như Thủ Thiêm.
- Hệ thống thoát nước mưa: được thiết
kế bao gồm cống thoát nước đặt ngầm và hệ thống Bioswale (dải trồng cây đặc biệt
có khả năng thấm hút thoát nước mưa hoặc các bể thu dự phòng tại các vị trí đặc
biệt sẽ được nghiên cứu trong các giai đoạn thiết kế chi tiết). Tập trung thoát
nước mặt về các kênh rạch hiện hữu và các hồ trữ nước để tái sử dụng cấp nước
tưới cây, cảnh quan.v.v.
6.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 ÷ 3000 KW/người. năm.
- Nguồn cấp điện: từ các tuyến trung
thế 22KV trên các tuyến đường trục Bắc Nam, đường R4 thuộc trạm 110KV Thủ
Thiêm, An Khánh. Xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 22/0.4KV trong khu quy
hoạch, các trạm được xây dựng đảm bảo mỹ quan theo từng khu vực sử dụng và sử dụng
các loại trạm theo tiêu chuẩn phát triển điện lực của Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ngoài việc sử dụng năng lượng điện
nhận từ điện lưới quốc gia, dự án có thể xem xét sử dụng các nguồn năng lượng
thay thế khác thân thiện với môi trường bằng việc áp dụng các phương pháp công nghệ tích hợp năng lượng sạch (năng lượng mặt trời,
gió,...).
- Mạng điện hạ thế theo cấu trúc mạch
vòng vận hành hở, dùng cáp đồng 4 lõi XLPE/DSTA bọc cách điện, chôn ngầm khu vực
có san lấp hoặc đi nổi trên hệ cọc (đối với các khu vực ngập nước).
- Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn
cao áp Sodium 150W-250W/220V hoặc đèn LED phù hợp từng tuyến đường.
- Phụ tải điện: được tính toán theo
QCXDVN 01-2008, QCVN 09-2013 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử dụng
năng lượng có hiệu quả. Áp dụng công nghệ hiện đại, sử dụng năng lượng tiết kiệm
cho các khu vực phát triển.
6.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn nước: Sử dụng nguồn nước máy
Thành phố.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn cấp nước khách vãng lai:
≥ 20 lít/người/ ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn cấp nước văn phòng, dịch
vụ: ≥ 2 lít/m2/ ngàyđêm.
- Nguồn cấp nước: sử dụng nguồn Nhà
máy nước Thủ Đức, từ hệ thống cấp nước D=600 dự kiến trên đại lộ Vòng Cung đấu
nối với hệ thống mạch vòng trên đường R4 đến các khu chức năng đảm bảo cấp nước
an toàn, liên tục để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, dịch vụ. Đối với các tuyến tham
quan, dã ngoại ngoài trời phải bố trí các điểm cấp nước
sinh hoạt cho du khách.
- Cấp nước chữa cháy: Sử dụng hệ thống
cấp nước sinh hoạt kết hợp nguồn nước từ các hồ trữ nước, mặt nước tự nhiên. Bố
trí các trụ lấy nước chữa cháy cách khoảng 100 - 150m trên các tuyến giao thông
chính. Bố trí các trạm bơm trong các khu vực lâm viên
không có giao thông cơ giới. Áp dụng thiết kế chữa cháy phù hợp QCXDVN 01:2008
và TCVN 2622:2005
6.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp từ tuyến cáp thông tin
trên đường đại lộ Mai Chí Thọ cấp qua tuyến đường Bắc Nam và đường R4 để kết nối
đầu vào các công trình.
- Các tuyến cáp quang được bố trí đi
ngầm trong các khu vực dự án có san lấp và đi nổi theo các tuyến giao thông
trong khu vực ngập nước kết hợp thiết lập phương pháp kiểm soát, kết nối không
dây.
- Chỉ tiêu viễn thông theo Quyết định
số 32/2006/QĐ-TTg của Thủ Tướng chính phủ phê duyệt “Quy hoạch phát triển viễn
thông và internet Việt Nam đến 2010” và phù hợp với nhu cầu sử dụng thực tế của
toàn dự án.
6.6 Quy hoạch
thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a. Thoát nước thải:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải sinh hoạt:
180 lít/người/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải khách vãng
lai: ≥ 20 lít/người/ngàyđêm.
- Tiêu chuẩn thoát nước thải văn
phòng, dịch vụ: ≥ 2 lít/m2/ngàyđêm.
- Sử dụng hệ thống thoát nước riêng.
Nước thải được đưa về trạm xử lý nước thải cục bộ bên trong khu quy hoạch đạt
QCVN14:2008/BTNMT.
- Nguồn nước thải: chủ yếu là từ 03 dự
án phát triển và các công trình dịch vụ. Hệ thống nước thải phải tách riêng với
hệ thống thoát nước mưa, đảm bảo thu gom toàn bộ nước thải (thương mại, dịch vụ,
vệ sinh công cộng).
- Biện pháp xử lý: áp dụng kết hợp 3
hình thức xử lý cơ học, sinh học và hóa học. Đối với các dự án phát triển, xây
dựng các trạm xử lý cục bộ áp dụng công nghệ hiện đại, xử
lý tuần hoàn, tăng cường tái sử dụng nước. Tiêu chuẩn nước thải sau khi xử lý đạt
cột A quy chuẩn QCVN 14:2008 BTNMT sau đó sẽ được dẫn ra kênh rạch gần nhất.
- Đối với khu ngập nước: tạo bãi lọc
ngập nước thông qua cơ chế lắng, kết tủa, hấp thu hóa học,
trao đổi chất của vi sinh vật và sự hấp thụ của hệ thực vật
nhằm loại bỏ các chất ô nhiễm.
b. Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt:
1,3 kg/người/ngàyđêm.
- Nguồn rác thải: từ 03 dự án phát
triển, các công trình dịch vụ và các tuyến tham quan.
- Rác thải sẽ được thu gom từ khu vực
công cộng hoặc khu phục vụ trong ngày. Bố trí điểm trung chuyển, phân loại rác
trước khi vận chuyển đến nhà máy xử lý chất thải rắn Đa Phước.
- Trên các tuyến tham quan trong khu
lâm viên sinh thái bố trí các tuyến thu gom phù hợp, kết hợp lắp đặt các điểm
thu rác từ khách tham quan.
6.7 Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản
đối với đánh giá môi trường chiến lược:
- Đảm bảo tuân thủ và phù hợp theo Luật
Bảo vệ Môi trường nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc hội thông qua
ngày 27 tháng 12 năm 1993 và được Chính phủ ký lệnh công bố ngày 10 tháng 01
năm 1994.
- Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu,
khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
- Lập kế hoạch giám sát môi trường về
kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.
7. Hồ sơ sản phẩm
của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:
7.1. Hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):
- Sản phẩm tối thiểu đạt yêu cầu quy
định Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng.
- Ngoài ra, trong bước lập đồ án Chủ
đầu tư cần thực hiện Quy định quản lý theo đồ án theo quy định hiện hành.
7.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:
- Tiến độ thực hiện: thời gian lập đồ
án quy hoạch chi tiết tối đa 06 tháng.
- Tổ chức thực hiện:
Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư địa
ốc Đại Quang Minh.
Cơ quan thẩm định và phê duyệt: Ban
Quản lý Đầu tư-Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm
8. Các vấn đề cần
lưu ý khác trong quá trình lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500:
- Thực hiện khảo sát, đo đạc lập bản
đồ hiện trạng địa hình, hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch;
xác định rõ các tuyến kênh rạch hiện hữu;
- Đề xuất phương
thức vận hành, khai thác và bảo trì đối với Khu lâm viên sinh thái;
- Làm rõ nguyên tắc trồng cây và các
chủng loại thực vật đặc trưng cho các vùng ngập nước và vùng đệm tiếp giáp các
khu chức năng đô thị; làm rõ các loại thực vật phù hợp chức năng lọc nước;
- Tập trung nghiên cứu đánh giá tác động
môi trường đối với sự đa dạng của hệ sinh thái vùng ngập nước;
- Tính toán giải pháp chi tiết kết nối
đường trên cao R4 với các công trình, bãi đậu xe, tuyến monorail, các tuyến đi bộ
kết nối.
Điều 2. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ quy hoạch
được nêu tại Khoản 2, Điều 1 Quyết định này. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
được phê duyệt, cơ quan có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch đô thị cần
phải công bố công khai nội dung Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 theo
quy định.
Điều 3. Giao Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị
mới Thủ Thiêm thẩm định, phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Vùng
Châu thổ phía Nam thuộc Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố;
Giám đốc các Sở - Ban - Ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận 2, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các phường Bình An, Bình Khánh, Thủ Thiêm, An Khánh, An Phú, An
Lợi Đông và Trưởng Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm và
các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT/VB) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|