ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5386/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH
PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 19 - 21, QUẬN BÌNH THẠNH (QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh;
Căn cứ Quyết định số 847/QĐ-UBND ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về
duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân
khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận Bình Thạnh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3350/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án
điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000
khu dân cư liên phường 19-21, quận Bình Thạnh (quy
hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận
Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung
chính như sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường
19 và phường 21, quận Bình Thạnh.
+ Phía Đông: giáp rạch Văn Thánh.
+ Phía Tây: giáp
đường Xô Viết Nghệ Tĩnh.
+ Phía Tây Nam: giáp
rạch Thị Nghè.
+ Phía Nam: giáp
đường Nguyễn Hữu Cảnh.
+ Phía Bắc: giáp
đường Điện Biên Phủ.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
72,77 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: chức
năng chính là khu dân cư hiện hữu cải tạo kết hợp xây mới.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh (Chủ
đầu tư: Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh).
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH An Hòa Sơn.
4. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh
quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc
cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ
giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô
dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ
thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời
hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy
hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh được duyệt).
5.2. Dự
báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 46.500 người.
5.3. Các
chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực
quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
A
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
15,70
|
B
|
Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung
bình toàn khu
|
m2/người
|
12,46
|
C
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất trong đơn
vị ở
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở. Trong đó:
|
|
8,86
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực hiện
hữu thực hiện quy hoạch cải tạo chỉnh trang
|
m2/người
|
9,32
|
+ Đất nhóm nhà ở trong khu vực xây
dựng mới thuộc đất sử dụng hỗn hợp.
|
5,55
|
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
m2/người
|
0,87
|
Trong đó:
|
|
|
+ Đất công trình giáo dục
|
m2/người
|
0,50
|
+ Trạm y tế
|
m2/người
|
0,01
|
+ Chợ - trung tâm thương mại
|
m2
|
0,33
|
+ Điểm sinh hoạt văn hóa
|
|
0,003
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
m2/người
|
0,24
|
- Đất đường giao thông cấp phân khu
vực
|
km/km2
|
13,3
|
D
|
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
|
|
|
Đất giao thông bố trí đến mạng lưới
đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh
|
%
|
20,0
|
|
Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
|
Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2400
|
|
Tiêu chuẩn rác thải, chất thải
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
E
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch
đô thị toàn khu
|
|
|
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
34
|
Hệ số sử dụng đất
|
lần
|
2,1
|
Tầng cao xây dựng (theo QCVN
03:2012/BXD)
|
Tối
đa
|
tầng
|
27
|
Tối
thiểu
|
tầng
|
1
|
6. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực
quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch gồm 2 đơn vị ở
và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: diện tích 39,59 ha, dân
số 26.181 người, giới hạn bởi:
+ Phía Đông: giáp rạch Văn Thánh.
+ Phía Tây: giáp đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh, đường Nguyễn Văn Lạc.
+ Phía Nam: giáp đường Ngô Tất Tố.
+ Phía Bắc: giáp đường Điện Biên Phủ.
- Đơn vị ở 2: diện tích 33,17 ha, dân
số 20.319 người, giới hạn bởi:
+ Phía Đông: giáp rạch Văn Thánh.
+ Phía Tây: giáp đường Xô Viết Nghệ
Tĩnh.
+ Phía Tây - Nam: giáp rạch Thị Nghè.
+ Phía Nam: giáp đường Nguyễn Hữu Cảnh.
+ Phía Bắc: giáp đường Ngô Tất Tố.
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 57,93 ha:
a.1. Các
khu chức năng xây dựng nhà ở (khu ở, nhóm nhà ở): tổng diện tích: 41,02 ha.
Trong đó:
- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu ổn
định (cải tạo chỉnh trang): tổng diện tích 38,04 ha.
- Nhóm nhà ở trong khu đất sử dụng hỗn
hợp: tổng diện tích 3,16ha.
a.2. Khu
chức năng dịch vụ cấp đơn vị ở: tổng diện tích 4,02 ha, bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện
tích 2,35 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non (xây dựng mới): diện
tích 0,44 ha.
+ Trường tiểu học (hiện hữu cải tạo):
tổng diện tích 0,69 ha, bao gồm trường Nguyễn Trọng Tuyển, trường Phù Đổng, trường
Thạnh Mỹ Tây.
+ Trường trung học cơ sở: tổng diện
tích 1,22 ha, bao gồm trường Phú Mỹ (hiện hữu cải tạo) và trường trung học cơ sở
phường 21 (xây dựng mới).
- Khu chức năng y tế (hiện hữu cải tạo
và xây dựng mới) trạm y tế phường 21 và phường 19: tổng diện tích 0,058 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính
cấp phường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,068 ha.
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt
văn hóa - hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,014 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại;
chợ : tổng diện tích 1,54 ha.
- Khu chức năng hành chính (trụ sở Ủy
ban nhân dân phường, công an phường) hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 0,068 ha.
a.3. Khu
chức năng cây xanh sử dụng công cộng, tổng diện tích: tổng diện tích: 1,14 ha.
Trong đó:
+ Cây xanh công cộng: diện tích 0,04
ha.
+ Cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn
hợp: diện tích 1,10 ha.
a.4. Mạng
lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 11,57 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị
ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng
diện tích: 14,84 ha.
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn đô thị: tổng diện tích 1,0 ha.
- Đất giáo dục (trường đại học, trung
tâm giáo dục thường xuyên): diện tích 0,37 ha.
- Đất y tế (phòng khám đa khoa hiện hữu
thuộc bệnh viện Bình Thạnh): diện tích 0,04 ha.
- Đất thương mại - dịch vụ (chợ Thị
Nghè hiện hữu): diện tích 0,33 ha.
b.2. Khu
cây xanh sử dụng công cộng ngoài đơn vị ở (đất cây xanh cảnh quan ven sông, cây
xanh cách ly): tổng diện tích 1,39 ha.
b.3. Mạng
lưới đường giao thông đối ngoại: tổng diện tích 7,13 ha.
b.4. Đất
công trình tôn giáo, tín ngưỡng: tổng diện tích 0,51 ha.
b.5. Đất
kênh rạch (rạch Văn Thánh, Thị Nghè): tổng diện tích 4,82
ha.
6.2. Cơ cấu
sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích (ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
A
|
Đất đơn vị ở
|
57,93
|
100,0
|
1
|
Đất nhóm nhà ở
|
41,20
|
71,1
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu
|
38,04
|
|
|
- Đất ở xây dựng mới thuộc khu hỗn
hợp
|
3,16
|
|
2
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đơn vị ở
|
4,02
|
6,9
|
|
- Đất giáo dục
|
2,35
|
|
|
+ Trường mẫu giáo
|
0,44
|
|
|
+ Trường tiểu học
|
0,69
|
|
|
+ Trường trung học cơ sở
|
1,22
|
|
|
- Đất y tế (trạm y tế)
|
0,058
|
|
|
- Đất trung tâm hành chính cấp phường
|
0,068
|
|
|
- Đất văn hóa
|
0,014
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ, chợ
|
1,54
|
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ
|
0,29
|
|
|
+ Đất thương mại dịch vụ trong khu
hỗn hợp
|
1,25
|
|
3
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
1,14
|
2,0
|
|
- Đất công viên cây xanh tập trung
|
0,04
|
|
|
- Đất công viên cây xanh trong khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
1,10
|
|
4
|
Đất giao thông
|
11,57
|
20,0
|
B
|
Đất ngoài đơn vị ở
|
14,84
|
|
1
|
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp
đô thị
|
1,00
|
|
|
- Đất trường đại học, trung tâm
giáo dục thường xuyên
|
0,63
|
|
|
- Phòng khám đa khoa
|
0,04
|
|
|
- Chợ Thị Nhè
|
0,33
|
|
2
|
Đất giao thông đối ngoại
|
7,13
|
|
3
|
Đất công trình tôn giáo - di tích
|
0,51
|
|
4
|
Đất cây xanh cách ly
|
1,39
|
|
5
|
Kênh rạch
|
4,82
|
|
Tổng
cộng
|
72,77
|
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
STT
|
Cơ cấu sử dụng đất
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị
|
Chức
năng
|
Ký
hiệu khu đất
|
Diện
tích
|
Dân
số
|
Chỉ
tiêu sử dụng đất
|
Mật
độ xây dựng tối đa
|
Tầng
cao (tầng)
|
Hệ số
sử dụng đất tối đa (lần)
|
(ha)
|
(người)
|
(m2/người)
|
(%)
|
Tối
thiểu
|
Tối
đa
|
Đơn
vị ở 1
Diện
tích: 307.839 m2
Dân
số: 26.181 người
|
1. Đất đơn vị ở 1
|
|
30,78
|
26,181
|
11,76
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
21,96
|
26.181
|
8,39
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:
|
|
18,80
|
20.495
|
9,18
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
I-O1
|
1,65
|
1.533
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
I-O2
|
1,60
|
1.483
|
|
65
|
1
|
5
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
I-O3
|
3,51
|
3.261
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
I-O4
|
6,15
|
5.714
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
I-O5
|
2,69
|
2.658
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(chung cư Mỹ Đức)
|
I-O6
|
0,90
|
2.143
|
|
40
|
1
|
21
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(chung cư căn hộ City Garden)
|
I-O7
|
2,30
|
3.704
|
|
26
|
1
|
27
|
5,5
|
- Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng
hỗn hợp. Trong đó:
|
|
3,16
|
5.686
|
5,55
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn
hợp
|
I-HH1
|
1,70
|
3.062
|
|
30
|
1
|
22
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn
hợp
|
I-HH2
|
1,16
|
2.088
|
|
30
|
1
|
22
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn
hợp
|
I-HH3
|
0,30
|
537
|
|
40
|
1
|
15
|
6,0
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
|
2,89
|
|
1,10
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
1,56
|
|
0,60
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Nguyễn Trọng Tuyển
|
I-GD2
|
0,35
|
|
|
40
|
1
|
3
|
1,2
|
Trường mầm non dự kiến
|
I-GD3
|
0,44
|
|
|
40
|
1
|
2
|
0,8
|
Trường trung học cơ sở dự kiến
|
I-GD4
|
0,77
|
|
|
40
|
1
|
4
|
1,6
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,028
|
|
0,011
|
|
|
|
|
Công an phường 21
|
HC1
|
0,007
|
|
|
80
|
1
|
4
|
3,2
|
Ủy ban nhân dân phường 21
|
HC2
|
0,021
|
|
|
80
|
1
|
4
|
3,2
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
1,29
|
|
0,49
|
|
|
|
|
Chợ hùng vương hiện hữu cải tạo
|
CC1
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
- Đất thương mại dịch vụ trong đất
sử dụng hỗn hợp. Trong đó
|
|
1,25
|
|
|
|
|
|
|
Đất thương mại dịch vụ trong đất sử
dụng hỗn hợp
|
I-HH1
|
0,57
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất thương mại
dịch vụ trong đất sử dụng hỗn hợp
|
I-HH2
|
0,39
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
Đất thương mại dịch vụ trong đất sử
dụng hỗn hợp
|
I-HH3
|
0,30
|
|
|
50
|
1
|
5
|
2,5
|
- Đất y tế (Trạm y tế phường 21)
|
I-YT1
|
0,018
|
-
|
0,01
|
80
|
1
|
4
|
3,2
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
1,10
|
|
0,38
|
|
|
|
|
Công viên cây xanh trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
I-HH1
|
0,57
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
Công viên cây xanh trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
I-HH2
|
0,38
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
Công viên cây xanh trong đất sử dụng
hỗn hợp
|
I-HH3
|
0,15
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
4,83
|
1,84
|
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
8,81
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
- Trung tâm giáo dục thường xuyên
Tôn Đức Thắng
|
I-GD1
|
0,37
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất công trình tôn giáo
|
|
0,06
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ Mân Côi (khu 3)
|
I-TG1
|
0,025
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ nguyện
|
I-TG2
|
0,011
|
|
|
|
|
|
|
- Chùa Linh Sơn
|
I-TG3
|
0,012
|
|
|
|
|
|
|
- Tu viện thánh tâm Thị Nghè
|
I-TG4
|
0,012
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
4,87
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất mặt nước (rạch Văn Thánh)
|
|
2,57
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cách ly
|
|
0,94
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị ở 2 Diện tích; 271.417 m2 Dân số: 20.319 người
|
1. Đất đơn vị ở 2
|
|
27,14
|
20.319
|
13,36
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở
|
|
19,24
|
20.319
|
9,47
|
|
|
|
|
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu:
|
|
19,24
|
20.319
|
9,47
|
|
|
|
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O1
|
0,72
|
667
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O2
|
1,13
|
1.047
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O3
|
1,64
|
1.519
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O4
|
2,00
|
1.858
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(chung cư Ngô Tất Tố)
|
II-O5
|
0,76
|
2.293
|
|
40
|
1
|
15
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O6
|
2,64
|
2.452
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(chung cư Phạm Viết Chánh)
|
II-O7
|
1,89
|
1.571
|
|
50
|
1
|
15
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O8
|
1,59
|
1.472
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O9
|
1,28
|
1.184
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O10
|
0,97
|
902
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O11
|
0,35
|
326
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O12
|
0,39
|
363
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(chung cư Nguyễn Ngọc Phương)
|
II-O13
|
0,39
|
1.419
|
|
40
|
1
|
18
|
6,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
(Khu nhà ở Nguyễn Ngọc Phương)
|
II-O14
|
0,40
|
367
|
|
65
|
1
|
5
|
3,0
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O15
|
1,08
|
1.005
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O16
|
1,73
|
1.608
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định
|
II-O17
|
0,29
|
266
|
|
65
|
1
|
7
|
3,5
|
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
1,13
|
|
0,56
|
|
|
|
|
- Đất giáo dục
|
|
0,79
|
|
0,39
|
|
|
|
|
Trường tiểu học Phù Đổng
|
II-GD1
|
0,05
|
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
Trường tiểu học Phù Đổng
|
II-GD2
|
0,10
|
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
Trường trung học cơ sở công lập Phú
Mỹ
|
II-GD4
|
0,45
|
|
|
40
|
|
4
|
1,6
|
Trường tiểu học Thạnh Mỹ Tây
|
II-GD5
|
0,19
|
|
|
40
|
|
3
|
1,2
|
- Đất hành chính (cấp phường)
|
|
0,04
|
|
0,02
|
|
|
|
|
Công an phường 19
|
II-HC1
|
0,013
|
|
|
80
|
|
4
|
3,2
|
Ủy ban nhân dân phường 19
|
II-HC2
|
0,027
|
|
|
80
|
|
4
|
3,2
|
- Đất thương mại dịch vụ
|
|
0,25
|
|
0,12
|
|
|
|
|
Khu thương mại dịch vụ dự kiến xây
mới
|
II-CC1
|
0,21
|
|
|
40
|
|
8
|
3,2
|
Khu thương mại dịch vụ dự kiến xây
mới
|
II-CC2
|
0,04
|
|
|
40
|
|
8
|
3,2
|
- Trạm y tế phường 19
|
II-YT1
|
0,04
|
|
0,02
|
80
|
|
4
|
3,2
|
- Đất văn hóa cấp phường
|
II-VH1
|
0,014
|
|
0,01
|
80
|
|
5
|
4,0
|
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
II-CV1
|
0,04
|
|
|
5
|
|
1
|
0,05
|
1.4. Đất giao thông
|
|
6,74
|
|
3,32
|
|
|
|
|
2. Đất ngoài đơn vị ở
|
|
6,03
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị
|
|
0,63
|
|
|
|
|
|
|
- Chợ Thị Nghè
|
CC3
|
0,33
|
|
|
|
|
|
|
- Trường đại học Tôn Đức Thắng
|
GD3
|
0,27
|
|
|
|
|
|
|
- Phòng khám đa khoa
|
II-YT2
|
0,04
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Đất công trình tôn giáo
|
|
0,45
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà thờ Thị Nghè
|
II-TG1
|
0,362
|
|
|
|
|
|
|
- Miếu ngũ hành
|
II-TG2
|
0,008
|
|
|
|
|
|
|
- Chùa Thiên Hoa
|
II-TG3
|
0,015
|
|
|
|
|
|
|
- Dòng đức bà truyền giáo Thị Nghè
|
II-TG4
|
0,065
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Đất giao thông đối ngoại
|
|
2,26
|
|
|
|
|
|
|
2.4. Đất mặt nước (rạch Văn Thánh và rạch Thị Nghè)
|
|
2,24
|
|
|
|
|
|
|
2.5. Đất cây xanh cách ly
|
|
0,45
|
|
|
|
|
|
|
6.4. Cơ cấu sử dụng đất trong các
khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp
Khu
đất sử dụng hỗn hợp
|
Các
chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp
|
Tỷ lệ
các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%)
|
Diện
tích từng khu chức năng (m2)
|
HH1
|
28.349
m2
|
Đất nhóm nhà ở
|
60
|
17.009
|
Đất thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
20
|
5.670
|
Đất cây xanh
|
20
|
5.670
|
HH2
|
19.333
m2
|
Đất nhóm nhà ở
|
60
|
11.599
|
Đất thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
20
|
3.867
|
Đất cây xanh
|
20
|
3.867
|
HH3
|
7.376
m2
|
Đất nhóm nhà ở
|
40
|
2.950
|
Đất thương mại, siêu thị, chợ, ngân
hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng, dịch vụ khác,...
|
40
|
2.950
|
Đất cây xanh
|
20
|
1.476
|
7. Tổ chức không
gian, kiến trúc, cânh quan đô thị:
- Khu vực quy hoạch được tổ chức
không gian tuân thủ theo thiết kế đô thị của đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020 đã được phê duyệt.
- Khu vực quy hoạch có thuận lợi khi
giáp 3 trục đường lớn là đường Nguyễn Hữu Cảnh, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh và đường
Điện Biên Phủ; dự kiến các khu đất tiếp giáp đường Điện Biên Phủ có chức năng sử
dụng hỗn hợp bao gồm đất ở, các công trình thương mại dịch
vụ và cây xanh cảnh quan tạo điểm nhấn cho khu vực cũng
như góp phần quản lý và xây dựng diện mạo mới đẹp hơn cho
trục đường cửa ngõ của thành phố. Các khu vực hiện hữu được khuyến khích cải tạo,
chỉnh trang, tạo ngăn nắp, trật tự, xây dựng hình ảnh của một đô thị hiện đại,
văn minh. Các khu vực dọc rạch được tổ chức không gian hợp lý để khai thác có
hiệu quả yếu tố cảnh quan và môi trường.
+ Đối với các khu vực hiện hữu: Cải tạo
chỉnh trang, nâng cấp đô thị nhằm đạt các mục tiêu về một khu ở có chất lượng
môi trường, điều kiện sống tốt, quá trình tổ chức cảnh quan và bảo vệ cảnh quan
phù hợp. Khu vực ven sông, rạch có giải pháp giải tỏa đảm
bảo an toàn hành lang sông rạch. Bố trí đường ven sông, rạch
nhằm góp phần nâng cao diện tích giao thông cho khu vực đồng thời góp phần tạo
cảnh quan nâng cao môi trường sống cho khu dân cư.
+ Đối với các khu vực phát triển xây
dựng mới: Các khu đất cơ quan, xí nghiệp có kế hoạch di dời dành đất cho các dự
án phát triển, ưu tiên ranh đất xây dựng mới các trường học. Ngoài ra đất dành
cho các công trình dịch vụ công cộng và dân cư phát triển được quy định trong các khu đất sử dụng hỗn hợp với tỷ lệ phân chia đất dành cho cây
xanh và giao thông hợp lý. Chú trọng xây dựng cao tầng tạo
điểm nhất cho không gian đô thị, giảm mật độ xây dựng, tăng diện tích cây xanh.
- Về khoảng lùi các công trình đối với
các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ
được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các
đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu
này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về
quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao
thông đô thị:
a) Về
giao thông đường bộ:
Mạng lưới giao thông của đồ án phù hợp
với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hô Chí
Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh và
Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
Việc tổ chức giao thông bám theo mạng
lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn và tuyến đường
để đảm bảo giao thông kết nối thông suốt.
- Về giao thông đối ngoại: đường Điện
Biên Phủ (lộ giới đường 120m), đường Xô Viết Nghệ Tĩnh (lộ giới 30m), đường Nguyễn Hữu Cảnh (lộ giới 50m). Tổng diện tích giao
thông đối ngoại 7,13 ha.
- Về giao thông đối nội: quy hoạch mở
rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới
một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt. Tổng diện tích giao
thông đối nội 11,57 ha.
- Tổng chiều dài mạng lưới đường
9.497 m. Trong đó:
+ Đường chính đối ngoại dài 2.296 m
(gồm đường Điện Biên Phủ, đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường Xô Viết Nghệ Tĩnh).
+ Đường khu vực và đường nội bộ dài
7.201 m (gồm 22 tuyến đường).
- Chiều rộng lòng đường bình quân
16,13 m.
- Lộ giới các tuyến đường thay đổi từ
12m - 120m.
- Tại các giao lộ với bán kính bó vỉa
tối thiểu 12m.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Giới
hạn
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng
|
Từ...
|
Đến...
|
Lề trái (mét)
|
Mặt
đường (mét)
|
Lề
phải (mét)
|
|
Giao thông đối nội
|
1
|
Đường số 1
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Đường
Ngô Tất Tố
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
2
|
Đường số 2
|
Đường
Nguyễn Ngọc Phương
|
Đường
Mê Linh
|
15
|
2
|
9
|
4
|
3
|
Đường số 3
|
Đường
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Đường
Mê Linh
|
14,5
|
4,5
|
7
|
3
|
4
|
Đường số 4
|
Đường
Nguyễn Ngọc Phương
|
Đường
số 2
|
12
|
3
|
6
|
3
|
5
|
Đường số 5
|
Đường
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường
Phạm Viết Chánh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
6
|
Đường số 6
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Đường
số 10
|
12
|
3
|
6
|
3
|
7
|
Đường số 7
|
Đường
số 1
|
Đường
số 6
|
12
|
3
|
6
|
3
|
8
|
Đường Nguyễn Ngọc Phương
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Huỳnh Mẫn Đạt
|
16
|
4,5
|
8
|
3,5
|
9
|
Đường Mê Linh
|
Đường
Phạm Viết Chánh
|
Đường
số 3
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
10
|
Hẻm 62/61 Huỳnh Tịnh Của
|
Đường
Ngô Tất Tố
|
Đường
Phạm Viết Chánh
|
12
|
3
|
6
|
3
|
11
|
Đường Nguyễn Công Trứ
|
Đường
Ngô Tất Tố
|
Đường
Phạm Viết Chánh
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
12
|
Đường Huỳnh Mẫn
Đạt
|
Đường
Nguyễn Ngọc Phương
|
Đường
Huỳnh TỊnh Của
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
13
|
Đường Nguyễn Hữu Thoại
|
Đường
Nguyễn Ngọc Phương
|
Đường
Phan Văn Hân
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
14
|
Đường Phạm Viết Chánh
|
Đường
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Đường
số 5
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
15
|
Đường Phan Văn Hân
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Nguyễn Văn Lạc
|
16
|
4
|
8
|
4
|
16
|
Đường Huỳnh Tịnh
Của
|
Đường
Huỳnh Mẫn Đạt
|
Hẻm
62/61 Huỳnh TỊnh Của
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
17
|
Đường Ngô Tất
Tố
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Rạch
Văn Thánh
|
25
|
5
|
15
|
5
|
18
|
Đường Nguyễn Văn Lạc
|
Đường
Phan Văn Hân
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
20
|
4,5
|
11
|
4,5
|
19
|
Hẻm 64 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
số 1
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
20
|
Hẻm 158 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
số 1
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
21
|
Hẻm 220 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
số 1
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
22
|
Đường NB7
|
Hẻm
220 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Hẻm
294/22 Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
14
|
3,5
|
7
|
3,5
|
B
|
Giao thông đối ngoại
|
1
|
Đường Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Đường
Điện Biên Phủ
|
Cầu
Thị Nghè
|
30
|
6
|
18
|
6
|
2
|
Đường Nguyễn Hữu Cảnh
|
Cầu
Văn Thánh 2
|
Cầu
Thị Nghè 2
|
50
|
5
|
40
|
5
|
3
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Cầu
Văn Thánh 2
|
Đường
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
120
|
6
|
108
|
6
|
b) Giao
thông đường sắt: tại khu vực quy hoạch có tuyến đường trên cao số 1 dự kiến xây
dựng đi theo trục đường Ngô Tất Tố kéo dài đến đường Điện Biên Phủ.
Về tuyến đường sắt đô thị dự kiến xây dựng tuyến xe điện ngầm số 3B đi dưới hành lang đường Xô Viết Nghệ Tĩnh. Ngoài ra còn có tuyến xe
điện ngầm số 5 (đoạn gần vòng xoay Hàng Xanh - ngoài ranh quy hoạch).
* Ghi chú:
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để
tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng
ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị
tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn
12m thuộc quy hoạch lộ giới hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh căn cứ
theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân
thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn
thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch
giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và chỉ
giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc
khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 và dự án cụ thể.
9. Những hạng mục
ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Các hạng
mục ưu tiên đầu tư:
- Tập trung nguồn vốn xây dựng các
công trình công cộng và cây xanh, ưu tiên mở rộng, cải tạo và xây dựng các công
trình giáo dục, văn hóa,...
- Tập trung các nguồn vốn đầu tư xây
dựng các khu đất sử dụng hỗn hợp: nhà ở kết hợp thương mại dịch vụ.
- Triển khai thi công các dự án đã được
cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Cải tạo và mở rộng các trục đường
hiện hữu theo đúng lộ giới: đường Xô Viết Nghệ Tĩnh lộ giới 30m; đường Ngô Tất
Tố lộ giới 25m; đường Nguyễn Văn Lạc lộ giới 20m.
- Xây dựng mới tuyến đường nối Phạm
Viết Chánh - Nguyễn Hữu Cảnh, đường ven rạch Văn Thánh.
- Cải tạo nâng cấp và xây dựng mới một
số tuyến đường hẻm thành đường phân khu vực lộ giới 14m như: đường hẻm 64 và hẻm
158 Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Xây hệ thống cấp thoát nước, cấp điện,
thông tin liên lạc.
b) Về tổ
chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị
căn cứ vào đô án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm
cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp
có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản
lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện
theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy
hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung
đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được
phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh
và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Thạnh và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc
cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh
giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận
Bình Thạnh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử
dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh; trong quá trình triển khai
tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống
chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới
hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại
chỗ.
- Trong quá hình tổ chức triển khai các
dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch;
Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến
trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý
chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định
tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân
thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang
sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương,
rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan
có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng
12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san
lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ
công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến
trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ
án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các
Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc
đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập
các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án
thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng,
khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất
động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần tổ chức
công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch
đô thị và Quyết định số 49/2011/QD-UBND ngày 12 tháng 7
năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai
và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức
thực hiện công tác cắm mốc giới theo
quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27
tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy
ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -
giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân
khu để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư liên phường 19-21, quận Bình Thạnh (quy hoạch
sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
Bình Thạnh, Giám đốc Ban Quản lý đầu tư Xây dựng Công trình quận Bình Thạnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân phường 19, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 21 và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|