ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
6363/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ
1/2000 KHU LÀNG NGHỀ HOA - CÂY KIỂNG - CÁ CẢNH LIÊN XÃ TRUNG AN, XÃ PHÚ HÒA
ĐÔNG, HUYỆN CỦ CHI (HẠ TẦNG KỸ THUẬT)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành
Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 5390/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng
- cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất
- kiến trúc - giao thông);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3808/TTr-SQHKT ngày 16 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề
hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú
Hòa Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch
phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An
và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật), với các nội dung chính như
sau:
1. Vị trí, phạm
vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã
Trung An và xã Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông Bắc: giáp Sông Sài Gòn.
+ Phía Tây Bắc: giáp rạch Láng The.
+ Phía Tây Nam: giáp tỉnh lộ 15.
+ Phía Nam và Đông: giáp rạch Xẻo
Sình và đất nông nghiệp.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:
509,04 ha. Trong đó:
+ Diện tích thuộc xã Trung An: 425
ha.
+ Diện tích thuộc xã Phú Hòa Đông:
84,04 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
Khu làng nghề nông nghiệp kỹ thuật cao; khu du lịch sinh thái; khu ở nông thôn
kết hợp sản xuất kinh tế vườn.
2. Cơ quan tổ chức
lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu
tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập
đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Khảo sát - Thiết kế - Tư
vấn - Xây dựng A.N.T.
4. Hồ sơ, bản vẽ
đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp (hạ tầng kỹ
thuật).
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng chất lượng môi
trường, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ
lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống,
tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược,
tỷ lệ 1/2000.
5. Quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Cao độ xây dựng toàn khu vực Hxd ≥
+2,00m (hệ VN2000).
- Áp dụng giải pháp san đắp toàn bộ
và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên
tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Độ dốc nền thiết kế: khu công trình công cộng, khu ở ≥ 0,4%; khu công viên cây
xanh ≥ 0,3%.
- Hướng đổ dốc: cao độ san nền được
thiết kế dốc từ giữa ô đất ra các tuyến thu gom nước mưa trên đường.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng giữa
nước bẩn và nước mưa.
- Tổ chức tuyến cống chính theo định
hướng quy hoạch chung, cống 1200 trên đường Nguyễn Thị Bằng; cống 2[1600x1600] trên Tỉnh lộ 15.
- Nguồn thoát nước: nước mưa được thu
tập trung theo các cống chính thoát về phía các rạch nhánh đi ngang qua khu vực.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước
cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3
năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4), kích thước cống thay đổi từ
Ø600mm đến Ø1200mm.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh,
độ sâu chôn cống tối thiểu 0,70m; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả
năng tự làm sạch cống i = 1/D.
5.2. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện: 2000 KWh/ người/năm.
- Nguồn điện được cấp từ trạm
110/15-22KV Phú Hòa Đông.
- Cải tạo các trạm biến áp 15/0,4KV
hiện hữu, tháo gỡ các trạm ngoài trời, có công suất thấp, vị trí không phù hợp
với quy hoạch.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV,
sử dụng máy biến áp 3 pha, dung lượng ≥ 320KVA, loại trạm
phòng, trạm cột.
- Cải tạo mạng trung thế hiện hữu,
giai đoạn đầu nâng cấp lên 22KV, dài hạn sẽ được thay thế bằng cáp ngầm.
- Xây dựng mới mạng trung và hạ thế cấp
điện cho khu quy hoạch, sử dụng cáp đồng bọc cách điện XLPE, tiết diện dây phù
hợp, chôn ngầm trong đất.
- Hệ thống chiếu sáng dùng đèn cao áp
sodium 150 - 250W - 220V, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
* Lưu ý: Đối với các đường dây điện
cao thế xây dựng mới như đề xuất trong đồ án chỉ mang tính chất định hướng, vị
trí và quy mô sẽ được khảo sát cụ thể và có ý kiến của các cơ quan chuyên ngành
quản lý.
5.3. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước:
+ Giai đoạn đầu: Sử dụng nguồn ngầm
khai thác tại chỗ.
+ Giai đoạn dài hạn: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước quy hoạch Ø800 trên đường Tỉnh lộ 15
thuộc hệ thống nhà máy nước Tân Hiệp, công suất 300.000 m3/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy
(theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 5.314 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới 41 trụ lấy
nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m. Ngoài ra khi sự cố xảy ra bổ sung nguồn nước mặt chữa
cháy từ kênh Láng The trong khu quy hoạch.
- Mạng lưới cấp nước: Dựa vào đường ống
quy hoạch Ø800 trên Tỉnh lộ 15 xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ
Ø100 đến Ø300 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch
nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
5.4. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống cống thoát nước thải riêng, nước thải được thu gom xử lý cục bộ đạt
tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra kênh rạch. Nước thải khu vực 1,
phía Đông khu quy hoạch được thu gom vào tuyến ống về nhà máy cục bộ công suất
Q = 600 m3/ngày. Khu vực 2 phía Nam khu quy hoạch được thu gom về trạm
xử lý nước thải Đông Nam cách khu quy hoạch 700m, Q = 6700
m3/ngày.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
180 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước
thải: 518,7 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Þ300 theo độ dốc địa hình hướng về
trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m. (tính từ mặt đất
đến đỉnh cống).
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tiêu chuẩn rác thải các khu làng
nghề: 0,1 tấn/ha.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 8,06
tấn/ngày.
- Tổng lượng rác thải làng nghề: 25,1
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận
chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo
quy hoạch.
5.5. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Nhu cầu điện thoại cố định: 29 - 32
máy/100 dân.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (đài điện thoại Củ Chi) xây dựng các tuyến cáp chính đi dọc các trục đường
giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận
hành, sửa chữa.
5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn khu quy hoạch và khu vực xung quanh.
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở đô thị, khu
dân cư đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do phát thải của
các khu nông nghiệp công nghệ cao nuôi cá cảnh, trồng hoa, cây kiểng, cây giống đặc sản, làng nghề thủ công truyền thống.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Quy hoạch tập trung các khu chức
năng để gìn giữ tôn tạo mảng xanh và phát triển làng nghề truyền thống.
+ Quy hoạch đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ bờ sông Sài Gòn, rạch Láng Tre, kênh Ông Ngang, rạch Sẻo Sình
và rạch Bàu Nhum theo quy định.
+ Quy hoạch phân vùng khu vực hạn chế
phát triển.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao
thông, san đắp nền và cấp, thoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều
kiện biến đổi khí hậu.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Nước thải phát sinh phần khu 1
(phía Đông khu quy hoạch) đưa về nhà máy xử lý nước thải trong khu quy hoạch và
nước thải phần khu 2 (phía Nam khu quy hoạch) đưa về nhà máy xử lý nước thải
Đông Nam cách khu quy hoạch 700 m. Nước thải phải xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:
Thực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, vận động tái chế, tái sử dụng, chế
biến phân hữu cơ, chôn lấp hợp vệ sinh.
+ Xây dựng nội quy về bảo vệ môi trường
của các cơ sở lưu trú du lịch.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
5.7. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể
thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải
tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng
cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại
Quy chuẩn QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có
liên quan.
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội
dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật
thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
(quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên
xã Trung An và Phú Hòa Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật).
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp
và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng (quy hoạch phân khu) tỷ lệ
1/2000 khu làng nghề hoa - cây kiểng - cá cảnh liên xã Trung An và Phú Hòa
Đông, huyện Củ Chi (hạ tầng kỹ thuật) được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát
triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã Trung An, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Phú Hòa Đông và các đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các phòng chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|