NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 109/QĐ-NHNN
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng
ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức
tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN
ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý ngoại hối;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý Ngoại hối và Chánh Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm Quyết định này thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động ngoại hối quy định tại Thông tư số
24/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 thực hiện tại Bộ phận Một cửa thuộc
phạm vi chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 02 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1529/QĐ-NHNN ngày 20/7/2017 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Quyết định này sửa đổi, bổ sung nội
dung các thủ tục hành chính có mã 1.000581, 1.000569, 1.000555, 1.000541 được
công bố tại Quyết định số 2307/QĐ-NHNN ngày 05/11/2019; thủ tục hành chính có
mã 1.003338, 1.003331 được công bố tại Quyết định số 1629/QĐ-NHNN ; thủ tục hành
chính có mã 1.000186 được công bố tại Quyết định số 1262/QĐ-NHNN ngày
12/8/2016; thủ tục hành chính có mã 1.000107, 2.000074, 1.000545 được công bố tại
Quyết định số 1700/QĐ-NHNN ngày 28/10/2021; thủ tục hành chính có mã 2.000085,
1.000195 được công bố tại Quyết định số 1488/QĐ-NHNN ngày 20/7/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thống đốc NHNN (để báo cáo);
- PTĐ Đào Minh Tú;
- Cục KSTTHC - VPCP (để phối hợp);
- Lưu: VP,VP4.TPThảo, QLNH1.NMPhương.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đào Minh Tú
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI THỰC HIỆN
TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT
NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 109/QĐ-NHNN ngày
19 tháng 01 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính thực hiện
tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
1.
|
1.000155
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp
|
Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý
ngoại hối
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
2.
|
1.000616
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
|
B. Thủ tục hành chính tại Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
1.
|
1.000581
|
Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
2.
|
1.003338
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ
sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
3.
|
1.000569
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp
nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
4.
|
1.000555
|
Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố
|
5.
|
1.003331
|
Thủ tục chấp thuận thay đổi, bổ
sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
6.
|
1.000541
|
Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký
đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
7.
|
1.000586
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
8.
|
1.000186
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
9.
|
1.000107
|
Thủ tục cấp Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
10.
|
2.000074
|
Thủ tục điều chỉnh Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
11.
|
1.000545
|
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ
|
Hoạt
động ngoại hối
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
|
12.
|
2.000085
|
Thủ tục xác nhận đăng ký giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà đầu tư
không phải là Tổ chức tín dụng.
|
Hoạt
động ngoại hối
|
NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
13.
|
1.000195
|
Thủ tục xác nhận đăng ký thay đổi
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối với nhà
đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng.
|
Hoạt
động ngoại hối
|
NHNN
chi nhánh tỉnh, thành phố
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
A. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thủ tục đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho doanh nghiệp
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ
sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm kinh doanh và tình hình trang thiết bị cần
thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa
điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà
nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh
doanh).
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh
sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc đã được thông báo tới
cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận của cơ quan thuế về số
thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 02 (hai) năm liền kề trước đó.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu kinh doanh
mua, bán vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/Văn bản
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do) (Phụ lục 13
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2019/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục
2 ban hành kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp thành lập và hoạt động
theo quy định của pháp luật.
+ Có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở
lên.
+ Có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh mua, bán vàng từ 2 (hai) năm trở lên.
+ Có số thuế đã nộp của hoạt động
kinh doanh vàng từ 500 (năm trăm) triệu đồng/năm trở lên trong 2 (hai) năm liên
tiếp gần nhất (có xác nhận của cơ quan thuế).
+ Có mạng lưới chi nhánh, địa điểm
bán hàng tại Việt Nam từ 3 (ba) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 2
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …../………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày … tháng … năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận hoạt động chi
nhánh số:
7. Vốn điều lệ:
8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực
kinh doanh vàng:
9. Số lượng chi
nhánh, địa điểm bán hàng tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một
số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 và Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về
thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng
miếng cho (tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ
LỤC 13
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà Nội, ngày … tháng … năm …
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4
năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ
sung bởi Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015, Thông tư số
03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2017 và Thông tư số ... ngày ... của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
Điều 2.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức
tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một
(01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
2. Thủ tục đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng nộp
hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Bước 2: Sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về tình hình
trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm
đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng.
+ Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
+ Bước 4: Trong thời hạn 30
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức tín dụng, Ngân hàng
Nhà nước cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
- Cách thức thực hiện:
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa); hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng.
2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm
địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch).
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh và văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán
vàng miếng theo danh sách tại điểm 2 nêu trên đã được đăng ký kinh doanh hoặc
đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán
vàng miếng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng/Văn bản
từ chối cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (ghi rõ lý do) (Phụ lục 13
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2019/TT-NHNN).
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh mua, bán vàng miếng (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư
16/2012/TT-NHNN)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có vốn điều lệ từ 3.000 (ba nghìn)
tỷ đồng trở lên.
+ Có đăng ký hoạt động kinh doanh
vàng.
+ Có mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam
từ 5 (năm) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 3
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Số: … /…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày …. tháng ….. năm
…..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM (VỤ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI)
1. Tên tổ chức tín dụng:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy phép thành lập và hoạt động tổ
chức tín dụng:
6. Vốn điều lệ:
7. Số lượng chi nhánh tại Việt Nam:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 và Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Tổ chức tín dụng liệt kê
các tài liệu gửi kèm)
PHỤ
LỤC 13
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-NHNN
|
Hà
Nội, ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY
PHÉP
KINH
DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
THỐNG
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng; được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015, Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06
tháng 6 năm 2017 và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản
lý ngoại hối,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Vốn điều lệ:
hoạt động kinh doanh mua, bán vàng
miếng.
Điều 2.
Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức
tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một
(01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ... ./.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN chi nhánh...;
- Cơ quan TTGSNH;
- Lưu: VP, QLNH (2).
|
THỐNG ĐỐC
|
B. Thủ tục hành
chính thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung Ương
1. Thủ tục chấp
thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận
thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thực hiện hoạt
động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc
tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác
tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội
dung chính sau:
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và
tư cách pháp nhân của các bên;
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở
tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia hợp đồng;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong
trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
(vi) Các thỏa
thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của
hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và
các thỏa thuận khác phù hợp với
quy định của pháp luật);
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và
chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực
dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình
nhận và chi, trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ
hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn
bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối
tác nước ngoài.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh tế.
- Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục số 01 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài
về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày
19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam
ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
1
TÊN TỔ CHỨC KINH TẾ
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…., ngày....tháng
....năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số
28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một
số điều của Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức kinh tế) đề nghị Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh ……….. cấp văn bản chấp thuận trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày …../…../.…
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng số ……. ngày .... tháng ….. năm
... ký giữa (tên tổ chức kinh tế) …….. và (tên đối tác nước
ngoài) ……… để nhận ngoại tệ từ nước ngoài chuyển về chi trả cho người thụ hưởng trong nước;
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh.... xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa
điểm sau:
STT
|
Tên
tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
|
|
Địa
điểm chi trả
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi
trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ:
1. Trụ sở chính:
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
….
|
|
2. Địa điểm chi trả số... :
Tên ngân hàng mở tài khoản:
STT
|
Loại
tài khoản
|
Số
tài khoản
|
1
|
USD
|
|
2
|
EUR
|
|
3
|
GBP
|
|
…
|
….
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn
và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc
quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
|
(ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục chấp
thuận thay đổi, bổ sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ sung hoạt động trực tiếp nhận và
chi trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức
kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận
thay đổi, bổ sung hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý
do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN);
+ Các giấy tờ cần thiết có liên quan
đến việc thay đổi, bổ sung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 5 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19
tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở
nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ)
số .... cấp ngày: ……/……
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung,
gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam
kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
3. Thủ tục chấp
thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01
(một) bộ hồ sơ chấp thuận gia hạn thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả
ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính xem xét, cấp văn bản chấp thuận
gia hạn thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ
chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức kinh tế đặt trụ
sở chính có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa)
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn thực
hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 5
Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực;
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và
chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực
dự kiến;
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình
nhận và chi, trả ngoại tệ;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ
hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và
chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn trực
tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 5 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài
về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận
và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính
đến thời điểm nộp hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ
về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19
tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở
nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy
định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại
hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …./…./……
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ)
số .... cấp ngày: ……/…….
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung,
gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam
kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa
được phép hoạt động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký
thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ cho
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố xem xét, cấp văn bản chấp thuận thực hiện hoạt động đại lý chi, trả
ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có
văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký thực
hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 03 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc
tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Bản sao hợp đồng đại lý chi, trả
ngoại tệ ký với tổ chức ủy quyền bao gồm những nội dung chính sau: Phương thức
chi, trả; mạng lưới chi, trả; tỷ lệ phí hoa hồng; quyền và nghĩa vụ của các bên
tham gia Hợp đồng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại
hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại
tệ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 03 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy
quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày
19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam
ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
3
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..,
ngày …. tháng …. năm……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…….
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11
ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
(Tên tổ chức) đề nghị Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh ………. cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ theo các nội dung sau:
Tên tổ chức:
Trụ sở tại:
Số điện thoại: Số Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....cấp ngày …../…../….
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng ủy quyền làm đại
lý chi, trả ngoại tệ số ……ngày……. ký giữa (tên tổ chức làm đại lý)……… với (tên tổ chức
ủy quyền) …………..
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……………..
xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ với các nội
dung sau:
STT
|
Tên
tổ chức làm đại lý chi trả ngoại tệ
|
|
Địa
điểm chi trả
|
Địa
chỉ
|
Điện
thoại, Fax
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
2
|
Địa điểm chi trả số 1
|
|
|
3
|
Địa điểm chi trả số 2
|
|
|
n
|
Địa điểm chi trả số n (địa điểm chi
trả có thể ở tỉnh, thành phố khác nơi đặt trụ sở chính)
|
|
|
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ
sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại
lý chi, trả ngoại tệ, (tên tổ chức) cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại
Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục chấp
thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng,
tổ chức kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa được
phép hoạt động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ chấp thuận
thay đổi, bổ sung hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 2: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố xem xét, cấp văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung hoạt động đại lý
chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận thay đổi, bổ
sung hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN);
+ Các giấy tờ cần thiết có liên quan
đến việc thay đổi, bổ sung nêu tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 5 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN .
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại
hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận thay đổi, bổ sung đăng ký đại
lý chi, trả ngoại tệ.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận
và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày
19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam
ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ……./……./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ)
số .... cấp ngày:……/……..
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung,
gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam
kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
6. Thủ tục chấp
thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của tổ chức tín dụng, tổ chức
kinh tế
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức tín dụng (chưa được phép hoạt động ngoại hối), tổ chức kinh tế gửi
01 (một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận gia hạn hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ
cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng, tổ chức
kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn thực hiện đại lý chi, trả ngoại
tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản
thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng
ký đại lý chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư số
34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp
đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài còn hiệu lực.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức tín dụng chưa được phép hoạt động ngoại
hối, tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi,
trả ngoại tệ
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận gia hạn đăng
ký chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 05 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy
quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ;
+ Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến
thời điểm nộp hồ sơ;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ
về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ,
hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định
về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày
19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam
ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ
nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt
động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11
tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản
quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
Phụ lục
5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ TỔ CHỨC
TÍN DỤNG/ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày....tháng....năm....
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI
TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý
ngoại hối)
(đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam)
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
|
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy
phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: ……./……./…….
Cơ quan cấp:
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý
chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ)
số .... cấp ngày: ……/…….
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động
cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung,
gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp
thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
1.
2.
3.
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách
nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và
các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động
trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ/đại lý chi, trả ngoại tệ, (Tên tổ chức) cam
kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
|
7. Thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ
sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tiến hành kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt
động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
+ Bước 3: Căn cứ quy định về
điều kiện, hồ sơ, thủ tục và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, trong
thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh xem xét, cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư
16/2012/TT-NHNN);
2. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất
và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp kinh doanh vàng có nhu cầu sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng
trang sức, mỹ nghệ/ hoặc Văn bản từ chối cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 16 ban hành kèm theo Thông tư số
38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ (theo Phụ lục 1 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, có đăng ký sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất và các
trang thiết bị cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày
03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 1
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …../……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày …. tháng …. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
1. Tên doanh nghiệp:
2. Trụ sở chính:
3. Địa điểm sản xuất: (ghi rõ số nhà,
phường, thị trấn, quận, thị xã, thành phố, tỉnh)
4. Điện thoại: Fax:
5. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
7. Vốn điều lệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015
và Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2012/TT-NHNN và Thông tư số
24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố... xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho
(tên doanh nghiệp).
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ
LỤC 16
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
|
...,
ngày ... tháng... năm...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH …………
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số …… hướng dẫn Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của ....,
CHỨNG
NHẬN:
Điều 1.
Chứng nhận:
1. Tên doanh nghiệp:
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Địa điểm sản xuất:
đủ điều kiện và được phép hoạt động
sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 2.
Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động
kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ,
Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
Điều 3.
Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- (được bãi bỏ);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
8. Thủ tục điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ
sơ đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính;
+ Bước 2: Căn cứ quy định về
điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và kết quả kiểm tra thực tế
cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ của doanh nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, NHNN chi nhánh xem xét cấp
Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
2. Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật
chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa
chỉ mới (trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có thay đổi liên
quan đến nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư
38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Có địa điểm, cơ sở vật chất, trang thiết
bị cần thiết phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 21
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ …..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
……, ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số... ngày.... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ
kèm theo,
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1.
Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh
nghiệp) số... ngày... được điều chỉnh như sau:
…………………………………………………………..
Điều 2.
Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh
nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
9. Thủ tục cấp Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp
đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất
sản phẩm.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp
trong 12 tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ, kèm bảng kê các tờ khai Hải
quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp
vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất
sản phẩm (Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập
vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
+ Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 7 Thông tư
38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (Phụ lục
7a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do NHNN cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hợp đồng gia công vàng
trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản
phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 15/2021/TT-NHNN ngày
30/9/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính
trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: ……./……
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
, ngày….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn
một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP , Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối, đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ... xem xét cấp
Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho (tên doanh nghiệp), với nội dung như
sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu
(tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).
PHỤ
LỤC 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng năm…….
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …………………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG
TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài)
Báo
cáo từ ... đến ...
Hạn
ngạch (kilôgam)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản
xuất
|
Xuất
khẩu
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông
tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài
liệu này.
PHỤ
LỤC 7a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng năm…….
|
Kính gửi:
……………………………………………………………..
BẢNG
KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số
tờ khai
|
Ngày
đăng ký
|
Sản
phẩm xuất khẩu
|
Vàng
nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Loại
vàng
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 17
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……….
|
….., ngày … tháng … năm…
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung,
sửa đổi một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
và hồ sơ kèm theo của ...;
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập
khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ...Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu …….. trong năm .... để tái xuất sản phẩm, cụ
thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
….
|
…
|
Tổng
|
|
Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong
thời hạn có giá trị của Giấy phép.
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành
nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày …………
Nơi nhận:
- Doanh nghiệp ...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố... (để p/hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
10. Thủ tục điều
chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh
nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01
bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh
nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp Quyết định điều chỉnh Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
+ Gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy
phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
2. Hợp đồng gia công vàng trang sức,
mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc điều chỉnh Giấy
phép.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể
từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm
đến thời điểm nộp hồ sơ, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất
vàng và phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của
doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
4. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia
công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng
nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (Phụ lục 21 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí:
không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Báo cáo tình hình thực hiện nhập khẩu
vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (Phụ lục 7 Thông tư
38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (Phụ lục
7a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 7
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng năm…….
|
Kính gửi:
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh …………………..
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG
TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp
dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ
nghệ với nước ngoài)
Báo
cáo từ ... đến ...
Hạn
ngạch (kilôgam)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập khẩu
|
Sản
xuất
|
Xuất
khẩu
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (VND)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông
tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài
liệu này.
PHỤ
LỤC 7a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày tháng năm…….
|
Kính gửi:
……………………………………………………………..
BẢNG
KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT
|
Số
tờ khai
|
Ngày
đăng ký
|
Sản
phẩm xuất khẩu
|
Vàng
nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi tiết đối với từng tờ khai)
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
Loại
vàng
|
Khối
lượng (kilôgam)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 21
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……..
|
…, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Điều
chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép
nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp) lần thứ...
GIÁM
ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ... ngày .... của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số
ngày của
(tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh
nghiệp) số ... ngày... được điều chỉnh như sau:
………………………………………………………………………………………………………
Điều 2.
Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ
nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của (tên doanh nghiệp)
có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên
liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
11. Thủ tục đề
nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ
sơ đến NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
+ Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố gửi hồ sơ đề nghị cấp phép của doanh nghiệp và văn bản của NHNN chi
nhánh có ý kiến về việc doanh nghiệp
có đủ hoặc không đủ điều kiện được cấp Giấy phép đến NHNN
Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn tối đa 17
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố, NHNN Việt
Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Bước 4: Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được văn bản thông báo của NHNN Việt Nam, NHNN chi nhánh tỉnh,
thành phố cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất
vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
hoặc
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu;
2. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn
12 tháng liền kề trước thời điểm báo cáo, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan nhập
khẩu vàng và phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác
nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
3. Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu (Phụ lục
18 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN).
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu vàng
nguyên liệu (Phụ lục 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN);
+ Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng
nguyên liệu và sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6
Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức,
mỹ nghệ của doanh nghiệp (Phụ lục 6a Thông tư 38/2015/TT-NHNN);
+ Bảng kê các tờ khai Hải quan (theo
mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư 38/2015/TT-NHNN).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp.
+ Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu
phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
+ Không vi phạm quy định của pháp luật
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường trong thời hạn 12 tháng liền
kề trước thời điểm đề nghị cấp và cho đến thời điểm cấp Giấy phép nhập khẩu
vàng nguyên liệu.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
+ Thông tư 38/2015/TT-NHNN ngày
31/12/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 03/2017/TT-NHNN ngày
06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày
27/12/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ;
+ Thông tư 15/2021/TT-NHNN ngày
30/9/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN .
+ Thông tư 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC 4
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: …/…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
,
ngày … tháng … năm ….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU
Kính
gửi: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH, THÀNH
PHỐ...
1. Tên tổ chức:
2. Trụ sở chính:
3. Điện thoại: Fax:
4. Họ và tên Người đại diện có thẩm
quyền:
5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
số:
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị
định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh
doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn một số điều của
Nghị định 24/2012/NĐ-CP , Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 và Thông
tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN và Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
quản lý ngoại hối,
đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét cấp Giấy phép nhập
khẩu vàng nguyên liệu cho (tên doanh nghiệp), với nội dung như sau:
1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu
(tính theo Kg):
2. Loại vàng xin nhập khẩu (tính theo
Kara):
3. Mục đích nhập khẩu:
4. Cửa khẩu nhập khẩu:
5. Thời gian dự định nhập khẩu:
Chúng tôi xin cam đoan:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam chi nhánh;
- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt
động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật
có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA
DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)
PHỤ
LỤC 6
TÊN DOANH NGHIỆP
Số: .../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…. tháng …. năm…..
|
Kính gửi:
|
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ
Quản lý ngoại hối);
- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/ thành phố ....
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC,
MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo
cáo từ ... đến ...
Hạn
ngạch (Kg)
|
Tồn
đầu kỳ
|
Nhập
khẩu
|
Sản
xuất
|
Tồn
cuối kỳ
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Loại
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
Khối
lượng (Kg)
|
Giá
trị (USD)
|
|
|
|
|
|
1. Nhẫn
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
2. Dây
|
|
|
3. Mặt dây chuyền
|
|
|
…
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi kèm:
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập
kho vàng nguyên liệu;
- Bảng kê các tờ khai Hải quan;
- Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông
tin nghiệp vụ có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này.
PHỤ
LỤC 6a
TÊN DOANH NGHIỆP
Số:.../...
Điện thoại: Fax:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày tháng năm…..
|
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh/ thành phố ...
KẾ
HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp
dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập
khẩu vàng nguyên liệu )
STT
|
Tên
hàng
|
Hàm
lượng vàng (kara)
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Tổng
khối lượng (kilôgam)
|
Thời
gian sản xuất 1 đơn vị
|
Khối
lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất
|
Giá
trị (VND)
|
Nguồn
nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị
trường...)
|
Ghi
chú
|
1
|
Nhẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhẫn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dây
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Mặt dây chuyền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đối với nhẫn tròn, trơn, đề nghị doanh nghiệp ghi rõ các đặc điểm về
trọng lượng nhẫn (loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng...) và có đóng vỉ hay
không, khối lượng cụ thể của từng loại.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại
liên hệ)
|
Đại diện có thẩm quyền của
doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 18
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…….
|
….., ngày …. tháng …. năm….
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....
Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số 16/2012/TT-NHNN
ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý
hoạt động kinh doanh vàng;
Căn cứ Thông tư số ngày
tháng năm của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư
16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số
24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh
vàng;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang
sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty ....;
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cho phép doanh nghiệp... được nhập
khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ... Kg (Bằng chữ…….) qua cửa khẩu ……… để sản
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:
Loại
vàng (K)
|
Khối
lượng (Kg)
|
24K
|
|
18K
|
|
…
|
…
|
Tổng
|
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm
túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về
quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của
Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP , Thông
tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và
các quy định pháp luật có liên quan.
3. Giấy phép này có giá trị đến hết
ngày ………..
Nơi nhận:
- Công ty...;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố...(để phối hợp);
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
|
GIÁM ĐỐC
|
12. Thủ tục xác
nhận đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đối
với nhà đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi 01 (một)
bộ hồ sơ đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư không phải
là Tổ chức tín dụng có trụ sở chính hoặc nơi nhà đầu tư là cá nhân đăng ký thường
trú hoặc nơi nhà đầu tư khác đăng ký kinh doanh.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu
tư bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối xác nhận đăng ký
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn
10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ của nhà đầu tư.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu
tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban
hành kèm Thông tư 12.
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy phép
đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư ra nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
+ Bản sao tiếng nước ngoài, bản dịch
tiếng Việt (có xác nhận của nhà đầu tư về tính chính xác của bản sao và bản dịch)
văn bản chấp thuận hoặc cấp phép đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp
nhận đầu tư cấp hoặc tài liệu chứng minh quyền hoạt động đầu tư tại nước tiếp
nhận đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
+ Bản chính văn bản xác nhận của Tổ
chức tín dụng được phép về việc mở tài khoản vốn đầu tư của nhà đầu tư trong đó
nêu rõ số tài khoản, loại ngoại tệ.
+ Bản chính văn bản xác nhận của Tổ
chức tín dụng được phép về số tiền nhà đầu tư đã chuyển ra nước ngoài trước khi
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài để đáp ứng các chi phí
cho hoạt động hình thành dự án đầu tư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp đã chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
+ Văn bản giải trình về nhu cầu chuyển
vốn đầu tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam đối với trường hợp chuyển vốn đầu
tư ra nước ngoài bằng đồng Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng được phép
đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận/từ chối xác nhận đăng ký giao
dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Lệ phí:
Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài (Phụ lục 01 Thông tư số 12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18/3/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ngoại hối.
+ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày
29/06/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2016 của Ngân
hàng nhà nước)
TÊN
NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Ngày …. tháng …. năm…..
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Quản lý Ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Thông tư số
......../2016/TT-NHNN ngày …../..../2016
của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư
ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài số …………… ngày…………………….;
Căn cứ vào thỏa thuận, cam kết tiến độ góp vốn đầu tư của dự án hoặc dự kiến tiến độ góp vốn đầu tư
của {Tên nhà đầu tư};
{Tên nhà đầu tư} đăng ký với Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành
phố về giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư
ra nước ngoài như sau:
I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ:
- Tên nhà đầu tư: ………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Số điện thoại: ……………………………………………………………………
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra
nước ngoài số …………………ngày ………………
- Văn bản cho phép mở chi nhánh, văn
phòng đại diện, ………………… ở nước ngoài
số ………………… ngày ………………… {đối với
nhà đầu tư là tổ chức tín dụng}
- Giấy phép của nước tiếp nhận đầu tư
số ………………… ngày …………………
- Tên Dự án/ Tên Hợp đồng BCC:
- Địa điểm thực hiện Dự án:
- Tổng vốn đầu tư được cấp phép theo
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài: …………………
- Giá trị góp vốn của Nhà đầu tư: ……………………………………, Trong đó:
+ Bằng tiền: …………………
+ Bằng giá trị góp vốn khác theo quy
định của pháp luật (Máy móc; hàng hóa; lợi nhuận giữ lại tái đầu tư; tài sản
khác): ………………… {chi tiết các hình thức góp vốn}
- Số tiền đã chuyển ra nước ngoài trước
khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:...
+ Thời gian chuyển: ……………………………………
+ Mục đích sử dụng: ……………………………………
+ Tài khoản ngoại tệ trước khi được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài số ………, mở tại
………… ngày ……………
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ VỀ GIAO DỊCH
NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Vốn đầu
tư bằng tiền thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư {Loại ngoại tệ} số: …………………………………… mở tại: ……………………………………
2. Tổng vốn
đầu tư đăng ký chuyển ra nước ngoài: …………………
3. Tiến độ
chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài:
TT
|
Thời
gian chuyển vốn dự kiến
|
Bằng
tiền
|
Sử dụng
lợi nhuận tái đầu tư
|
Giá trị
góp vốn khác
|
Ngoại
tệ
|
Quy
USD
|
VNĐ
|
Ngoại
tệ
|
Quy
USD
|
VNĐ
|
Ngoại
tệ
|
Quy
USD
|
VNĐ
|
1
|
Quý....Năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quý....Năm ….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết theo giá trị góp vốn theo hình thức góp vốn)
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện có
thẩm quyền của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự
chính xác của các thông tin ghi trong Đơn đăng ký giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài và
các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký nêu trên của {Tên nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư} cam kết thực
hiện đúng các quy định tại Thông tư số ………/2016/TT-NHNN
ngày ......./……./2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước
ngoài và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
…………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|
13. Thủ tục xác
nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài đối với nhà đầu tư không phải là Tổ chức tín dụng
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nhà đầu tư gửi 01
(một) bộ hồ sơ đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối
liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi xác nhận đăng ký
giao dịch ngoại hối hoặc nơi
xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối lần gần
nhất đối với trường hợp đã đăng ký thay đổi.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản yêu cầu nhà đầu
tư bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có trách nhiệm xác nhận hoặc từ chối
xác nhận đăng ký thay đổi cho nhà đầu tư.
Trường hợp từ chối xác nhận đăng ký
thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của
nhà đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo
và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo Phụ lục số 02 ban hành
kèm Thông tư 12;
+ Bản chính xác nhận của Tổ chức tín
dụng được phép nơi nhà đầu tư đang mở tài khoản vốn đầu tư về số dư trên tài
khoản này; số tiền đã chuyển ra nước ngoài và số tiền đã chuyển về Việt Nam đến
thời điểm phát sinh thay đổi;
+ Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài đã được điều chỉnh do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cấp áp dụng đối với các trường hợp thay đổi sau: (i) Thay đổi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài; thay đổi tên nhà đầu
tư; thay đổi địa chỉ của nhà đầu tư đối với trường hợp sự thay đổi này làm thay
đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên
quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài; (ii) Thay đổi liên quan đến tăng hoặc
giảm vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư (trừ trường hợp Nhà đầu tư sử dụng lợi
nhuận thu được từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài để tăng vốn, mở rộng hoạt động
đầu tư ở nước ngoài).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Nhà đầu tư không phải là tổ chức tín dụng được
phép đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xác nhận/từ chối xác nhận đăng ký thay
đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
- Lệ phí:
Không
- Tên mẫu đơn: Có
Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài (Phụ lục 02 Thông tư số 12).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Pháp lệnh số 06/2013/UBTVQH13 ngày
18/3/2013 của Ủy ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh
ngoại hối.
+ Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày
29/06/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày
30/12/2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh
vực quản lý ngoại hối.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số .../2016/TT-NHNN ngày ... tháng ... năm 2016 của Ngân
hàng nhà nước)
TỀN
NHÀ ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
Ngày …. tháng …. năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC
NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) hoặc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam chi nhánh tỉnh/thành phố ...
Căn cứ Thông tư số
......./2016/TT-NHNN ngày ..../..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản
lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài;
Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
ra nước ngoài điều chỉnh số ………… ngày …………..;
Căn cứ các thỏa thuận, cam kết hoặc
các tài liệu khác về việc thay đổi liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước
ngoài;
{Tên nhà đầu tư) đăng ký thay
đổi với Ngân hàng Nhà nước hoặc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh/thành phố ………… về giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài như
sau:
I. NHÀ ĐẦU TƯ:
1. Tên nhà đầu tư: ………………………………………….
2. Văn bản xác nhận đăng ký giao dịch
ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam số …………….. ngày …………..;
3. Văn bản xác nhận đăng ký thay đổi
giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư ra nước ngoài số ……………
ngày …………….
(liệt kê theo trình tự thời gian tất
cả các văn bản xác nhận đăng ký thay đổi);
II. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI GIAO
DỊCH NGOẠI HỐI LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI:
1. Thay đổi 1 ……………………………………….:
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………
- Nội dung đề nghị thay đổi: ……………………………
- Lý do thay đổi: …………………………..
2. Thay đổi n:....
- Nội dung đã được Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam xác nhận đăng ký: ……………………
- Nội dung đề nghị thay đổi: ………………………………
- Lý do thay đổi: ……………………………….
III. CAM KẾT:
1. Người ký tên dưới đây (đại diện hợp pháp của nhà đầu tư) cam kết chịu trách nhiệm về sự chính xác của các
thông tin ghi trong Đơn đăng ký thay đổi giao dịch ngoại hối liên quan đến hoạt
động đầu tư ra nước ngoài và các tài liệu kèm theo Hồ sơ đăng ký thay đổi nêu
trên của {Tên nhà đầu tư}.
2. {Tên nhà đầu tư) cam kết thực
hiện đúng các quy định tại Thông tư số ....../2016/TT-NHNN ngày …../..../2016 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn
về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài và các quy định khác
của pháp luật có liên quan.
Hồ sơ đính kèm:
…………….
|
NHÀ ĐẦU TƯ
|