ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đầu tư công số
49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 02 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công
tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP
ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP
ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối
với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,
môi trường;
Căn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định cơ
chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư
xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao;
Căn cứ Quyết định số
121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành
lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số
39/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế
độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi
trường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-UBND
ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch đẩy
mạnh xã hội hóa đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch
- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh
xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và Kế hoạch này, Thủ
trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện các nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả cao nhất.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TNMT (để báo cáo);
- TT Thành ủy (để báo cáo);
- UBNDTP (để báo cáo);
- Sở KH&ĐT (để báo cáo);
- BGĐ Sở;
- Thủ trưởng phòng, ban, đơn vị;
- UBND 24 quận, huyện (để phối hợp);
- Lưu: VT, (P.KHTC, Đức).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Toàn Thắng
|
KẾ HOẠCH
VỀ ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24
tháng 10 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Nhằm huy động tốt các nguồn lực trong
xã hội để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh ngân
sách Thành phố còn khó khăn, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch tổ
chức thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường
giai đoạn 2017-2020 như sau:
I. MỤC TIÊU
Phát huy tiềm năng, huy động tốt nguồn
lực của xã hội phục vụ cho đầu tư phát triển phát triển kinh tế - xã hội; Đổi mới
cơ chế quản lý, chính sách và các giải pháp huy động có hiệu quả nguồn lực cho
đầu tư; Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công theo hướng tự chủ, phát huy tính chủ động
sáng tạo, cải thiện chất lượng phục vụ.
II. NHIỆM VỤ TỔNG
QUÁT
1. Xây dựng
hoàn chỉnh quy hoạch, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển phù hợp với yêu cầu
và đặc điểm của từng lĩnh vực, đồng thời nâng cao vai trò quản lý nhà nước để tạo
điều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đầu tư.
2. Thu
hút mọi nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa hiệu quả,
tạo động lực cho sự phát triển toàn diện và bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đẩy mạnh
kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên lĩnh vực tài nguyên
môi trường.
4. Đẩy mạnh
cơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
III. NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
Để đảm bảo thực hiện đồng bộ các nội
dung đã đề ra, phân công các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện các nhiệm
vụ trọng tâm sau:
1. Tham mưu,
hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách về xã hội hóa đầu tư đồng thời nâng cao
vai trò quản lý nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu hút và đẩy mạnh
hoạt động xã hội hóa đầu tư, tạo nguồn lực mới và hiệu quả cho sự phát triển của
Thành phố
Giao Phòng Quản lý đất; Phòng Quản
lý chất thải rắn; Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Ban Quản lý
các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố và Chi cục
Bảo vệ môi trường
Khẩn trương thực hiện hoàn thành công
tác quy hoạch, công khai để làm cơ sở để các nhà đầu tư quan tâm nghiên cứu đầu
tư:
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) cấp Thành phố.
- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện.
- Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án điều
chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc,
huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2040.
- Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040.
- Đề án quy hoạch mạng lưới trạm
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố.
- Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước
TP.HCM đến năm 2030.
- Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ
Chí Minh.
Giao Phòng Pháp chế và các phòng,
ban, đơn vị rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các
chính sách liên quan đến xã hội hóa đầu tư không còn phù hợp với thực tiễn phát
triển, cần điều chỉnh, hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhằm
tạo hành lang pháp lý thuận lợi để giúp các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu
tư phát triển. Đơn giản các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên môi
trường.
Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất,
Phòng Quản lý đất phối hợp với Sở Tài chính xây dựng
các phương án sắp xếp các cơ sở nhà và đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định
số 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tạo vốn đầu tư thông qua
đấu giá hoặc gắn kết với các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác
công tư nhằm xây dựng các công trình ưu tiên.
2. Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất
phối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ chế sử dụng các khu đất đã được Ủy ban
nhân dân thành phố quyết định bán đấu giá, quỹ đất nằm trong Danh mục mặt bằng
nhà xưởng của Ban Chỉ đạo 09 quản lý làm phương án thanh toán cho các nhà đầu
tư thực hiện các dự án và dịch vụ công theo hình thức PPP, phương thức hợp đồng
BT (Xây dựng - Chuyển giao).
Giao Chi cục Bảo vệ môi trường,
Phòng Quản lý Chất thải rắn, Phòng Kế hoạch - Tài
chính rà soát, điều chỉnh định mức chi phí cho từng đối
tượng thụ hưởng làm căn cứ hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách cho các cơ sở xã hội
hóa; thu phí đối với các dịch vụ thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường để tăng tính
khả thi của dự án.
3. Giao Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi
khí hậu, Văn phòng Biến đổi khí hậu
Tăng cường hợp tác với các tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực biến đổi khí hậu nhằm huy động toàn bộ nguồn lực của xã hội
vào công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng.
4. Đẩy mạnh kêu
gọi đầu tư theo hình thức PPP
Giao phòng, ban, đơn vị phối hợp Sở
Kế hoạch và Đầu tư và các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực
hiện:
- Triển khai lựa chọn một số dự án trọng điểm, kết nối với nhà đầu tư tiềm năng để thực hiện đầu tư dự án có
sử dụng đất trên địa bàn thành phố, có phương án giải phóng mặt bằng phục vụ
thi công khả thi; xác định danh mục các dự án hạ tầng trọng điểm thực hiện theo
hình thức PPP... để đưa ra kêu gọi đầu tư.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối hợp
trong rà soát, tìm kiếm tạo quỹ đất để tạo nguồn vốn thanh toán cho nhà đầu tư
theo hình thức PPP. Hướng dẫn, triển khai thực hiện lập đề xuất dự án theo hình
thức PPP đúng quy định nhằm hỗ trợ nhà đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong
và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực môi trường: Cơ sở thu
gom, vận chuyển, xử lý nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy
mô nhỏ.
- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong
và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản
và biển, đảo:
+ Các công trình bảo vệ tài nguyên nước.
+ Các công trình phân tích nước, giám
sát nguồn nước.
+ Các công trình đê, kè bảo vệ bờ
sông, bờ biển.
+ Các công trình cấp nước, cấp điện
vùng biển, đảo.
- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu
tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực khí tượng thủy
văn, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai: Hệ thống cấp điện,
năng lượng tái tạo, hệ thống thu gom và tái sử dụng nước mưa, hệ thống quan trắc
khí tượng thủy văn, các công trình khí tượng thủy văn, công trình giám sát biến
đổi khí hậu và các công trình phục vụ phòng chống thiên tai động đất sóng thần.
5. Tạo môi trường
thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, thúc đẩy xã hội đầu tư hiệu
quả:
Giao Phòng Kế hoạch - Tài chính phối
hợp với các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
- Tổng hợp, tham mưu các chương trình
và dự án cần tập trung thu hút đầu tư, giới thiệu cho các nhà đầu tư trong và
ngoài nước tham gia; công bố danh mục dự án đầu tư có đề xuất dự án được phê
duyệt.
- Liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để
được hướng dẫn thủ tục, trình tự chuyển đổi các dự án đầu tư công sang hình thức
ppp, tăng cường công tác tuyên truyền vận động thực hiện đầu tư xã hội hóa trên
địa bàn thành phố.
- Đối với các dự án đã được chủ đầu
tư đăng ký thực hiện từ nguồn vốn ngân sách Thành phố, đã được Thành phố chấp
thuận chủ trương đầu tư, trong quá trình thực hiện, nếu có nhả đầu tư quan tâm,
đăng ký đầu tư thì rà soát, tham mưu Lãnh đạo Sở, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương chuyển đổi sang hình thức đối tác
công tư.
- Đối với các dự án đang kêu gọi đầu
tư theo hình thức đối tác công tư, trong quá trình thực hiện, nếu cần có hỗ trợ
ngân sách để bồi thường, giải phóng mặt bằng... thì báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét ưu tiên bố trí vốn để tạo
điều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư.
Giao Chi cục Bảo vệ môi trường và
các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực
hiện Chương trình kích cầu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 về ban hành quy định về
thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; thường xuyên
rà soát, đề xuất mới, thay thế Danh mục dự án tham gia Chương trình kích cầu
theo lĩnh vực phụ trách phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố.
Giao các phòng, ban, đơn vị thực
hiện:
Nghiên cứu xây dựng các biện pháp hỗ
trợ trực tiếp cho doanh nghiệp. Đơn giản hóa và xác định rõ thủ tục xét duyệt
ưu đãi và các hỗ trợ, đảm bảo nhanh gọn, rút ngắn thời gian.
6. Huy động các
nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư hiệu quả,
nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở hạ tầng xã hội trên địa bàn Thành phố,
tập trung vào lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Giao Phòng Quản lý chất thải rắn;
Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Văn phòng Biến đổi
khí hậu; Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường;
Chi cục Bảo vệ môi trường phối hợp Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập
nước Thành phố, các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện:
- Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách
khuyến khích cá nhân, tổ chức và cộng đồng tham gia công tác bảo vệ môi trường;
khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, tái sử dụng,
vận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về
bảo vệ môi trường. Đề xuất kinh phí phục vụ vận hành mạng lưới khí tượng thủy
văn chuyên dùng hàng năm.
- Cải thiện chất lượng, hiệu quả
thực hiện các dự án về môi trường do các tổ chức quốc tế tài trợ,
các chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực về bảo vệ môi trường.
- Mở rộng đối tác đầu tư nước ngoài để
thu hút nguồn lực tài chính, trao đổi công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi,
ứng dụng các công nghệ tiên tiến đang áp dụng trên thế giới trong công tác bảo
vệ môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý nước thải công
nghiệp và đô thị.
- Xây dựng lộ trình phù hợp để
điều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, giá
dịch vụ thoát nước phục vụ nhu cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý
môi trường nước. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, đảm bảo nhu cầu quản lý,
duy tu, vận hành hệ thống thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, đẩy mạnh xã hội
hóa, đấu thầu lựa chọn đơn vị đủ năng lực để thực hiện.
- Đề xuất hỗ trợ kinh phí bù đắp lợi
nhuận cho nhà đầu tư đối với các dự án thuộc lĩnh vực giảm ngập nước không có
khả năng sinh lợi, không thể thu hồi vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ chế khuyến khích, huy động
các nguồn xã hội hóa của các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài
nước, kêu gọi nguồn vốn ODA vào đầu tư, xây dựng đúng tiến độ các nhà máy xử lý
nước thải đô thị tập trung, các công trình hồ điều tiết, đê bao, cống kiểm soát
triều đặc biệt là hệ thống thoát nước, hệ thống kiểm soát triều. Kết hợp đầu tư
nhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung theo các cụm lưu vực thoát nước và áp
dụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, hiện đại nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất,
giảm chi đầu tư, vận hành, bảo dưỡng và đẩy nhanh tiến độ đầu tư.
7. Giao Văn phòng Sở phối hợp Sở Nội vụ thực hiện
- Nghiên cứu, đề xuất các chương trình
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức những vấn đề liên quan đến công
tác xã hội hóa nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng thực hiện hiệu quả
nhiệm vụ đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn
2017-2020.
- Hướng dẫn, hỗ
trợ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở chưa tự chủ chuyển đổi sang loại
hình tự chủ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Căn cứ
nội dung và nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch, các phòng, ban, đơn vị xây
dựng kế hoạch và chương trình hành động cụ thể, trong đó quy định rõ từng mục
tiêu, nhiệm vụ và mốc thời gian nhằm thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ và báo cáo
kết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Kế hoạch - Tài chính)
trước ngày 15 tháng 01 hàng năm để báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31
tháng 01 hàng năm.
2. Thủ
trưởng các phòng, ban, đơn vị thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện, đảm bảo
thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ và công việc được giao; thực hiện nghiêm chế
độ báo cáo theo quy định.
3. Văn
phòng Sở căn cứ vào kết quả triển khai thực hiện của các phòng, ban, đơn vị làm
căn cứ tham mưu Lãnh đạo Sở đánh giá phân loại thi đua, khen thưởng hàng năm của
phòng, ban, đơn vị./.
PHỤ LỤC
NHỮNG GIẢI PHÁP CÔNG KHAI, THÔNG TIN KÊU GỌI
XÃ HỘI HÓA
(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC
ngày 24 tháng 10 năm
2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị thực hiện
|
01
|
Công bố thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng Sở và các phòng, ban, đơn vị
|
02
|
Danh mục các dự án, chương trình
kêu gọi đầu tư
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị
|
03
|
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phòng
Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị
|
04
|
Công khai quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn
2011-2015 của Thành phố đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 và Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố
|
Phòng
Quản lý đất
|
05
|
Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của quận, huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
|
Phòng
Quản lý đất
|
06
|
Công khai danh mục các dự án cần
thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất hàng năm trên địa bàn Thành
phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố
|
Phòng
Quản lý đất
|
07
|
Công khai danh mục các dự án đã được
Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất
|
Phòng
Quản lý đất
|
08
|
Công khai các dự án nhà ở đã được Sở
Tài nguyên và Môi trường có văn bản đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất theo Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
|
Phòng
Quản lý đất
|
09
|
Công khai danh mục các dự án đã được
Ủy ban nhân dân thành phố hủy bỏ, chấm dứt văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư và thu hồi, hủy bỏ quyết định giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất.
|
Phòng
Quản lý đất
|
10
|
Công khai các chủ đầu tư có vi phạm về sử dụng đất, đề xuất chế tài
không giao đất thực hiện dự án mới
|
Phòng
Quản lý đất
|
11
|
Tạo điều kiện cung cấp thông tin
cho tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu đến các dự án
nhà ở để đủ thông tin trong giao dịch, mua, bán chuyển nhượng nhà, đất tại
các dự án (gồm thông tin liên quan đến tình trạng pháp lý, nghĩa vụ tài
chính, việc thế chấp, chuyển nhượng dự án,...)
|
Phòng
Quản lý đất
|
12
|
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện.
|
Phòng
Quản lý đất
|
13
|
Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu
tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án
điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn
Tây Bắc, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
|
Ban
Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố
|
14
|
Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành
phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
15
|
Đề án quy hoạch
mạng lưới trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn thành phố.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
16
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn
đến năm 2040.
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
17
|
Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng
sinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040.
|
Chi
cục Bảo vệ môi trường
|
18
|
Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước
TP.HCM đến năm 2030.
|
Phòng
Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo
|
19
|
Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ Chí Minh.
|
Phòng
Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KÊU GỌI
ĐẦU TƯ
(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
TT
|
Danh
mục các chương trình, dự án, đề án
|
Phòng
ban của Sở chủ trì thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp thực hiện (các phòng ban thuộc Sở và Sở ngành liên quan)
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (tỷ đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư để trồng cây xanh cách ly thuộc Khu liên hợp
xử lý chất thải và nghĩa trang Đa Phước (quy mô 268 ha).
|
Ban
Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch&Đầu
tư
- UBND Bình Chánh
- Ban BTGPMB huyện Bình Chánh
- Hội đồng thẩm định bồi thường TP
|
2016-2019
|
1.069,00
|
Ủy ban nhân dân thành phố văn bản số
4644/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015 chấp thuận chủ trương tiếp
tục triển khai thực dự án. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ
trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016.
|
2
|
Dự án Trồng cây xanh cách ly Khu liên
hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước (quy mô
268 ha).
|
Ban
Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch-Đầu tư
- UBND Bình Chánh
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn
|
2018-2020
|
90,00
|
Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp
thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016.
|
3
|
Dự án Bồi thường
giải phóng mặt bằng giai đoạn 2 (quy mô 197 ha) để trồng cây xanh cách ly thuộc
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Thành phố, huyện
Củ Chi.
|
Ban
Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở Tài chính; Sở Kế hoạch - Đầu
tư;
- UBND Củ Chi;
- Ban BTGPMB huyện Củ Chi
- Hội đồng thẩm định Bồi thường TP
|
2016-2020
|
526,00
|
Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành
phố chấp thuận chủ trương tiếp tục triển khai thực hiện tại văn bản số
4643/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ
trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016.
|
4
|
Dự án Trồng cây xanh cách ly tại
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai đoạn 2 (quy mô 197ha).
|
Ban Quản
lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2017-2019
|
70,00
|
Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết
định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư.
|
5
|
Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng
giai đoạn 3 (quy mô 67ha) đề trồng cây xanh cách ly thuộc
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi.
|
Ban
Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
350,00
|
Hội đồng nhân dân thành phố đã
chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày
21/4/2016.
|
6
|
Dự án Trồng cây xanh cách ly tại
Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai
đoạn 3 (quy mô 67ha),
|
Ban
Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2019-2020
|
20,00
|
Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết
định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương
đầu tư.
|
7
|
Dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt
có công nghệ tiên tiến và hiện đại có công suất 1.000-2.000 tấn/ngày.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2020
|
2.000,00
|
|
8
|
Dự án đầu tư đồng bộ các trang thiết
bị thu gom, vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành
phố.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
2.000,00
|
|
9
|
Dự án cải tạo, phục hồi các bãi chôn lấp rác đã ngưng tiếp nhận
rác
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
- Sở Khoa học
và Công nghệ
- Sở ban ngành
- Cơ quan khoa học; Viện nghiên cứu
|
2017-2020
|
|
|
10
|
Triển khai hoạt động vớt, xử lý lục
bình khai thông dòng chảy trên sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ Đông và các kênh rạch giáp giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Long An và Tây Ninh.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
110,00
|
|
11
|
Dự án tái chế chất thải công nghiệp,
xử lý chất thải nguy hại tại các Khu liên hợp xử lý chất thải của thành phố.
|
Phòng
Quản lý chất thải rắn
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2016-2018
|
1.470,00
|
|
12
|
Đề án phổ biến số liệu quan trắc
môi trường thông qua các chỉ số AQI, WQI trên các phương
tiện thông tin đại chúng (bảng điện, báo chí, truyền
hình, đài phát thanh...).
|
Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
|
Sở ban ngành; Cơ quan báo đài; Các
đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
4,00
|
|
13
|
Dự án đầu tư xây dựng các trạm quan
trắc không khí tự động, trạm quan trắc nước mặt tự động, trạm quan trắc nước dưới
đất tự động tiến đến phủ kín mạng lưới quan trắc trên
toàn địa bàn thành phố.(Giai đoạn 2017-2020: 10 trạm
quan trắc nước mặt tự động liên tục, 16 trạm quan trắc không khí tự động liên tục, 07 trạm quan trắc mực nước dưới đất tự động liên tục.
Giai đoạn 2021-2030: 10 trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục, 02 trạm
quan trắc không khí tự động liên tục)
|
Trung
tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường
|
- Sở ban ngành
- UBND quận/huyện
- Các đơn vị liên quan
|
2017-2020
|
300,00
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
8.009,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|