ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2314/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
09 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo Quyết định số
225/QĐ-UBND ngày 25/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định tại Tờ trình số 128/TTr-SGTVT ngày 27/6/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Thông qua phương án đơn giản hóa 23 thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bình Định (Phụ lục đính kèm).
Điều 2.
Giao Sở Giao thông Vận tải cụ thể hóa thực thi áp dụng
phương án đơn giản 23 thủ tục hành chính đã được xác định tại Điều 1 của Quyết
định này;
Giao Văn phòng UBND tỉnh theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Giao thông Vận tải và các cơ quan, đơn vị liên quan
thực thi phương án đơn giản hóa theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận
tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Cao Thắng
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐƯỜNG
BỘ, ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành theo Quyết định số 2314/QĐ-UBND ngày 09/7/2018 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
I. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng lần đầu (Mã TTHC:
T-BDI-281070-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
II. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn (Mã TTHC:
T-BDI-280991-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
III. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng (Mã TTHC:
T-BDI-281076-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IV. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng cho chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng di chuyển đến (Mã TTHC: T-BDI-281073-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 05 ngày còn 10 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
V. Thủ tục:
Đổi Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (Mã TTHC: T-BDI-281074-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC chưa
phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực
hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VI. Thủ tục:
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (Mã TTHC: T-BDI-281072-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VII. Thủ tục:
Sang tên xe máy chuyên dùng cho tổ chức, cá nhân do cùng một Sở Giao thông Vận
tải quản lý (Mã TTHC: T-BDI-281071-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
VIII. Thủ tục:
Cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo (Mã TTHC:
T-BDI-281062-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ thiết kế; cần giảm thời gian giải quyết
02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
IX. Thủ tục:
Cấp mới Giấy phép lái xe (Mã TTHC: T-BDI-282383-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch; cần giảm
thời gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
X. Thủ tục:
Cấp Giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ
văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định (Mã TTHC: T-BDI-265401-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
10 ngày làm việc kể từ khi đạt kết quả sát hạch; cần giảm thời gian giải quyết
03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Điều chỉnh điểm a, Khoản 3, Điều
8 Quyết định số 14/2014/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế
đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu
số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Bình Định. Việc này, Sở Giao
thông Vận tải có trách nhiệm xây dựng văn bản trình UBND tỉnh quyết định.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XI. Thủ tục:
Cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ đang khai thác (Mã TTHC: T- BDI-280914-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời
gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XII. Thủ tục:
Cấp phép thi công nút giao đấu nối vào quốc lộ (Mã TTHC: T-BDI-280915-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIII. Thủ tục:
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối
vào quốc lộ (Mã TTHC: T-BDI-280916-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời
gian giải quyết 03 ngày còn 07 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
dài, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện
TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIV. Thủ tục:
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an
toàn đường bộ của quốc lộ đang khai thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm
vi được giao quản lý (Mã TTHC: T-BDI-280918-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XV. Thủ tục:
Cấp phép thi công công trình đường bộ trên quốc lộ đang khai thác (Mã TTHC:
BGTVT-BDI-285501)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
trong 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời
gian giải quyết 02 ngày còn 05 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVI. Thủ tục:
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác trên đường thủy
nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281078-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVII. Thủ tục:
Đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy
nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281079-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XVIII. Thủ
tục: Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp phương tiện thay đổi
tên, tính năng kỹ thuật (Mã TTHC: T-BDI-281080-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XIX. Thủ tục:
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu
phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Mã TTHC:
T-BDI-281081-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XX. Thủ tục:
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu
phương tiện đồng thời thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện (Mã TTHC:
T-BDI-281082-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXI. Thủ tục:
Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi
trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ phương tiện sang đơn vị hành
chính cấp tỉnh khác (Mã TTHC: T-BDI-281083-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXII . Thủ
tục: Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa (Mã TTHC: T-BDI-281085-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 01 ngày còn 02 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức.
XXIII. Thủ
tục: Cấp, cấp lại, chuyển đổi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng
hạng ba, hạng tư, máy trưởng hạng ba và chứng chỉ nghiệp vụ (đối với địa phương
chưa có cơ sở dạy nghề), chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản thuộc thẩm quyền của
Sở Giao thông Vận tải (Mã TTHC: T-BDI-281824-TT)
1. Nội dung đơn giản
hóa:
Thời hạn giải quyết TTHC quy định
05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định; cần giảm thời gian giải
quyết 02 ngày còn 03 ngày làm việc.
Lý do: Thời gian quy định TTHC
chưa phù hợp, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC đối với cá nhân, tổ chức khi
thực hiện TTHC này.
2. Kiến nghị thực thi:
Nhằm đáp ứng mức độ hài lòng của
cá nhân, tổ chức nên việc cắt giảm thời gian thực hiện cho từng loại TTHC là cần
thiết, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Giao thông Vận tải luôn đảm bảo
năng lực hoạt động giải quyết và trả kết quả hồ sơ cho cá nhân, tổ chức đúng
như thời gian cắt giảm theo từng loại TTHC đã được xác định đơn giản hóa.
Trên cơ sở đó, kiến nghị Bộ
Giao thông Vận tải xem xét chỉ nên quy định khung thời gian (tối thiểu - tối
đa) thực hiện cho từng loại TTHC; căn cứ vào đó, từng địa phương có trách nhiệm
ấn định thời hạn giải quyết từng loại TTHC cụ thể để đơn giản hóa việc cắt giảm
thời gian đến mức tối thiểu cần thiết.
3. Lợi ích phương án đơn
giản hóa
Giảm thời gian giải quyết thủ tục
hành chính để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức./.