ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HOÀ BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 783/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI QUYẾT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
305/QĐ-BGTVT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng kiểm thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 69/TTr- SGTVT ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
(01 TTHC cấp tỉnh) trong lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo tại Phụ lục I)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ
thể của TTHC tại Quyết định này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về
TTHC (địa chỉ: csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Trang Thông tin điện tử Sở Giao thông vận tải (địa
chỉ: https://sogiaothong.hoabinh.gov.vn/) Trang Thông tin điện tử của Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh (địa chỉ: http://vpubnd.hoabinh.gov.vn).
Phê duyệt kèm theo Quyết định
này quy trình nội bộ thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành
chính lĩnh vực Đăng kiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải
tỉnh Hòa Bình.
(Có
danh mục chi tiết kèm theo tại Phụ lục II)
Điều 2.
Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiếp nhận, trả
kết quả tại Trung tâm đăng kiểm theo quy định.
- Giao Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải
đầy đủ nội dung cụ thể của TTHC được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông
tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết,
công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm đăng kiểm theo quy định.
- Giao Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan
căn cứ quy trình tại Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ
tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
theo quy định. Thời gian chậm nhất ngày 25/4/2023.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải,
Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó Chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, NVK (ThH.05b)
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Hòa Bình)
Phần
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Sửa
đổi, bổ sung thủ tục Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ công bố tại Quyết
định số 2379/QĐ-UBND ngày 19/10/2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên TTHC/Mã TTHC
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(nếu có)
|
Nội dung sửa đổi
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
1.001261.000.00.00.H28
|
Trong ngày làm việc
|
Trung tâm đăng kiểm
|
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới
theo Thông tư số
|
Căn cứ pháp lý
|
Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày 24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA TRONG GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐĂNG KIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 783/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Trình tự thực hiện theo cơ chế một cửa (ngày)
|
Phòng Nghiệp vụ hồ sơ kiểm định
(B1: Tiếp nhận hồ sơ)
|
Phòng Kiểm định
(B2: Thời gian giải quyết hồ sơ)
|
Lãnh đạo Trung tâm ĐK
(B3: ký duyệt)
|
Trả kết quả
(B4. Vào sổ, trả kết quả cho các nhân, tổ chức)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ
1.001261.000.00.00.H28
|
- Kiểm định tại Đơn vị ĐK:
trong ngày làm việc.
|
30 phút
|
0,5 ngày
|
30 phút
|
30 phút
|
Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/8/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
- Kiểm định ngoài đơn vị ĐK:
trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe,
đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra. Trường
hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu
rõ lý do
|
0,5 ngày
|
1,5 ngày
|
0,5 ngày
|
0,5 ngày
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số: 783/QĐ-UBND ngày 18/4/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
1. Cấp Giấy
chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm
để kiểm định.
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: Tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị đến đơn vị đăng kiểm.
b) Giải quyết TTHC:
* Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận giấy
tờ và thực hiện kiểm định theo trình tự quy định cụ thể như sau:
- Tiếp nhận, kiểm tra, tra cứu
cảnh báo, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định
(riêng trường hợp kiểm định lần tiếp theo ngay sau lần xe cơ giới được miễn kiểm
định lần đầu, đơn vị đăng kiểm phải đối chiếu thêm về thông số kỹ thuật của xe
thực tế với cơ sở dữ liệu sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt
Nam), nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại, nếu đầy đủ thì đăng
ký kiểm định, thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định;
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu
cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho
phương tiện. Đối với xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy
hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ về
đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm phô tô để lưu trong Hồ sơ phương tiện, hồ sơ kiểm
định và trả Giấy chứng nhận kiểm định. Trường hợp xe cơ giới có thông báo kiểm
định không đạt trên cổng thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam thì đơn vị
đăng kiểm xóa thông báo;
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng
mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo hạng mục khiếm
khuyết, hư hỏng cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp kiểm định không đạt
và không được cấp Giấy chứng nhận kiểm định thì đơn vị đăng kiểm phải nhập nội
dung không đạt vào mục cảnh báo phương tiện không đạt trên cổng thông tin điện
tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
* Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm:
- Đơn vị đăng kiểm kiểm tra,
xem xét đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng theo quy định và đủ điều kiện đường
thử thì trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của
chủ xe, đơn vị đăng kiểm có văn bản thông báo cho chủ xe về thời gian kiểm tra.
Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và
nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm
tra, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức
thực hiện theo quy định như đối với kiểm định tại đơn vị đăng kiểm.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Kiểm định tại đơn vị đăng kiểm:
đưa xe đến đơn vị đăng kiểm và nộp giấy tờ trực tiếp;
- Kiểm định ngoài đơn vị đăng
kiểm: nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Kiểm định tại đơn vị đăng
kiểm:
Chủ xe phải khai báo thông tin
và cung cấp giấy tờ sau đây để lập Hồ sơ phương tiện (trừ trường hợp kiểm định
lần đầu để cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định có thời hạn hiệu lực
15 ngày):
+ Xuất trình: Giấy tờ về đăng
ký xe (Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc bản
chính Giấy biên nhận giữ bản chính Giấy đăng ký xe (kèm theo bản sao giấy đăng
ký xe) đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc Bản sao giấy đăng ký xe có xác
nhận của tổ chức cho thuê tài chính (kèm theo bản sao giấy đăng ký xe)) hoặc Giấy
hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất
lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới
thanh lý);
+ Bản chính Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp
xe cơ giới mới cải tạo;
+ Bản cà số khung, số động cơ của
xe đối với trường hợp xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định quy định tại
khoản 3 Điều 5 Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1
Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT);
+ Khai báo thông tin các thông
tin tương ứng quy định tại Phiếu theo dõi hồ sơ.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật
khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận
tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu.
- Kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm:
+ Văn bản đề nghị theo mẫu;
+ Xuất trình: giấy tờ về đăng
ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy
biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế
chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
+ Nộp bản chính Giấy chứng nhận
chất lượng ATKT và BVMT xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải
tạo.
+ Thông tin về tên đăng nhập, mật
khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành
trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát
hành trình, camera;
+ Khai báo về việc kinh doanh vận
tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
Trong ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền giải
quyết: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không có;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
- Cơ quan phối hợp: Không có.
1.7. Kết quả của việc thực
hiện TTHC:
- Giấy chứng nhận kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Tem kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường của xe cơ giới.
1.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
40.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định, riêng đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi
(không bao gồm xe cứu thương): 90.000 đồng/01 Giấy chứng nhận kiểm định.
- Giá dịch vụ kiểm định an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy chuyên
dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới theo
Thông tư số 238/2016/TT-BTC ngày 11/12/2016 và Thông tư số 55/2022/TT-BTC ngày
24/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai hành chính:
- Phiếu theo dõi hồ sơ;
- Văn bản đề nghị kiểm định
ngoài đơn vị.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC:
Xe cơ giới không thể di chuyển
đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định được phép thực hiện kiểm định ngoài đơn vị
đăng kiểm, bao gồm: xe cơ giới mà trên Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối
với xe sản xuất, lắp ráp hoặc Giấy chứng nhận (hoặc Thông báo miễn kiểm tra) chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu) có ghi thông
tin “xe cơ giới không tham gia giao thông đường bộ”; xe cơ giới hoạt động tại
các vùng đảo không có đơn vị kiểm định; xe cơ giới đang hoạt động tại các khu vực
bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng; xe cơ giới hoạt động trong khu vực hạn
chế như cảng, mỏ, công trường; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách
(phòng chống thiên tai, dịch bệnh).
1.11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT
ngày 21/3/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT
ngày 12/08/2021 của Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 55/2022/TT-BTC
ngày 24/8/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 238/2016/TT-BTC
ngày 11/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về giá dịch vụ kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, thiết bị và xe máy
chuyên dùng đang lưu hành; đánh giá, hiệu chuẩn thiết bị kiểm tra xe cơ giới;
- Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với
máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn;
- Thông tư số 36/2022/TT-BTC
ngày 08/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 199/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị,
phương tiện giao thông vận tải có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.
MẪU
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
PHIẾU THEO DÕI HỒ SƠ
|
Ngày....tháng....năm.....
Số: ..............(1)
|
|
|
Biển số Đăng ký...........
|
Danh mục
|
Các lần kiểm định
trong ngày
|
Ghi chú
|
|
Lần1
|
Lần 2
|
Lần 3
|
HỒ SƠ CỦA
XE
CƠ GIỚI
|
1
|
Đăng ký/ giấy hẹn
|
|
|
|
|
2
|
Bản sao Phiếu chất lượng xuất
xưởng
|
|
|
|
|
4
|
Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
5
|
Các giấy tờ khác (Giấy chứng nhận,…)
|
|
|
|
|
HỒ SƠ
PHƯƠNG
TIỆN(2)
|
Số seri Phiếu lập hồ
sơ phương tiện
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
HỒ SƠ KIỂM
ĐỊNH(2)
|
Số Phiếu kiểm định
|
.........
|
..........
|
..........
|
|
CHỨNG CHỈ KIỂM ĐỊNH(2)
|
Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định
|
|
|
|
Ghi "không
cấp Tem kiểm định" nếu xe không
được cấp Tem kiểm
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh doanh vận tải:
|
Có □ (biển số màu vàng)
|
Không □
|
Thiết bị giám sát hành trình,
camera:
|
Có □
|
Không □
|
(chỉ ghi nhận và khai báo đối
với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera
theo quy định)
Kiểm định cấp giấy chứng nhận
thời hạn 15 ngày(3) □
Điện thoại chủ xe/lái xe (nếu
có): .......................................…………………………………
Khai báo thông tin đối với
trường hợp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định bị mất, hư hỏng, sai lệch
thông tin:
(Lý do:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chủ xe/ lái xe/
Chủ sở hữu phương tiện/ Người được ủy quyền theo quy định của pháp luật
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Người lập Phiếu
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Chú ý: - Ghi đầy
đủ các nội dung trong Phiếu vào các ô tương ứng. Cấp chứng chỉ kiểm định ở lần
nào, đánh dấu vào ô tương ứng với lần đó.
- (1): Số Phiếu được lấy theo số
thứ tự xe cơ giới vào kiểm định trong ngày.
- (2): Đơn vị đăng kiểm phân
công người chịu trách nhiệm hoàn thiện nội dung của mục này trong Phiếu phân
công nhiệm vụ kiểm định.
- (3): Trường hợp kiểm định cấp
Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày thì đánh dấu vào mục kiểm định cấp
Giấy chứng nhận thời hạn 15 ngày.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM ĐỊNH NGOÀI ĐƠN VỊ
Tên tổ chức, cá
nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
Vv đề nghị kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm
|
……….., ngày …..
tháng….. năm…..
|
Kính
gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số
/2021/TT-BGTVT ngày…tháng…năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ;
Tên tổ chức, cá
nhân:…………………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………….………
Điện thoại: ………………………; Fax:
…………………………..; Email:
Hiện tại (tổ chức, cá nhân)
…………………………. có số lượng xe là:
Danh sách xe
STT
|
Biển số
|
Số khung
|
Số máy
|
Ngày hết hạn kiểm định
|
1
|
69C-12345
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Đề nghị đơn vị đăng kiểm …………………….
đến địa điểm: ………………… để kiểm tra xe cho (tổ chức, cá nhân) ……………………. từ ngày
…/…/… đến ngày ..../..../....
|
Tổ chức, cá
nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|