|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3939/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính phòng chống tham nhũng Thanh tra Quảng Ninh
Số hiệu:
|
3939/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Cao Tường Huy
|
Ngày ban hành:
|
09/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3939/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 09 tháng 11 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ TRONG
LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI THUỘC PHẠM VI, CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ
tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP
ngày 8/3/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 424/QĐ-TTCP
ngày 29/7/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được
thay thế trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 41/TT-TTr ngày 29/10/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Ninh (có danh mục thủ
tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Giao
Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ vào danh mục thủ tục hành chính đã được công bố để
chỉ đạo xây dựng trình phê duyệt quy trình giải quyết thủ tục hành chính chi
tiết, đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 để
tin học hóa việc giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC, VP CP (để
b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4 (để thực hiện);
- V0, V3, KSTT1-4, NV;
- Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KSTT1.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Tường Huy
|
PHỤ LỤC
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3939/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH: 6 TTHC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
(ngày làm việc)
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí
(VND)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
I. Lĩnh vực Phòng chống tham
nhũng (04 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản, thu
nhập
|
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
Các cơ quan HCNN cấp tỉnh; các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan HCNN và các Doanh nghiệp Nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
Không
|
Không
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản thu nhập
|
- Không quá 115 ngày (trong đó thời
hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp
phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận
là 05 ngày làm việc).
|
Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập
|
Không
|
|
Không
|
Không
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
- Luật Phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng chống tham nhũng
|
Không
|
Không
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
|
Không
|
Không
|
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu
nại, tố cáo (02 TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không
quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải
quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên
môn thuộc Sở và cấp tương đương.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011 số
02/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại 2011.
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp tỉnh
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
Thanh tra sở; các phòng, ban chuyên
môn thuộc Sở và cấp tương đương.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại 2011.
|
x
|
x
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN: 6 TTHC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
(ngày làm việc)
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
(VNĐ)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 45/2016/QĐ- TTg
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
I. Lĩnh vực Phòng chống tham
nhũng (04 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản,
thu nhập
|
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào
vị trí công tác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác.
|
Các cơ quan HCNN cấp huyện; các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan HCNN và các Doanh nghiệp Nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng, chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
Không
|
Không
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản thu nhập
|
- Không quá
115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời
hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10
ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn
công khai kết luận là 05 ngày làm việc).
|
Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập
|
Không
|
|
Không
|
Không
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật phòng, chống tham nhũng.
|
Không
|
Không
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
|
Không
|
Không
|
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu
nại, tố cáo (02 TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại 2011.
|
X
|
X
|
2
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
hai tại cấp huyện
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với ở vùng sâu, vùng xa đi
lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện:
Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại 2011
|
x
|
x
|
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ: 5 TTHC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
gian giải quyết
(ngày làm việc)
|
Địa
điểm thực hiện
|
Phí,
lệ phí (VNĐ)
|
Căn
cứ pháp lý
|
Thực
hiện tiếp nhận và trả kết quả theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg
|
Tiếp
nhận
|
Trả
kết quả
|
I. Lĩnh vực Phòng chống tham
nhũng (04 TTHC)
|
1
|
Thủ tục thực hiện kê khai tài sản,
thu nhập
|
- Người lần đầu giữ vị trí công tác
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê
khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào
vị trí công tác.
- Người có nghĩa vụ kê khai quy
định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê
chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai
chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác.
|
Các cơ quan HCNN cấp xã; các đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc cơ quan HCNN và các Doanh nghiệp Nhà nước
|
Không
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/2018;
- Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày
30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;
|
Không
|
Không
|
2
|
Thủ tục xác minh tài sản thu nhập
|
- Không quá 115 ngày (trong đó thời
hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp
phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận
là 05 ngày làm việc).
|
Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập
|
Không
|
Không
|
Không
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình
|
05
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
- Luật phòng chống tham nhũng số
36/2018/QH14 ngày 20/11/a2018;
- Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ.
|
Không
|
Không
|
4
|
Thủ tục thực hiện việc giải trình
|
15
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực
Nhà nước
|
|
Không
|
Không
|
II. Lĩnh vực Giải quyết khiếu
nại, tố cáo (01 TTHC)
|
1
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại lần
đầu tại cấp xã
|
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần
đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại
khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ
lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND
cấp xã.
|
Không
|
- Luật Khiếu nại 2011;
- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày
19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Khiếu nại 2011.
|
x
|
x
|
Quyết định 3939/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3939/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng và giải quyết khiếu nại thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh Quảng Ninh
1.003
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|