Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
728/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Đắk Nông
Người ký:
Tôn Thị Ngọc Hạnh
Ngày ban hành:
28/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 728/QĐ-UBND
Đắk Nông, ngày 28
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1095/QĐ-BYT ngày 01 tháng 4
năm 2025 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
lĩnh vực Dân số - Sức khỏe sinh sản và lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng,
nhiệm vụ của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số
63/TTr-SYT ngày 08/4/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính
(TTHC) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Y tế.
Điều 2.
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với Viễn thông Đắk Nông công khai, đồng bộ Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh; đồng thời, niêm yết,
công khai nội dung TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công bảo đảo kịp thời
theo quy định.
2. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan theo dõi, cập nhật thành phần hồ sơ, trình tự, quy trình thực hiện đối
với TTHC kèm theo Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
các TTHC tương ứng đã được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 1206/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 công bố TTHC
mới ban hành, TTHC bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn, vệ sinh lao động, trẻ em
thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 công bố danh mục TTHC thuộc phạm vi quản
lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đủ điều kiện thực hiện dịch vụ công
trực tuyến toàn trình.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Y tế, Khoa học và
Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Viễn Thông Đắk Nông;
- Lưu: VT, TTPVHCC, TH(Tn)
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC TRẺ EM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
1. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế
TT
Mã TTHC
Tên TTHC
Văn bản QPPL
liên quan
Lĩnh vực
Đơn vị thực hiện
A
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
01
1.004946
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm
thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
Nghị định số 42/2025/NĐ-CP
ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Trẻ em
Sở Y tế; Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân cấp xã; cơ quan công an các cấp
02
1.004944
Chấm dứt việc chăm
sóc thay thế cho trẻ em
Chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
Trẻ em
Trung tâm BTXH
tỉnh Đắk Nông; Ủy ban nhân dân cấp huyện ; Ủy ban nhân dân cấp xã
03
2.001942
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ
sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
Trẻ em
Sở Y tế; Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân cấp xã;
B
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
01
2.001947
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ
em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Trẻ em
Ủy ban nhân dân cấp
xã
02
1.004941
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với
cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người
thân thích của trẻ em
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Trẻ em
Ủy ban nhân dân cấp
xã (nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em)
03
2.001944
Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với
cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích của
trẻ em
Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
Trẻ em
Ủy ban nhân dân cấp
xã (nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm
sóc thay thế cho trẻ em)
Tổng số: 06 TTHC.
Thủ tục hành chính dùng chung 3 cấp (tỉnh, huyện,
xã): 03 TTHC
Thủ tục hành chính cấp xã: 03 TTHC
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH, HUYỆN, XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2025 của
Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
TT
Mã và Tên TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ, đối tượng thực hiện TTHC, cơ quan thực hiện TTHC
Trình tự, thời
gian giải quyết; kết quả thực hiện, tên mẫu đơn, mẫu tờ khai; yêu cầu, điều
kiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Cách thức thực hiện:
- Trực tuyến tại đường link:
https://dichvucong.daknong.gov.vn/
- Trực tiếp: gửi hồ sơ và nhận kết quả tại
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh (Địa chỉ: 98 23 Tháng 3, Phường Nghĩa
Trung, Gia Nghĩa, Đắk Nông).
- Bưu chính công ích
01
Mã TTHC:
1.004946
Thủ tục Áp dụng
các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường
hoặc người gây tổn hại cho trẻ em hành chính)
I. Thành phần hồ sơ
1. Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (do Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
2. Bản đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp
xã lập).
3. Dự thảo Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ
em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
4. Tài liệu khác có liên quan (nếu có).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
1. Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia
đình, cá nhân.
2. Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
3. Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại
diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
IV. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Y tế, cơ
quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, người
làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
I. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, cơ
sở giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm
hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay
cho Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc khám bệnh, chữa bệnh các
cấp hoặc cơ quan Công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc
(nơi tiếp nhận thông tin).
- Bước 2: Nơi tiếp nhận thông tin
có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị
xâm hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Bước 3: Sở Y tế, cơ quan Công an
các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc
hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại,
tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm
cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến
hành việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không
áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Bước 5: Trường hợp trẻ em được
xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện
pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người
gây tổn hại cho trẻ em.
II. Thời gian giải quyết:
Trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được
xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ
em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc
biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho
trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
- Đánh giá nguy cơ ban đầu, thực hiện các biện
pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ em (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định
số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là trẻ em đang
bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm
hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho trẻ em).
- Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột,
bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ,
người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ
em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ
em.
Không có
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
02
Mã TTHC:
1.004944
Thủ tục Chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
I. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế
cho trẻ em; Cơ sở trợ giúp xã hội.
IV. Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm bảo
trợ xã hội tỉnh Đắk Nông (Sở Y tế) hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban
nhân dân cấp xã.
I. Trình tự thực hiện
a) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay
thế:
- Cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc thay
thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (theo Mẫu số
15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực hiện thủ tục chấm dứt việc
chăm sóc thay thế.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế và chuyển hình thức chăm
sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết
quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện
vọng của trẻ em.
b) Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở Y tế hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại
cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực
hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
II. Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em và chuyển hình thức chăm sóc thay
thế cho trẻ em.
- Quyết định của Giám đốc Trung tâm Bảo trợ Xã hội
tỉnh Đắk Nông hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm
quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ
giúp xã hội.
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế (Mẫu
số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định về việc chấm dứt và chuyển hình thức
chăm sóc thay thế trẻ em thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đề nghị
chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có
hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
Không có
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
03
Mã TTHC:
2.001942
Thủ tục Chuyển
trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế
I.
Thành phần hồ sơ
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm
sóc thay thế.
- Hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình
chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy khai sinh hoặc chứng
minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu có);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp theo quy
định của pháp luật;
+ 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng, kích cỡ 8 cm x 10
cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ không quá 06 tháng;
+ Báo cáo đánh giá của người làm công tác bảo vệ
trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện vọng của trẻ em (theo
Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP);
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi;
+ Bản sao Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa án nhân dân cấp huyện.
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội nơi trẻ em đang được chăm
sóc thay thế;
Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ
em
IV. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Y tế hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban
nhân dân cấp xã.
V. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
I. Trình tự thực hiện
- Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách
nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm sóc thay
thế, gửi Sở Y tế đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách nhiệm quản lý cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Y tế, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh
sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự
phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp,
Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển danh sách và hồ sơ đến Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú.
- Người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội có trách
nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế tiếp
xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến, nguyện vọng của trẻ em
về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường hợp trẻ em từ đủ 07
tuổi trở lên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế,
nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi quyết định giao
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đến Sở Y tế hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt
việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận
trẻ em được thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của Ủy ban nhân dân
cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
II. Thời gian giải quyết:
25 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo đánh giá hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu,
nguyện vọng của trẻ em cần chăm sóc thay thế (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP).
- Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm
sóc thay thế (Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
Không có
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC III
NỘI DUNG DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 728/QĐ-UBND ngày 28/5/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk
Nông)
TT
Mã và Tên TTHC
Thành phần, số
lượng hồ sơ, đối tượng thực hiện TTHC, cơ quan thực hiện TTHC
Trình tự thực
hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
01
Mã TTHC: 2.001947
Thủ tục Phê duyệt
kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
I. Thành phần hồ sơ
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em và đánh giá
nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài điện thoại quốc
gia bảo vệ trẻ em, Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi (do người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ cụ
thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Biên bản cuộc họp xác định nhu cầu cần hỗ trợ,
can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt và kế hoạch hỗ trợ,
can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình,
cá nhân.
- Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em.
- Cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em; cá nhân hoặc đại
diện cơ quan, tổ chức tiếp nhận trẻ em.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong
kế hoạch.
IV. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
V. Cách thức thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình,
cá nhân thông báo ngay (trực tiếp hoặc qua điện thoại) cho nơi tiếp nhận
thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại.
- Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân được phân công trong kế hoạch
thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp.
I. Trình tự thực hiện
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục,
gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em
hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc Sở Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy
ban nhân dân cấp xã hoặc cơ quan Công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm
ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc
có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Sở Y tế, cơ quan Công an các cấp, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư
trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất
an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông
tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vụ
việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá
nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện
pháp can thiệp khẩn cấp.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (có thể
yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các cơ sở cung cấp dịch
vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin, đánh giá nguy cơ
cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Trường hợp trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ
trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì cuộc họp với các cá
nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa bàn dân cư nơi trẻ
em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ
em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức độ tổn hại và nhu cầu cần hỗ trợ,
can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc, người làm công tác
bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
II. Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành).
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo tiếp nhận thông tin trẻ em (Mẫu số 01
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Báo cáo thu thập thông tin, xác minh và đánh
giá nguy cơ cụ thể (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (Mẫu số 04 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ,
can thiệp (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột,
bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã đánh giá nguy cơ và
xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
Không quy định
- Luật trẻ
em năm 2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
02
Mã TTHC: 1.004941
Thủ tục Đăng ký
nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia
đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em
I. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan y tế cấp theo quy định của pháp luật.
- Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối
với cá nhân, người đại diện gia đình chăm sóc, thay thế là người nước ngoài).
II. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, người đại diện gia đình (không phải là
người thân thích của trẻ em) có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận chăm sóc
thay thế cho trẻ em.
IV. Cơ quan thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân,
người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
V. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
I. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng
và đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
- Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận,
lập, lưu trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế;
hàng quý cập nhật danh sách gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để thực hiện trách
nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có
trách nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với
trẻ em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung
cấp thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý
kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông
tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận
trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận
trẻ em giữa Ủy ban nhân dân cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
II. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế (Mẫu số 08 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư
trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư
cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa
thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về
các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ
ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép
buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh
tráo, chiếm đoạt trẻ em.
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận
giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành
viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành
chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế
phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở
lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước
ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt
Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
Không có
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
03
Mã TTHC: 2.001944
Thủ tục Thông
báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình
nhận chăm sóc thay thế là người thân thích cho trẻ em
I. Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
II. Số lượng hồ sơ: Không quy định
III. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, người đại diện gia đình là người thân
thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
IV. Cơ quan thực hiện TTHC:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân,
người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
V. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
I. Trình tự thực hiện
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người
thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải thông báo với Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế.
- Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
(Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định
giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trên cơ sở báo
cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số 12 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
II. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế.
III. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
IV. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Báo cáo xác minh cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Quyết định về việc giao, nhận việc chăm sóc
thay thế trẻ em (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
V. Yêu cầu, Điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo
đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư trú
tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo
đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành
niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các
hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm
tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ
ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép
buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh
tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở và điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận
giữa các thành viên trong gia đình về việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành
viên trong gia đình không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành
chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế
phải là người thành niên; các trường hợp khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở
lên.
- Cá nhân, người đại diện gia đình là người nước
ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06 tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt
Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng ký.
Không có
- Luật trẻ em năm
2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật trẻ em.
- Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Quyết định 728/QĐ-UBND năm 2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 728/QĐ-UBND ngày 28/05/2025 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông
54
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng