ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4099/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 31
tháng 5 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số 895/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp
quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
575/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 4 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu
quả Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050 (sau đây viết tắt là Quy hoạch lâm nghiệp).
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, định
hướng, giải pháp và xây dựng lộ trình triển khai có hiệu quả các chương trình,
đề án, dự án nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Quy hoạch
lâm nghiệp.
- Xác định nội dung trọng tâm,
tiến độ, các nguồn lực thực hiện, các chương trình, đề án, dự án để xây dựng
các chính sách, giải pháp nhằm thu hút các nguồn lực xã hội trong việc thực hiện
quy hoạch và việc sử dụng các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tuân thủ, kế thừa, thống
nhất, đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch thực hiện quy hoạch tổng thể của tỉnh,
quy hoạch vùng đã được phê duyệt; phù hợp với quy định của pháp luật về quy hoạch,
pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan khác.
- Bảo đảm tính khả thi, linh hoạt,
liên kết, thống nhất giữa các nhiệm vụ, các chương trình, đề án, dự án của các
ngành, địa phương; chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực lâm nghiệp.
- Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của các ngành, các cấp chính quyền và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; đảm
bảo sự phân công, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan có liên quan trong quá
trình thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp.
- Phù hợp với khả năng huy động
nguồn lực của tỉnh và nguồn lực khác trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021-2025 và 2026-2030, phù hợp với định hướng phát triển của tỉnh.
II. NỘI DUNG
CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH
1. Một số
nhiệm vụ trọng tâm
- Tập trung rà soát, điều chỉnh
ranh giới, phân định ranh giới 3 loại rừng; rà soát điều chính xác lập các khu
rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp; rà soát đánh giá tổng
thể việc thực hiện quy hoạch trong từng giai đoạn thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức điều tra, kiểm kê,
theo dõi diễn biến rừng và xây dựng cơ sở dữ liệu; triển khai giao rừng cho
thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp.
- Xây dựng, triển khai dịch vụ
hấp thụ và lưu giữ các - bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất
rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững, tăng trưởng xanh.
- Xây dựng các công trình cơ sở
hạ tầng phục vụ công tác quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; vận hành
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lâm nghiệp quốc gia và chương trình chuyển đổi
số trong lâm nghiệp.
(Chi tiết các nhiệm vụ trọng
tâm tại Phụ lục I kèm theo)
2. Triển
khai các chương trình, đề án, dự án theo quy hoạch
a) Sử dụng vốn đầu tư công
Các chương trình, đề án, dự án
sử dụng vốn đầu tư công được xác định theo nguyên tắc:
- Tuân thủ các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Lâm nghiệp và các quy định của pháp
luật có liên quan.
- Sử dụng hiệu quả nguồn đầu tư
công để kích hoạt, huy động, thu hút mọi nguồn lực xã hội, nhất là nguồn lực tư
nhân tham gia công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Ưu tiên vốn đầu tư công để tập
trung đầu tư và ưu tiên hỗ trợ đầu tư các lĩnh vực theo điểm a, điểm b khoản 7
Điều 1 Quyết định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Sử dụng các nguồn vốn khác
- Khuyến khích, huy động các
nguồn vốn hợp pháp tham gia đầu tư quản lý bảo vệ và phát triển rừng, xây dựng
kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp.
- Thu hút nguồn lực xã hội theo
các hình thức: Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các tiến bộ khoa học,
kỹ thuật trong các hoạt động của ngành lâm nghiệp, như: công tác quản lý, bảo vệ
rừng, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học trong các hệ sinh thái rừng, phát
triển rừng; hình thức khác theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài
sản công và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(Danh mục các chương trình,
đề án tại Phụ lục II kèm theo)
3. Kế hoạch
sử dụng đất
Thực hiện Quyết định số
326/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ chỉ tiêu
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết
định số 1399/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bến Tre thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết
định số 895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, phân bổ
cho tỉnh Bến Tre.
(Chi tiết Kế hoạch sử dụng đất
tại Phụ lục III kèm theo Kế hoạch này)
4. Nguồn lực
thực hiện quy hoạch
Huy động, bố trí vốn ngân sách
nhà nước cấp theo quy định của pháp luật; lồng ghép trong các chương trình mục
tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự án khác; vốn tín dụng từ tổ chức tài
chính trong nước và nước ngoài; thu từ dịch vụ môi trường rừng và cho thuê môi
trường rừng; đầu tư, đóng góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân; nguồn tài
chính khác theo quy định của pháp luật để thực hiện các dự án, hoạt động ưu
tiên trong Quy hoạch lâm nghiệp đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 895/QĐ-TTg. Cụ thể:
- Vốn ngân sách nhà nước: tập
trung cho đối tượng rừng đặc dụng, phòng hộ, rừng tự nhiên là rừng sản xuất; đầu
tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phương tiện phục
vụ quản lý, bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng; nghiên cứu, ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
quản lý nhà nước về lâm nghiệp; hỗ trợ đầu tư và ưu đãi đầu tư các lĩnh vực, hoạt
động lâm nghiệp theo quy định của pháp luật.
- Huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác: tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tham gia
đầu tư, tài trợ cho quản lý bảo vệ, phát triển rừng; xây dựng kết cấu hạ tầng,
hệ thống thông tin ngành lâm nghiệp; chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ
trong công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng.
- Nguồn thu từ dịch vụ môi trường
rừng: khai thác các tiềm năng, mở rộng phạm vi, đối tượng cung ứng, sử dụng các
các dịch vụ mới để tăng nguồn thu, đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, dịch
vụ hấp thụ và lưu giữ các - bon rừng.
Trong quá trình xây dựng, triển
khai các dự án cụ thể, bao gồm cả các dự án chưa được xác định trong danh mục dự
án ưu tiên đầu tư, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương
đầu tư xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư các
công trình, dự án phù hợp với khả năng huy động nguồn lực, yêu cầu thực tiễn và
theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Môi trường
- Tổ chức phân vùng chi tiết rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất,
quản lý đảm bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được duyệt và các quy
định hiện hành. Xây dựng bản đồ quy hoạch lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia và quy hoạch tỉnh.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
rộng rãi nội dung Quy hoạch, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp; tổ chức hội
nghị, hội thảo sơ kết, tổng kết đánh giá tình hình thực hiện nội dung Quy hoạch
lâm nghiệp, Kế hoạch trên địa bàn tỉnh; giám sát, đánh giá tình hình thực hiện
Quy hoạch lâm nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
- Tổ chức triển khai nhiệm vụ
trọng tâm thực hiện quy hoạch: (i) điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng; (ii) phân định ranh giới rừng, đóng mốc phân định
ranh giới rừng; (iii) giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất, cho thuê đất,
cấp GCNQSD đất lâm nghiệp, thu hồi rừng, chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng
rừng theo quy định; (iv) lập hồ sơ quản lý rừng theo quy định của pháp luật về
lâm nghiệp; (v) xử lý tranh chấp, lấn chiếm đất đai có nguồn gốc từ lâm trường,
công ty lâm nghiệp trên địa bàn; (vi) tổ chức phân vùng chi tiết rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh để tổ chức sản xuất, quản lý đảm
bảo phù hợp với Quy hoạch lâm nghiệp tỉnh và các quy định hiện hành.
- Tổ chức triển khai rà soát,
xây dựng, điều chỉnh kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính
thống nhất, đồng bộ với Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án, dự án liên quan đang thực
hiện trên địa bàn bảo đảm tính thống nhất đồng bộ giữa các Quy hoạch có liên
quan làm cơ sở để triển khai thực hiện; cập nhật nội dung các quy hoạch, đề án,
dự án liên quan đang thực hiện trên địa bàn bảo đảm tuân thủ các định hướng về
phát triển lâm nghiệp tại địa phương, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững, bảo
vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện kế
hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, đảm bảo đúng quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
3. Ủy ban
nhân dân các huyện Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050, trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn
vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQVN và các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Rà soát, điều chỉnh ranh giới,
phân định ranh giới 3 loại rừng, cụ thể trên thực địa, trên bản đồ và lập hồ
sơ quản lý rừng
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
2
|
Điều tra, kiểm kê, theo dõi
diễn biến và xây dựng cơ sở dữ liệu rừng
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
3
|
Rà soát, điều chỉnh, xác lập
các khu rừng đặc dụng, phòng hộ phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
4
|
Xây dựng, triển khai dịch vụ
hấp thụ và lưu giữ các-bon của rừng; giảm phát thải khí nhà kính từ hạn chế mất
rừng và suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững, tăng trưởng xanh; Hoàn thiện
các điều kiện để triển khai thực hiện.
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
5
|
Tổ chức triển khai việc giao
đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lâm nghiệp; xử lý dứt điểm diện tích đất lâm nghiệp bị chồng lấn, tranh chấp,
lấn chiếm, đặc biệt đất có nguồn gốc từ lâm trường, công ty lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
6
|
Đầu tư, xây dựng, duy trì, vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu lâm nghiệp quốc gia và chương trình
chuyển đổi số trong lĩnh vực lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Rà soát đánh giá tổng thể việc
thực hiện quy hoạch trong 5 năm, đề xuất điều chỉnh quy hoạch giai đoạn
2026-2030 nếu cần thiết. Đánh giá kết quả thực hiện cuối kỳ quy hoạch, chuẩn
bị cho quy hoạch giai đoạn tiếp theo.
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2025-2030
|
8
|
Xây dựng mới hệ thống đường
lâm nghiệp; duy tu, bảo dưỡng hệ thống đường lâm nghiệp theo quy định; xây dựng
mới các công trình hạ tầng lâm sinh phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ rừng,
phòng cháy chữa cháy rừng.
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan; UBND huyện Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
Hàng năm
|
PHỤ LỤC II
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP
QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
STT
|
Chương trình/Đề án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Nguồn vốn
|
Ngân sách
|
ODA
|
Khác
|
I
|
CÁC CHƯƠNG TRÌNH
|
|
|
|
|
|
1
|
Chương trình phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021-2025, 2026-2030 (Giai đoạn 2021-2025 phê duyệt Quyết
định số 809/QĐ-TTg ngày 12/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
II
|
CÁC ĐỀ ÁN
|
|
|
|
|
|
1
|
Đề án quản lý rừng bền vững và
chứng chỉ rừng (Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/10/2018 của Thủ tướng Chính
phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Đề án bảo vệ và phát triển rừng
ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số
1662/QĐ-TTg ngày 04/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
3
|
Đề án nâng cao năng lực cho lực
lượng kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
giai đoạn 2021-2030 (Quyết định số 177/QĐ-TTg ngày 10/02/2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
4
|
Đề án phát triển giá trị đa dụng
của hệ sinh thái rừng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quyết định số
208/QĐ-TTg ngày 29/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
5
|
Đề án “Trồng một tỷ cây xanh
giai đoạn 2021-2025” (Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Sở Nông nghiệp và MT
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
X
|
X
|
X
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP TRONG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
QUY HOẠCH LÂM NGHIỆP QUỐC GIA THỜI KỲ 2021 - 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Kế hoạch số 4099/KH-UBND ngày 31/5/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bến Tre)
Đơn
vị tính: ha
STT
|
Hạng mục
|
Hiện trạng năm 2020
|
Quy hoạch đến năm 2030[1]
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Cộng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
I
|
Diện tích đất lâm nghiệp
|
8.439
|
2.587
|
4.406
|
1.446
|
9.680
|
2.413
|
6.097
|
1.170
|
1
|
Diện tích có rừng
|
4.368
|
1.885
|
2.128
|
355
|
4.900
|
2.413
|
1.807
|
680
|
a
|
Diện tích rừng tính tỷ lệ che
phủ
|
4.243
|
1.883
|
2.003
|
355
|
4.865
|
2.411
|
1.777
|
680
|
|
Rừng tự nhiên
|
1.176
|
876
|
277
|
22
|
1.200
|
1.153
|
50
|
0
|
|
Rừng trồng
|
3.067
|
1.007
|
1.726
|
333
|
3.665
|
1.258
|
1.727
|
680
|
b
|
Diện tích mới trồng (chưa
thành rừng)
|
126
|
1
|
125
|
0
|
33
|
3
|
30
|
0
|
2
|
Diện tích chưa có rừng
|
4.071
|
702
|
2.278
|
1.091
|
4.780
|
0
|
4.290
|
490
|
II
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
1,77
|
2,04
|
[1] Số liệu được phân bổ tại Quyết định số
895/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050