Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 1201/QĐ-BYT 2025 công bố thủ thục hành chính sửa đổi lĩnh vực Y tế dự phòng
Số hiệu:
1201/QĐ-BYT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Y tế
Người ký:
Nguyễn Thị Liên Hương
Ngày ban hành:
09/04/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
Hướng dẫn gia hạn số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Ngày 09/4/2025, Bộ Y tế ban hành Quyết định 1201/QĐ-BYT công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý. Trong đó có hướng dẫn gia hạn số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
Hướng dẫn gia hạn số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
Hướng dẫn gia hạn số đăng ký lưu hành chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế được quy định tại Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định 1201/QĐ-BYT năm 2025 như sau:
Bước 1: Cơ sở gia hạn số đăng ký nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Bộ Y tế. Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành tối thiểu 03 tháng, tối đa 12 tháng trước khi số đăng ký lưu hành hết hiệu lực.
Trường hợp cơ sở đăng ký không nộp hồ sơ đúng hạn vì lý do bất khả kháng như: thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn,… thì được nộp hồ sơ muộn hơn theo quy định nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày hết hạn nộp bổ sung hồ sơ kèm theo văn bản giải trình.
Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ gia hạn số đăng ký đầy đủ và phí thẩm định hồ sơ đăng ký gia hạn, Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế gửi cho cơ sở gia hạn số đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 06 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 91/2016/NĐ-CP .
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế thông báo bằng văn bản cho cơ sở gia hạn số đăng ký về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ; không cho phép hoặc cho phép gia hạn số đăng ký lưu hành.
Bước 4: Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ghi trên văn bản thông báo đề nghị sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trong thời gian chậm nhất là 10 ngày trước khi số đăng ký lưu hành hết hiệu lực, cơ sở đăng ký gia hạn phải sửa đổi, bổ sung kèm theo văn bản giải trình và gửi đến Bộ Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung hoặc sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu quá thời hạn trên, hồ sơ đăng ký gia hạn số đăng ký lưu hành sẽ bị hủy bỏ.
Trường hợp cơ sở đăng ký không nộp hồ sơ đúng hạn vì lý do bất khả kháng như: thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn,… thì được nộp hồ sơ muộn hơn theo quy định nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày hết hạn bổ sung hồ sơ kèm theo văn bản giải trình.
Bước 5: Nếu không còn yêu cầu sửa đổi, bổ sung, Cục Phòng bệnh, Bộ Y tế phải thực hiện việc gia hạn số đăng ký lưu hành.
Xem thêm Quyết định 1201/QĐ-BYT có hiệu lực từ ngày 01/3/2025.
BỘ Y TẾ
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1201/QĐ-BYT
Hà Nội, ngày 09 tháng
4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ
PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
BỘ
TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số
42/2025/NĐ-CP ngày 27/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội quy định xử lý một số
vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
Căn cứ Nghị định số
91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt
côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
Căn cứ Nghị định số
103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn
sinh học;
Căn cứ Nghị định số
89/2018/NĐ-CP ngày 25/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về kiểm dịch y tế biên giới;
Căn cứ Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định
số 129/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Điều của Nghị định số 91/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
về quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh
vực gia dụng và y tế và Nghị định số
155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết một số
24/2023/QĐ-TTg ngày 22/9/2023 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện xác
định người bị phơi nhiễm với HIV, người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
141/2024/NĐ-CP ngày 28/10/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
ở người (HIV/AIDS);
Căn cứ Thông tư số
49/2015/TT-BYT ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về công bố
hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá;
Căn cứ Thông tư số
17/2023/TT-BYT ngày 25/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ
một số văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
Căn cứ Thông tư số
20/2024/TT-BYT ngày 14/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy
định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Phòng bệnh.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này 31 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong
lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế theo quy định
tại Nghị định số 42/2025/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế.
Điều
2. Hiệu
lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
2. Bãi bỏ một số
thủ tục hành chính và toàn bộ thủ tục hành chính ban hành tại các Quyết định:
a) 13 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế có số thứ tự từ 01 đến 13 tại Mục
A Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 3613/QĐ-BYT ngày 30/11/2024 của Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế
dự phòng quy định tại Nghị định số 129/2024/NĐ-CP ngày 10/10/2024 của Chính phủ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
b) 01 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế có số thứ tự 01 tại Mục A Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định số 3614/QĐ-BYT ngày 30/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Y
tế về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng
quy định tại Thông tư số 20/2024/TT-BYT ngày 14/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế
thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế;
c) 01 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế có số thứ tự AI tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 6145/QĐ-BYT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế
về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung/thay thế/bị bãi bỏ về
lĩnh vực Quản lý Môi trường y tế thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế quy định tại
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ;
d) Toàn bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định
số 4757/QĐ-BYT ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Thông tư số 17/2023/TT-BYT ngày 25 tháng 9
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các văn bản quy phạm
pháp luật về an toàn thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
đ) 05 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế có số thứ tự từ 01 đến 05 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 3555/QĐ-BYT ngày 25/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính
được thay thế và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Y tế quy định tại Nghị định số 141/2024/NĐ-CP ngày
28/10/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống
nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
e) Toàn bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế ban hành kèm theo Quyết định
số 4457/QĐ-BYT ngày 08/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành và thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực y tế dự phòng
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế tại Quyết định số 24/2023/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ.
g) 05 thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Y tế có số thứ tự từ 01 đến 05 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Quyết định số 433/QĐ-BYT ngày 31/01/2019 của Bộ trưởng Bộ
Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Y tế.
Điều
3. Điều
khoản chuyển tiếp
Đối với hồ sơ nộp trước
ngày ban hành Quyết định này thì tổ chức, cá nhân không phải nộp lại hồ sơ vì
thay đổi tên gọi cơ quan thực hiện theo thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung tại Quyết định này; trường hợp cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ cho cơ quan thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết
định này.
Điều
4. Các
Ông, Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng bệnh, Thủ trưởng các Vụ, Cục,
Thanh tra Bộ, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ
trưởng (để báo cáo);
- Các
đ/c Thứ trưởng;
- Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính -VPCP;
- UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở
Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cổng
Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- Phòng
KSTTHC -VPB;
- Lưu: VT, PB.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Liên Hương
Quyết định 1201/QĐ-BYT năm 2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1201/QĐ-BYT ngày 09/04/2025 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
487
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng