BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 11
tháng 12 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ CÔNG BỐ HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THUỐC LÁ
Căn cứ Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007 và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
An toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về
công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định
đối với thuốc lá.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định trình tự, hồ sơ công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định đối với thuốc
lá; trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định (sau đây gọi
tắt là cơ quan tiếp nhận đăng ký) và tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân); kiểm tra sau công bố sản phẩm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đánh giá sự phù hợp của thuốc lá là việc xác định thuốc lá phù hợp với đặc tính kỹ
thuật và yêu cầu quản lý quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thuốc
lá điếu (sau đây gọi tắt là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc các quy định của
Việt Nam trong trường hợp sản phẩm đó chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc
phù hợp với quy định của quốc tế trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định.
2. Bản thông tin chi tiết về thuốc lá là bản
yêu cầu kỹ thuật về thuốc lá (có chung tên sản phẩm, nhãn hiệu, tiêu chuẩn chất
lượng) do tổ chức, cá nhân công bố phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc
phù hợp với các quy định của Việt Nam trong trường hợp sản phẩm đó chưa có quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc phù hợp với quy định của quốc tế trong trường hợp
Việt Nam chưa có quy định.
Điều 3. Nội dung đánh giá sự
phù hợp của thuốc lá
1. Trường hợp có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng:
Đánh giá sự phù hợp của thuốc lá với quy chuẩn kỹ thuật đó (sau đây gọi tắt là
đánh giá hợp quy) theo nội dung đánh giá hợp quy được quy định tại quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia tương ứng.
2. Trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng: Đánh giá sự phù hợp của thuốc
lá (sau đây gọi tắt là đánh giá phù hợp quy định) dựa trên các yêu cầu sau đây:
a) Các quy định của Việt Nam hoặc quy định của quốc
tế trong trường hợp Việt Nam chưa có quy định;
b) Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc
lá thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BYT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc ghi nhãn, in cảnh
báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá;
c) Hệ thống sổ sách ghi chép và hệ thống tổ chức kiểm
soát quá trình sản xuất.
Chương II
HỒ SƠ, TRÌNH TỰ CÔNG BỐ
HỢP QUY VÀ CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI THUỐC LÁ
Điều 4. Hồ sơ, trình tự công bố
hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy
của tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
(bên thứ ba)
1. Hồ sơ công bố hợp quy
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy, thực hiện theo quy định tại
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông tin chi tiết về thuốc lá kèm thiết kế
nhãn có đủ nội dung ghi nhãn bắt buộc, thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của bên thứ ba
kèm kết quả kiểm nghiệm (bản gốc hoặc bản sao chứng thực hoặc bản chụp có kèm
theo bản chính để đối chiếu);
d) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự công bố hợp quy
a) Bước 1: Đánh giá hợp
quy
Tổ chức, cá nhân thực hiện đánh giá hợp quy thông
qua tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Y tế chỉ định.
b) Bước 2: Đăng ký bản công bố
hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố
theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận
đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện
tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện
việc công bố trực tuyến.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự công bố
hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thuốc lá (bên thứ nhất)
1. Hồ sơ công bố hợp quy
Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy, thực hiện theo quy định tại
Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông tin chi tiết về thuốc lá kèm thiết kế
nhãn có đủ nội dung ghi nhãn bắt buộc, thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kết quả kiểm nghiệm thuốc lá trong thời hạn 12
tháng của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận, gồm các chỉ tiêu
theo yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản
chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu);
d) Kế hoạch giám sát định kỳ, thực hiện theo quy định
tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Báo cáo đánh giá hợp quy, thực hiện theo quy định
tại Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự công bố hợp quy
a) Bước 1: Đánh giá hợp quy
Tổ chức, cá
nhân tự đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật.
b) Bước 2: Đăng ký bản công bố
hợp quy
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố
theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan tiếp nhận
đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá nhân truy cập vào trang thông tin điện
tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện
việc công bố trực tuyến.
Điều 6. Hồ sơ, trình tự công bố
phù hợp quy định
1. Hồ sơ công bố phù hợp quy định
Hồ sơ công bố phù hợp quy định bao gồm:
a) Bản công bố phù hợp quy định, thực hiện theo quy
định tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản thông tin chi tiết về thuốc lá kèm thiết kế
nhãn có đủ nội dung ghi nhãn bắt buộc, thực hiện theo quy định tại Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Kết quả kiểm nghiệm thuốc lá trong thời hạn 12
tháng của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận, gồm các chỉ tiêu
theo yêu cầu tại các quy định của Việt Nam hoặc quy định của quốc tế trong trường
hợp Việt Nam chưa có quy định (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc được hợp
pháp hóa lãnh sự hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu);
d) Kế hoạch giám sát định kỳ, thực hiện theo quy định
tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Trình tự công bố phù hợp quy định
a) Bước 1: Đánh giá phù
hợp quy định
Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm nghiệm sản phẩm tại
phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận; đánh giá phù hợp quy định
dựa trên kết quả kiểm nghiệm và thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
b) Bước 2: Đăng ký bản công bố
phù hợp quy định
Tổ chức, cá nhân công bố phù hợp quy định lập hồ sơ
công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này và nộp hồ sơ trực tuyến tới cơ quan
tiếp nhận đăng ký theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.
Tổ chức, cá
nhân truy cập vào trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
www.congbosanpham.vfa.gov.vn để thực hiện việc công bố trực tuyến.
Điều 7. Thẩm quyền tiếp nhận
đăng ký và cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
1. Cục An toàn thực phẩm -
Bộ Y tế thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy, bản công bố
phù hợp quy định; cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là Giấy
Tiếp nhận), Giấy xác nhận công bố phù hợp
quy định (sau đây gọi tắt là Giấy Xác nhận) đối với thuốc lá nhập khẩu và thuốc
lá sản xuất trong nước.
2. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
có trách nhiệm cấp Giấy Tiếp nhận theo quy định tại Mẫu
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp Giấy Tiếp nhận Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ
khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu văn bản đến, Cục An toàn
thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm cấp Giấy Xác nhận theo quy định tại Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
không cấp Giấy Xác nhận, Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y
tế phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản thông báo lý do không cấp Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác
nhận của cơ quan tiếp nhận đăng ký, nếu tổ chức, cá nhân công bố sản phẩm không
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận đăng ký sẽ hủy hồ
sơ công bố.
Điều 8. Cấp lại Giấy Tiếp nhận
hoặc Giấy Xác nhận
1. Trường hợp không có sự thay đổi hoặc có sự thay
đổi về quy trình sản xuất, chế biến nhưng không làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu
chất lượng sản phẩm và không vi phạm các
mức giới hạn an toàn so với công bố, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc
lá phải định kỳ thực hiện đăng ký lại bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp
quy định:
a) 05 (năm) năm đối với cơ sở sản xuất có chứng chỉ
về hệ thống quản lý chất lượng;
b) 03 (ba) năm đối với cơ sở sản xuất không có chứng
chỉ về hệ thống quản lý chất lượng.
2. Việc đăng ký lại bản công bố hợp quy hoặc công bố
phù hợp quy định được thực hiện tại Cục An toàn thực phẩm
- Bộ Y tế.
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận và Giấy Xác
nhận, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác
nhận theo quy định tại Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông
tư này (có xác nhận của tổ chức cá nhân);
b) Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác nhận lần gần nhất
(bản sao);
c) Kết quả kiểm nghiệm về thuốc lá định kỳ do phòng
kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận (bản gốc hoặc bản sao chứng thực
hoặc được hợp pháp hóa lãnh sự hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu).
4. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị theo dấu văn bản đến, Cục
An toàn thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm cấp lại Giấy Tiếp nhận theo quy
định tại Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc
Giấy Xác nhận theo quy định tại Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp lại phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
5. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào trong quá trình sản
xuất, chế biến làm ảnh hưởng đến các chỉ tiêu chất lượng và vi phạm các mức giới
hạn an toàn so với công bố, tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh thuốc lá phải thực hiện lại việc công bố hợp quy hoặc
công bố phù hợp quy định theo quy định tại các Điều 4, 5, 6 Thông
tư này.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN
TIẾP NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÔNG BỐ SẢN PHẨM
Điều 9. Trách nhiệm của
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế có trách nhiệm sau đây:
1. Tổ chức tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy hoặc
công bố phù hợp quy định đối với thuốc lá;
2. Cấp, cấp lại và thu hồi hiệu lực Giấy Tiếp nhận,
Giấy Xác nhận;
3. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ
ngày cấp Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác nhận, cơ quan tiếp nhận đăng ký thông báo
công khai sản phẩm thuốc lá đã được cấp Giấy Tiếp nhận hoặc Giấy Xác nhận trên
trang thông tin điện tử của Cục An toàn thực phẩm - Bộ
Y tế vfa.gov.vn;
4. Tổ chức việc quản lý và sử dụng phí, lệ phí cấp
Giấy Tiếp nhận và Giấy Xác nhận theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc lá
Ngoài trách nhiệm của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được quy định tại Điều
16 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuốc lá
phải thực hiện các trách nhiệm sau đây:
1. Công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định đối
với thuốc lá theo quy định tại Thông tư này.
2. Ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc
lá theo quy định tại Thông tư liên tịch số 05/2013/TTLT-BYT-BCT
ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng
dẫn việc ghi nhãn, in cảnh báo sức khỏe trên bao bì thuốc lá.
3. Trường hợp chỉ thay đổi các nội dung trong Bản
thông tin chi tiết về thuốc lá đối với
hình thức nhãn, quy cách bao gói, thiết kế bao bì, địa chỉ trụ sở của tổ chức,
cá nhân hay nơi sản xuất, tên tổ chức, cá nhân (trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) thì tổ
chức, cá nhân gửi văn bản thông báo nội dung thay đổi kèm theo mẫu sản phẩm của
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm để được tiếp tục sử dụng Giấy Tiếp
nhận hoặc Giấy Xác nhận đã được cấp.
4. Nộp phí và lệ phí cấp, cấp lại Giấy Tiếp nhận và
Giấy Xác nhận theo quy định của pháp luật.
Chương IV
KIỂM TRA SAU CÔNG BỐ SẢN
PHẨM
Điều 11. Kiểm tra sau công bố
Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế hoặc
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có
cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc lá đóng trên địa bàn có thẩm quyền tổ chức
kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật, chế độ kiểm nghiệm định kỳ
đối với sản phẩm thuốc lá đã công bố.
Điều 12. Lấy mẫu kiểm nghiệm
thuốc lá định kỳ
1. Việc lấy mẫu thuốc lá kiểm nghiệm định kỳ do tổ
chức, cá nhân chủ động thực hiện hoặc đề nghị Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuốc lá đóng trên địa bàn thực hiện.
2. Tần suất kiểm nghiệm định kỳ:
a) 01 (một) lần/năm đối
với cơ sở sản xuất có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng;
b) 01 (một) lần/06 (sáu) tháng đối với cơ sở sản xuất
không có chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng.
3. Các chỉ tiêu để kiểm nghiệm thuốc lá định kỳ là
các chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng, an toàn đã công bố trong Bản thông tin chi tiết
về thuốc lá.
4. Kết quả kiểm nghiệm thuốc lá của các đoàn thanh
tra, kiểm tra, kết quả kiểm tra nhà nước
đối với thuốc lá nhập khẩu được tổ chức, cá nhân sử dụng làm kết quả kiểm nghiệm thuốc lá định kỳ nếu đáp ứng
các chỉ tiêu quy định tại Khoản 3 Điều này.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng
01 năm 2016.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm đã được cấp
theo Quyết định số 42/2005/QĐ-BYT ngày 8
tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy chế công bố tiêu chuẩn sản phẩm
thực phẩm có giá trị đến hết thời hạn hiệu lực được ghi trong Giấy chứng nhận
tiêu chuẩn sản phẩm.
Điều 15. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này
được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chức triển
khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi toàn quốc.
Định kỳ 06 (sáu) tháng, Cục An toàn thực phẩm báo
cáo Bộ trưởng Bộ Y tế về công tác cấp Giấy Tiếp nhận và Giấy Xác nhận.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm)
để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng
TTĐTCP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Công Thương, Bộ NN&PTNT;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT BYT;
- Lưu: VT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
Mẫu
số 01
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ………………
Tên tổ chức, cá nhân:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax:
………………………………………………………..
E-mail …………………………………………………………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: …………………………………………………………………………………………….
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của
nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
…………………………………………………………………………………………………………….
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu,
tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………………….
Phương thức đánh giá sự phù hợp:
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra
và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
……….., ngày
..... tháng …..năm .......
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 02
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢN THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THUỐC LÁ
TÊN CƠ QUAN CHỦ
QUẢN
|
Tên sản phẩm
|
Số: …………….
|
Tên tổ chức, cá nhân
|
|
|
1. Yêu cầu kỹ thuật:
1.1. Các chỉ tiêu cảm quan:
- Hương:
- Vị:
- Độ nặng:
- Độ cháy:
- Màu sắc sợi:
1.2. Các chỉ tiêu về an toàn
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức công bố
|
1
|
Hàm lượng Tar
|
|
|
2
|
Hàm lượng Nicotin
|
|
|
2. Thành phần cấu tạo (liệt kê tất cả nguyên liệu
và phụ gia được sử dụng trong sản xuất thuốc lá theo thứ tự giảm dần về khối lượng).
3. Quy cách bao gói.
4. Thuyết minh Quy trình chế biến (mô tả sơ đồ về
quy trình sản xuất thuốc lá và thuyết minh công nghệ chế biến, bao gồm chi tiết
các công nghệ chế biến từng thành phần cấu tạo và công nghệ phối chế, bao gói):
Đưa vào phần phụ lục của Bản Thông tin
chi tiết về sản phẩm.
5. Các biện pháp phân biệt thật, giả (nếu có).
6. Nội dung ghi nhãn (hoặc nhãn đang lưu hành) phải
phù hợp với quy định của pháp luật về ghi
nhãn hàng hóa và quy định về ghi nhãn, in
cảnh báo.
7. Xuất xứ và thương nhân chịu trách nhiệm về chất
lượng hàng hóa:
a) Đối với thuốc lá nhập khẩu:
- Xuất xứ: tên nhà sản xuất và nước xuất xứ.
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, nhập
khẩu, phân phối độc quyền.
b) Đối với sản phẩm trong nước:
- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân công bố, sản
xuất, phân phối độc quyền.
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..
KẾ HOẠCH GIÁM SÁT ĐỊNH KỲ
Sản phẩm:
………………………………………………………
Tần suất kiểm
nghiệm
|
Chỉ tiêu kiểm
nghiệm
|
Đơn vị lấy mẫu
|
Đơn vị kiểm
nghiệm
|
|
|
|
|
|
………., ngày ….. tháng …… năm …….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
(nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………..
|
………….., ngày …
tháng … năm…
|
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ HỢP QUY
1. Ngày đánh giá: ………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đánh giá: ………………………………………………………………………….
3. Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………
4. Số quy chuẩn kỹ thuật áp dụng:
…………………………………………………………..
5. Tên tổ chức
thử nghiệm sản phẩm:
………………………………………………………
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo quy chuẩn kỹ
thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy trình sản xuất:
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
7. Các nội dung khác (nếu có):
………………………………………………………………
8. Kết luận:
£ Sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
£ Sản phẩm không phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh giá
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của tổ
chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 05
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Số ………………
Tên tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………… Fax:
………………………………………………………..
E-mail …………………………………………………………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm: …………………………………………………………………………………………….
Xuất xứ: tên và địa chỉ, điện thoại, fax, email của
nhà sản xuất (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có tên nước xuất xứ)
…………………………………………………………………………………………………………….
Phù hợp với quy định (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam kết thực hiện chế độ kiểm tra
và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
|
…….., ngày
..... tháng ….. năm ......
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 6
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Cục An toàn thực phẩm xác
nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) địa
chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên
địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật) …………………………..
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh
nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng. Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản
phẩm đã công bố.
Định kỳ 03 năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại
việc đăng ký bản công bố hợp quy.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Cục An toàn thực phẩm xác
nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) ………địa
chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên
địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy định.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm
tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ 03 năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại
việc đăng ký bản công bố phù hợp quy định.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……………, ngày …
tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP
QUY HOẶC GIẤY XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Kính gửi: Cục An toàn thực phẩm
... “Tên tổ chức, cá nhân” .... đã được cấp Giấy Tiếp
nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định số ………..,
ngày ….. tháng ….. năm ……… do Cục An toàn thực phẩm -
Bộ Y tế cấp.
Nay, chúng tôi làm đơn này đề nghị quý cơ quan cấp
lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp lại gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp
quy hoặc Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định.
2. Phiếu kết quả xét nghiệm định kỳ đối với thuốc
lá.
3. Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp quy đã được cấp lần trước.
Chúng tôi làm đơn này kính đề nghị quý cơ quan cấp
lại Giấy Xác nhận công bố phù hợp quy định hoặc Giấy Tiếp nhận bản công bố hợp
quy.
Chúng tôi cam kết
bảo đảm tính phù hợp của thuốc lá như đã
công bố.
|
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 09
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số: .../ATTP-TNCB
Cấp lần đầu:
ngày...tháng...năm...
Cấp lại lần thứ...:
ngày ...tháng...năm...
Cục An toàn thực phẩm xác
nhận đã nhận Bản công bố hợp quy của: …………… (tên của tổ chức, cá nhân) địa chỉ ……………. điện thoại, ……….. Fax …………..
Email …………. cho sản phẩm: …….. do ……… (tên, địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất
xứ) ………. sản xuất, phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu quy chuẩn kỹ thuật)
…………………………………………
Bản thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của doanh
nghiệp, không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Doanh nghiệp phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã
công bố.
Định kỳ ... năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại
việc đăng ký bản công bố hợp quy.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10
(Ban hành kèm Thông
tư số ……/2015/TT-BYT ngày ... tháng ...
năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BỘ Y TẾ
CỤC AN TOÀN THỰC PHẨM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XÁC NHẬN CÔNG BỐ PHÙ HỢP QUY ĐỊNH
Số: .../ATTP-XNCB
Cấp lần đầu:
ngày...tháng...năm...
Cấp lại lần thứ...:
ngày ...tháng...năm...
Cục An toàn thực phẩm
xác nhận công bố phù hợp quy định của: ……… (tên của tổ chức, cá nhân) ………địa
chỉ ….. điện thoại, ……… Fax ………….. Email ………….. cho sản phẩm: ……………. do ……………. (tên
địa chỉ nơi sản xuất và nước xuất xứ) …………….. sản xuất, phù hợp quy định.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện chế độ kiểm
tra và kiểm nghiệm định kỳ theo quy định hiện hành và phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm đã công bố.
Định kỳ … năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện
lại việc đăng ký bản công bố phù hợp quy định.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân;
- Lưu trữ.
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM
QUYỀN
CỦA CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
|