ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 294/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20
tháng 02 năm 2025
|
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC GIÁO DỤC
TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HÒA
BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BGDĐT ngày
13/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Hòa Bình tại Tờ trình số 380/TTr-SGD&ĐT-VP ngày
20/02/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi
tiết kèm theo)
Phụ lục Danh mục và nội dung cụ thể của TTHC tại Quyết định
này được công khai trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC (địa chỉ:
csdl.dichvucong.gov.vn); Cổng Dịch vụ công của tỉnh (địa chỉ:
dichvucong.hoabinh.gov.vn), Cổng Thông tin điện tử tỉnh (hoabinh.gov.vn), Trang
Thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh (địa chỉ:
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn), Trang thông tin của Sở Giáo dục và Đào tạo (địa
chỉ: http://hoabinh.edu.vn).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện
tiếp nhận và trả kết quả theo phương án tuyển sinh của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa
Bình.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1.
Sở Giáo dục và Đào
tạo
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và cơ quan liên quan, căn cứ thủ tục hành chính tại Quyết định này rà soát, xây
dựng quy trình nội bộ giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và
cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng TTHC được công bố
tại Quyết định này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị và niêm yết, công
khai TTHC tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh theo quy định.
2. Sở Khoa học và Công nghệ đồng bộ đầy đủ,
kịp thời dữ liệu TTHC tại Quyết định này từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC lên
Cổng Dịch vụ công tỉnh, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh trong thời
hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố niêm
yết, công khai đầy đủ, kịp thời TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại Quyết định
này theo quy định.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đăng tải
công khai Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh chậm nhất 03 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC
GIÁO DỤC TRUNG HỌC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH
HÒA BÌNH
(kèm theo Quyết định số: 294/QĐ-UBND ngày 20/02/2025 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Sửa đổi, bổ sung 02 TTHC (01 thủ tục cấp tỉnh, 01
thủ tục cấp huyện) công bố tại Quyết định số 1363/QĐ-UBND ngày 06/7/2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình
TT
|
Tên thủ tục
hành chính/Mã TTHC(1)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm/cơ
quan thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế(2)
|
Mức độ cung cấp
dịch vụ công
|
Một phấn
|
Toàn trình
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Tuyển sinh trung học phổ thông
Mã: 3.000181.000.00.00.H28
|
Chưa có quy định cụ thể
|
Trực tuyến. Trường hợp địa phương chưa đủ điều kiện
thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Không
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày
30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
X
|
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp huyện
|
|
|
1
|
Tuyển sinh trung học cơ sở
Mã: 3.000182.000.00.00.H28
|
Chưa có quy định cụ thể
|
Trực tuyến. Trường hợp địa phương chưa đủ điều kiện
thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực hiện bằng
hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
|
Không
|
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày
30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển
sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
|
X
|
|
Phần
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển
sinh trung học phổ thông.
1.1.2. Tuyển sinh trung học phổ thông được tổ
chức theo 01 (một) trong 03 (ba) phương thức: xét tuyển, thi tuyển, kết hợp
thi tuyển với xét tuyển.
a) Xét tuyển: căn cứ xét tuyển là kết quả rèn
luyện và kết quả học tập các năm học theo chương trình giáo dục phổ thông
cấp trung học cơ sở hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ
sở của đối tượng tuyển sinh, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của
lớp đó.
b) Thi tuyển: thực hiện theo quy định tại
Điều 13 Quy chế này.
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển: thực hiện kết
hợp theo quy định tại điểm a và điểm b của khoản này.
1.1.3 Quy trình tuyển sinh trung học phổ thông
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt kế
hoạch tuyển sinh trung học phổ thông. Kế hoạch tuyển sinh trung học phổ thông
bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn
tuyển sinh; phương thức tuyển sinh; chế độ tuyển thẳng, ưu tiên, khuyến
khích; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển
sinh trung học phổ thông được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch
tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc
đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp
quản lý quyết định sau khi thống nhất với Sở Giáo dục và Đào tạo nơi
trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học phổ
thông đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông xây dựng và
thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng
ký tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học phổ thông tổ
chức việc tuyển sinh theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất
danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học phổ thông thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh
sách học sinh trúng tuyển do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc đại
học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản
lý phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến. Trường hợp địa phương chưa đủ
điều kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Chưa có quy
định cụ thể.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện: Trường trung học phổ thông.
1.7. Kết quả thực hiện: Học sinh được tuyển vào học
lớp 10.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
1.10.1. Học sinh, học viên (sau đây gọi chung là
học sinh) tốt nghiệp trung học cơ sở, trong độ tuổi vào học lớp 10 theo quy
định tại Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.10.2. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên tuyển sinh
trung học phổ thông:
1.10.2.1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông
các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú cấp
trung học cơ sở.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít
người.
c) Học sinh là người khuyết tật.
d) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp quốc
gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các Bộ và cơ quan
ngang Bộ tổ chức trên quy mô toàn quốc đối với các cuộc thi, kì thi, hội thi
(sau đây gọi chung là cuộc thi) về văn hóa, văn nghệ, thể thao; cuộc thi
nghiên cứu khoa học, kĩ thuật.
đ) Học sinh trung học cơ sở đạt giải trong các
cuộc thi quốc tế do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định chọn cử.
1.10.2.2. Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Điểm ưu tiên được cộng vào tổng điểm xét tuyển
tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi. Trong đó, nhóm 1: được
cộng 2,0 điểm; nhóm 2 được cộng 1,5 điểm; nhóm 3 được cộng 1,0 điểm.
a) Nhóm đối tượng 1:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở
lên”;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày
01 tháng 01 năm 1945;
- Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Nhóm đối tượng 2:
- Con của Anh hùng lực lượng vǜ trang, con của
Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới
81 %”.
c) Nhóm đối tượng 3:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu
số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn.
1.10.2.3. Đối tượng được cộng điểm khuyến khích
a) Học sinh trung học cơ sở đạt giải cấp tỉnh do
Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các sở, ngành tổ chức
trên quy mô toàn tỉnh đối với các cuộc thi có tổ chức ở cấp quốc gia theo quy
định tại điểm d, khoản 1 Điều này.
b) Điểm khuyến khích được cộng vào tổng điểm
xét tuyển tính theo thang điểm 10 (mười) đối với mỗi môn thi, bài thi. Trong
đó giải nhất được cộng 1,5 điểm; giải nhì được cộng 1,0 điểm; giải ba được cộng
0,5 điểm.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.
1. Thủ tục tuyển sinh trung học
cơ sở
1.1. Trình tự thực hiện:
1.1.1. Hằng năm tổ chức 01 (một) lần tuyển
sinh trung học cơ sở.
1.1.2. Tuyển sinh trung học cơ sở được thực
hiện theo phương thức xét tuyển.
1.1.3. Tiêu chí xét tuyển do Sở Giáo dục và
Đào tạo hướng dẫn cụ thể, bảo đảm thực hiện việc xét tuyển công bằng,
khách quan, minh bạch, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Đối với trường trung học cơ sở, trường phổ
thông có nhiều cấp học trong đó có cấp trung học cơ sở (sau đây gọi chung là
trường trung học cơ sở) thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu,
tiêu chí xét tuyển do đại học, trường đại học, viện nghiên cứu trực tiếp quản
lý hướng dẫn hoặc thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo nơi
trường đặt trụ sở.
1.1.4 Quy trình tuyển sinh trung học cơ sở
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở
bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn
tuyển sinh; tiêu chí xét tuyển; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển
sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng
năm.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở do
Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu
trực tiếp quản lý quyết định sau khi thống nhất với Phòng Giáo dục và Đào tạo
nơi trường đặt trụ sở.
b) Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở
đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở xây dựng và thông báo
công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng ký tuyển
sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng ký tuyển sinh.
c) Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở tổ chức
việc xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách
học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Trưởng phòng Giáo dục
và Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học,
trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Giám đốc
đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp
quản lý phê duyệt.
1.2. Cách thức thực hiện:
Trực tuyến. Trường hợp địa phương chưa đủ
điều kiện thực hiện đăng ký tuyển sinh bằng hình thức trực tuyến thì thực
hiện bằng hình thức trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Chưa có quy
định cụ thể.
1.4. Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể.
1.5. Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện: Trường trung học cơ sở.
1.7. Kết quả thực hiện: Học sinh được tuyển vào học
lớp 6.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Học sinh hoàn thành chương trình giáo dục
phổ thông cấp tiểu học, học viên hoàn thành chương trình xóa mù chữ giai đoạn
2, trong độ tuổi vào học lớp 6 theo quy định tại Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
1.11. Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 30/2024/TT-BGDĐT ngày 30/12/2024 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông.