ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
12/2024/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 09
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
CHI CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ- CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của
Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm
vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số
1588/2023/QĐ-BNN-TCCB ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang tại Tờ trình số
69/TTr-SNNPTNT ngày 21 tháng 3 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Quản lý chất lượng
Nông lâm sản và Thủy sản (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức hành chính trực
thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện chức năng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý
nhà nước và tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến
và phát triển thị trường nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh An Giang
theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, phương tiện, biên chế, kinh phí
hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
3. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên
môn, nghiệp vụ của Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Nhiệm
vụ và quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo thẩm
quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền:
a) Dự thảo quyết định, kế hoạch,
chương trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực
chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông, lâm, thủy
sản và muối trên địa bàn tỉnh;
b) Cơ chế, chính sách, kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án phát triển chế biến muối của địa phương.
2. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
a) Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong
lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm, chế biến và phát triển thị trường nông,
lâm, thủy sản và muối được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt; thông tin
tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi thi hành pháp luật lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý nhà nước được giao;
b) Thực hiện các nhiệm vụ về muối:
- Chỉ đạo, tổ chức sản xuất, chế
biến muối tại địa phương;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc chế
biến, bảo quản muối và các sản phẩm từ muối ở địa phương; thực hiện các quy chuẩn,
tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn
lao động, môi trường của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh muối (không
bao gồm muối dùng trong lĩnh vực y tế).
c) Thực hiện các nhiệm vụ về chế
biến và phát triển thị trường nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách phát triển lĩnh vực chế biến gắn
với sản xuất và thị trường các ngành hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
tình hình phát triển chế biến, bảo quản đối với các ngành hàng nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối;
- Thực hiện công tác thu thập
thông tin, phân tích, dự báo tình hình thị trường, chương trình phát triển thị
trường, xúc tiến thương mại nông sản, lâm sản, thủy sản và muối thuộc phạm vi
quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan tổ chức công tác xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nông sản, lâm sản,
thủy sản và muối.
d) Thực hiện các nhiệm vụ về chất
lượng, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối:
- Hướng dẫn, kiểm tra về chất
lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn, tổ chức thẩm định,
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối trong phạm vi được phân công trên địa
bàn tỉnh;
- Thống kê, đánh giá, phân loại
về điều kiện bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh
doanh sản phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản và muối; tổng hợp báo cáo kết quả
đánh giá, phân loại các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp theo quy định;
- Thực hiện các chương trình
giám sát an toàn thực phẩm, đánh giá nguy cơ và truy xuất nguồn gốc, điều tra
nguyên nhân gây mất an toàn thực phẩm trong phạm vi được phân công trên địa bàn
tỉnh theo quy định;
- Kiểm tra, truy xuất, thu hồi,
xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên
ngành và quy định của pháp luật;
- Quản lý hoạt động chứng nhận
hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
- Quản lý hoạt động kiểm nghiệm,
tổ chức cung ứng dịch vụ công về chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối theo quy định của pháp luật;
- Quản lý an toàn thực phẩm đối
với khu vực và trung tâm logistics nông sản, chợ đầu mối, chợ đấu giá nông sản
trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Tổ chức thực hiện kiểm soát
an toàn thực phẩm tại chợ thủy sản đầu mối trên địa bàn tỉnh; quản lý mua, bán,
sơ chế, chế biến, bảo quản, xuất khẩu, nhập khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
e) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ đối với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố; chức danh chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý chất lượng an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp;
g) Lập kế hoạch tuyên truyền,
phổ biến, giáo dục pháp luật về chất lượng, an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
h) Chủ trì, phối hợp xây dựng kế
hoạch và tổ chức thực hiện việc bồi dưỡng kiến thức, tập huấn chuyên môn nghiệp
vụ về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trên địa
bàn tỉnh;
i) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về đăng ký, cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi giấy chứng nhận, quyết định
công nhận thuộc lĩnh vực quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường
nông sản, lâm sản, thủy sản và muối theo quy định của pháp luật và phân công, ủy
quyền của cấp có thẩm quyền.
3. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực chất lượng, an toàn thực
phẩm nông lâm thủy sản và muối. Tham mưu cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học
và công nghệ thuộc lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và
muối theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng hệ thống thông tin,
lưu trữ dữ liệu về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và các hoạt động thông tin,
lưu trữ, thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý của ngành nông nghiệp và phát triển
nông thôn theo quy định.
5. Kiểm tra, tiếp công dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và xử lý vi phạm thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện hợp tác quốc tế về
các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Chi cục và theo phân công hoặc ủy quyền
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chuyển đổi số
trong nông nghiệp và phát triển nông thôn theo lĩnh vực quản lý của Chi cục; triển
khai thực hiện chương trình cải cách hành chính các lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm; thực hiện chế
độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ
luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo
phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, của Ủy ban nhân
dân tỉnh và quy định của pháp luật.
9. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo phân công, phân cấp của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật.
10. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định pháp luật.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và theo quy định của
pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Chi cục gồm Chi cục
trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi
cục và chức trách, nhiệm vụ được giao;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trước Chi cục
trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Chi cục trưởng vắng mặt,
Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy quyền điều hành các hoạt động của Chi
cục.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Chi cục, gồm 02 phòng:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý chất lượng.
3. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức
năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Chi cục và được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
hằng năm.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 22 tháng 4 năm 2024.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1.
Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm:
a)
Ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên
môn thuộc Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
b) Ban
hành Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan theo đúng
quy định của pháp luật;
c)
Tham mưu, xây dựng Đề án vị trí việc làm của Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối
hợp Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu trình cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định
phê duyệt theo quy định.
2.
Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc,
Chi cục trưởng Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm
phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định này cho phù hợp với nhu cầu thực tiễn và quy
định của pháp luật hiện hành.
3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|