|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 5713/KH-UBND 2021 dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2022
Số hiệu:
|
5713/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Minh Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5713/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 22
tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2022 - 2024 VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
năm 2015;
Thực hiện Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Thực hiện Công văn số
1933/BTNMT-KHTC ngày 27 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng
dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài
chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
xây dựng kế hoạch như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN
SÁCH SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
I. ĐÁNH GIÁ
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
NĂM 2020 VÀ NĂM 2021
1. Công tác
triển khai chính sách, pháp luật, chiến lược, quy hoạch, k ế hoạch, quy chuẩn kỹ
thuật, tiêu chuẩn môi trường của tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
Quy định về giải thưởng môi trường tỉnh Bến Tre1.
Thực hiện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về giải quyết các vấn đề cấp
bách về bảo vệ môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch hành động
rác thải nhựa2, Đề án quản lý rác thải3, Đề án Bến Tre xanh4
và các văn bản chỉ đạo về tăng cường thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường5.
Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt
và công bố kết quả Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm 2016 - 2020 tỉnh Bến
Tre6; triển khai đánh giá và thiết lập lại mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh Bến Tre; đánh giá thực trạng rác thải y tế, xây
dựng và phê duyệt kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải y tế theo tỉnh
Bến Tre.
2. Công tác
thẩm định, kiểm soát môi trường
Thẩm định và phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường 73 dự án (năm 2020 - 2021), sửa đổi bổ sung 11 quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và 04 đề án bảo vệ môi trường
chi tiết; thẩm định và phê duyệt 02 phương án cải tạo phục hồi môi trường đối với
khai thác cát lòng sông. Công tác hậu báo cáo đánh giá tác động môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường kiểm tra và xác nhận hoàn thành các công trình xử lý
môi trường đối với 13 dự án; quản lý báo cáo giám sát môi định kỳ đối với 143
cơ sở sản xuất (dự án).
Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường 07 cơ sở (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường); quản lý nhập khẩu phế liệu
làm nguyên liệu sản xuất 02 cơ sở (Công ty Cổ phần Đông Hải, Công ty TNHH MTV sản
xuất Minh Đăng); xét duyệt phương án xử lý, tiêu hủy chất thải hàng hóa cho 04
doanh nghiệp; cấp sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại 09 cơ sở; thu phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải công nghiệp cấp tỉnh ước khoảng 2,6 tỷ đồng (năm
2020- 2021).
Quản lý, kết nối quan trắc môi
trường tự động đối với 06 dự án có nguồn xả nước thải từ trên 1.000m3/
ngày đêm và đang triển khai 05 dự án lắp đặt quan trắc tự động nước thải, khí
thải; công tác quan trắc môi trường được thực hiện định kỳ 4 lần/ năm để đánh
giá diễn biến chất lượng môi trường. Hiện nay công tác quan trắc môi trường
đang được tăng cường về nâng cao năng lực cho cán bộ thực hiện và đầu tư trang
thiết bị quan trắc (dự án với kinh phí 17,8 tỷ đồng). Hoàn thành xây dựng 20 trạm
quan trắc môi trường, độ mặn tự động trên các sông chính tỉnh Bến Tre (Dự án
AMD), hiện tỉnh đang khắc phục tồn tại (do nhà thầu thiết bị sau khi hoàn thành
lắp đặt, thiếu trách nhiệm về bảo hành và chuyển giao công nghệ) để đưa vào vận
hành chính thức.
Công tác thẩm định và quản lý
các nguồn thải được thực hiện chặt chẽ, kiểm soát, ngăn chặn được các nguồn thải
lớn có nguy cơ ô nhiễm môi trường. Công tác thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường thực hiện đúng quy trình, nâng cao chất lượng thẩm định, phát hiện
chuyển xử lý hành chính các dự án vi phạm pháp luật theo quy định, từ chối cho
triển khai các các dự án nguy cơ gây ô nhiễm, không có biện pháp bảo vệ môi trường
khả thi.
3. Quản lý
chất thải rắn sinh hoạt (phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý);
công tác xử lý ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường
Trên địa bàn tỉnh lượng rác thu
gom trung bình 350 tấn/ngày, trong đó Thành phố Bến Tre và các khu vực lân cận
khoảng 180 tấn/ngày, mỗi huyện thu gom khoảng 10 - 40 tấn/ngày (năm 2021). Tính
trên toàn địa bàn tỉnh Bến Tre, tỷ lệ thu gom chất thải rắn đô thị chiếm khoảng
92%, khu vực nông thôn ước đạt khoảng 54%, tỷ lệ người dân thực hiện phân loại
rác thải tại nguồn rất thấp, chỉ chiếm khoảng 5% (năm 2021).Tỉnh có 08 bãi chôn
lấp rác tập trung với tổng diện tích là 13,14 ha, chủ yếu được xử lý bằng
phương pháp phun chế phẩm sinh học, chôn lấp và kết hợp với đốt. Một số địa
phương (xã) còn xảy ra tình trạng phát sinh bãi chứa rác thải tự phát, không
theo quy hoạch, gây ảnh hưởng đến môi trường. Nhà máy chế biến rác Bến Tre
(công suất 200 tấn/ngày) xây dựng trên diện tích 2,3 ha tại xã Hữu Định, huyện
Châu Thành, việc chậm tiến độ do từ phía chủ đầu tư, gây ra ô nhiễm do lưu trữ
bãi rác tạm, gây bức xúc dư luận, đặc biệt là phản ứng người dân xung quanh Nhà
máy. Năm 2019 triển khai đầu tư lò đốt rác hợp vệ sinh công suất 25 tấn
rác/ngày ở huyện Mỏ Cày Bắc với hình thức tư nhân đầu tư nhưng đến nay dự án
chưa hoàn thành theo tiến độ .
Công tác đầu tư chưa đáp ứng được
bảo vệ môi trường trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt (ngân sách sự nghiệp
môi trường chi trả hỗ trợ khoảng 66 tỷ đồng/năm cho các đơn vị thu gom, vận
chuyển và xử lý rác trên tỉnh); rác thải sinh hoạt chưa được phân loại tại nguồn;
thiết bị thu gom, phương tiện vận chuyển rác không đảm bảo kỹ thuật gây mất vệ
sinh; hầu hết các bãi chôn lấp rác đều quá tải, gây ô nhiễm; không còn quỹ đất
để tiếp tục quy hoạch chôn lấp rác với lượng rác phát sinh ngày một tăng; kêu gọi
đầu tư xã hội hóa xử lý rác thải chưa hiệu quả.
Trước thực trạng các bãi rác ô
nhiễm nghiêm trọng, đây thuộc lĩnh vực công ích nên từ ngân sách nhà nước
(Trung ương 50%) đầu tư giải quyết ô nhiễm 03 bãi rác tại các huyện Bình Đại,
Ba Tri và đóng cửa bãi rác Phú Hưng. Kết quả đã khắc phục được ô nhiễm, đặc biệt
là đóng cửa bãi rác Phú Hưng, tuy nhiên bãi rác các huyện sau khi khắc phục ô
nhiễm lại tiếp tục tiếp nhận rác hàng ngày và xử lý không đảm bảo dẫn đến môi
trường bị ô nhiễm trở lại.
Hiện nay với lưu lượng xả thải
rất lớn vào môi trường nước, lưu vực sông từ phát triển sản xuất của khu, cụm
công nghiệp, cơ sở sản xuất, nuôi trồng thủy sản ven sông, chăn nuôi nông hộ là
nguyên nhân chính gây ô nhiễm. Tỉnh đã tăng cường quản lý, kiểm soát và thực hiện
ngăn chặn, xử lý kịp thời các đối tượng có xả thải gây ô nhiễm môi trường nước.
Qua kết quả quan trắc, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường nước mặt trên
các sông chính của tỉnh vẫn nằm trong giới hạn cho phép theo quy chuẩn kỹ thuật
môi trường. Tuy nhiên, Hệ thống xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Giao
Long quá tải dẫn đến một phần nước thải xử lý chưa đạt quy chuẩn, xả thải ảnh
hưởng đến môi trường; hiện đang được khắc phục xử lý. Một số khu dân cư, đô thị
Thành phố Bến Tre, thị trấn các huyện nước thải sinh hoạt chưa được thu gom, xử
lý dẫn đến xả thải một số kênh, rạch bị ô nhiễm.
Tỉnh đã tập trung kiểm tra xử
lý các cơ sở sản xuất ngoài khu, cụm công nghiệp gây ô nhiễm; phần lớn các cơ sở
đã đầu tư xử lý chất thải đảm bảo môi trường; bên cạch vẫn còn một số cơ sở, nhất
là sản xuất thạch dừa, sơ chế thủy sản còn hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
Chăn nuôi heo quy mô nông hộ được
duy trì phát triển trên địa bàn tỉnh Bến Tre, kèm theo một số nông hộ chăn nuôi
xử lý chất thải chưa hiệu quả là vấn đề môi trường bức xúc ở nông thôn. Sở Khoa
học và Công nghệ đã triển khai nghiên cứu các mô hình xử lý để khuyến cáo nhân
rộng, giải quyết ô nhiễm. Lĩnh vực nuôi trồng thuỷ sản đã được kiểm soát xả thải
chặt chẽ hơn, giảm thiểu tác động đến môi trường nước; nhưng bên cạnh đó nuôi
tôm công nghiệp công nghệ cao phát triển mạnh xả thải lưu lượng lớn, có một số
cơ sở xử lý chất thải chưa hiệu quả gây ảnh hưởng đến môi trường.
Sản xuất than thiêu kết từ
nguyên liệu gáo dừa phát triển lâu đời, có khoảng 44 cơ sở tập trung chủ yếu
trên địa bàn huyện Giồng Trôm, hầu hết các cơ sở thải khí thải với nồng độ CO rất
cao, vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường nhiều lần, gây ô nhiễm môi trường. Hiện
nay công nghệ xử lý khí thải than thiêu kết với chi phí tốn kém, hiệu quả không
cao. Sở Khoa học và Công nghệ đang chỉ trì nghiên cứu mô hình xử lý khí thải từ
sản xuất than thiêu kết. Để giải quyết ô nhiễm Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
văn bản chỉ đạo kiểm soát, ngăn chặn phát sinh mới sản xuất than thiêu kết
không đảm bảo xử lý môi trường và lộ trình đến hết năm 2021 phải giải quyết dứt
điểm các cơ sở sản xuất than thiêu kết còn gây ảnh hưởng đến môi trường7.
Bên cạnh đó, tỉnh tăng cường
thu gom, xử lý chất thải (chất thải y tế) trong khu cách ly tập trung, bệnh viện
dã chiến, bệnh viện trong tình hình dịch dịch bệnh Covid - 19, đảm bảo không để
mầm bệnh phát tán theo chất thải ra môi trường.
4. Công tác
truyền thông về bảo vệ môi trường
Công tác truyền thông, tập huấn
được thực hiện thường xuyên đến các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, nhân dân
trong tỉnh; phối hợp với Đài phát thanh truyền hình Bến Tre thực hiện chuyên mục
tài nguyên và môi trường (2 chuyên mục/tháng). Sở Tài nguyên và Môi trường phát
hành Bản tin tài nguyên và môi trường 02 số/năm; tổ chức hưởng ứng Ngày Môi trường
thế giới, Ngày nước thế giới, Ngày quốc tế đa dạng sinh học, Chiến dịch Làm thế
giới sạch hơn, Giờ Trái đất, Tuần lễ Biển và Hải đảo. Sở Công thương thực hiện
tốt công tác truyền thông bảo vệ môi trường về lĩnh vực ngành qua các năm.
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy quan
tâm, chỉ đạo công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường; hàng năm tập huấn cho
cán bộ lĩnh vực tuyên giáo về công tác bảo vệ môi trường. Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh đã tổ chức lớp tập huấn kiến thức bảo vệ môi trường và ứng phó với biến
đổi khí hậu cho các chức sắc, tín đồ tôn giáo. Tỉnh đoàn tổ chức truyền thông đến
cán bộ, đoàn viên, thanh niên và nhân dân qua các ngày lễ môi trường; năm 2020
phát động phong trào bảo vệ môi trường đối với rác thải nhựa, túi nilong. Hội
Nông dân tỉnh tổ chức phát động trồng cây hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới ngày
5/6. Hội Phụ nữ tỉnh tổ chức các lớp tập huấn, cuộc truyền thông hướng dẫn các
chị em phụ nữ phân loại rác thải tại nguồn gắn với xây dựng nông thôn mới.
Qua đó, giúp các cấp, các
ngành, cán bộ, đảng viên và nhân dân nâng cao nhận thức, xem việc bảo vệ môi
trường là việc làm có ý nghĩa, quyết định phát triển bền vững của địa phương.
Các cấp, các ngành đã cơ bản thống nhất quan điểm không đánh đổi môi trường lấy
tăng trưởng kinh tế, phê phán và xử lý nghiêm theo quy định pháp luật các hành
vi gây ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên việc tham gia thành hành động trực tiếp bảo
vệ môi trường vẫn còn hạn chế, một số người dân vẫn vứt rác, xả chất thải ra
môi trường, một số doanh nghiệp chưa thực hiện tốt xử lý chất thải, bảo vệ môi
trường trong hoạt động sản xuất.
5. Bảo vệ
môi trường trong xây dựng nông thôn mới
Thực hiện tiêu chí về bảo vệ
môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm (tiêu chí số 17) trong xây dựng nông
thôn mới, năm 2021 có 101/142 xã đạt tiêu chí 17 về bảo vệ môi trường, có trên
05 xã đạt tiêu chí bảo vệ môi trường nâng cao (tiêu chí 13). Trên địa bàn tỉnh
tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh ước đạt 99,5%; tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch ước
đạt 73,5%; tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh ước đạt 93% (năm 2021).
6. Bảo tồn
đa dạng sinh học
Thực hiện Bản ghi nhớ về dự án
giữa tỉnh Bến Tre và Tuclea Rumani trong khuôn khổ đối thoại ASEM về Phát triển
bền vững8; tỉnh đã phối hợp Đoàn chuyên gia
Rumani xây dựng dự án "Thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa dạng sinh học phục
vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du
lịch sinh thái tại đồng bằng sông MeKong". Năm 2018 Ủy ban nhân dân tỉnh
đã phê duyệt đề xuất dự án9. Năm 2021 Ủy ban nhân
dân tỉnh tiếp tục có đề xuất trình Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư xem xét hỗ trợ triển khai dự án10.
Tỉnh thực hiện Đánh giá hiện trạng
và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030,
tầm nhìn đến 2050, dự kiến kết quả được phê duyệt vào năm 2022 để làm cơ sở thực
hiện quản lý đa dạng sinh học của tỉnh trong thời gian tới.
Tổ chức hưởng ứng ngày Quốc tế
đa dạng sinh học hàng năm; báo cáo thực hiện quản lý nhà nước về đa dạng sinh học;
chỉ đạo triển khai bảo vệ động vật hoang dã, quý hiếm và chống xâm nhập sinh vật
ngoại lai gây hại môi trường.
7. Thanh
tra, kiểm tra chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường
Năm 2020 - 2021 kiểm tra công tác
bảo vệ môi trường định kỳ 397 cơ sở (trong đó: cấp tỉnh là 20 cơ sở, cấp huyện
là 377 cơ sở) sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, chăn nuôi trên địa bàn tỉnh; các cấp
xử lý vi phạm hành chính vi phạm về bảo vệ môi trường với số tiền trên 3,6 tỷ đồng.
II. ĐÁNH GIÁ
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH SỰ
NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 - 2021
Tỉnh đã bố trí kinh phí sự nghiệp
môi trường năm 2020 là 95,951 tỷ VNĐ, năm 2021: 104,762 tỷ VNĐ, dần đạt tỷ lệ
1% trên tổng dự toán chi ngân sách của tỉnh (theo Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày
15/11/2004 của Bộ Chính trị). Tỉnh đã hoàn thành tốt các nhiệm vụ thường xuyên
như công tác thẩm định, kiểm soát ô nhiễm, truyền thông, bảo vệ môi trường
trong xây dựng nông thôn mới, kiểm tra công tác bảo vệ môi trường và thực hiện
các nhiệm vụ theo chỉ đạo của Trung ương. Các nguồn thải được kiểm soát, không
để xảy ra các trường hợp ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh.
Công tác quản lý môi trường của
tỉnh còn nhiều khó khăn, hạn chế và nguyên nhân của khó khăn, hạn chế cụ thể
như sau:
- Các vấn đề bảo vệ môi trường
phát sinh theo chiều hướng phát triển kinh tế - xã hội trong khi nguồn lực đầu
tư chưa đáp ứng được bảo vệ môi trường, thiếu kinh phí đầu tư cho các dự án giải
quyết ô nhiễm, bảo vệ đa dạng sinh học (các dự án phụ lục 2).
- Hạn chế kinh phí đầu tư quản
lý chất thải rắn sinh hoạt (phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý); rác thải
sinh hoạt chưa được phân loại tại nguồn; thiết bị thu gom, phương tiện vận chuyển
rác không đảm bảo kỹ thuật gây mất vệ sinh; hầu hết các bãi chôn lấp rác đều
quá tải, gây ô nhiễm; không còn quỹ đất để tiếp tục quy hoạch chôn lấp rác với
lượng rác phát sinh ngày một tăng; chưa áp dụng được công nghệ xử lý rác đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường; kêu gọi đầu tư xã hội hóa xử lý rác thải chưa hiệu
quả; ý thức chấp hành pháp luật của người dân bảo vệ môi trường về rác thải,
phân loại, bỏ rác đúng nơi quy định chưa tốt. Nếu không có biện pháp hiệu quả
và tăng cường công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt thì vấn đề ô nhiễm rác
thải sẽ tầm trọng hơn trong thời gian tới.
- Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
môi trường chưa hoàn thành; chậm giải quyết vướng mắc, tồn tại để sớm đưa vào vận
hành chính thức hệ thống quan trắc môi trường, độ mặn tự động (Dự án AMD).
- Các kênh rạch trong nội ô
thành phố Bến Tre, thị trấn các huyện đang có dấu hiệu dần bị ô nhiễm do tiếp
nhận nguồn nước thải từ sinh hoạt đô thị chưa được thu gom xử lý, với kinh phí
đầu tư rất lớn, tỉnh đang gặp khó khăn về nguồn vốn. Tình hình xả thải từ các
hoạt động của sản xuất quy mô nhỏ (không thuộc đối tượng lập ĐTM), chăn nuôi
heo nông hộ, nuôi tôm công nghiệp công nghệ cao,... ở một số nơi chưa được kiểm
soát tốt là một phần nguyên nhân gây suy giảm chất lượng môi trường sống; hoạt
động sản xuất than thiêu kết phát thải khí thải chưa được xử lý, kiểm soát tốt
dẫn đến ô nhiễm môi trường một số nơi ở huyện Giồng Trôm.
III. KIẾN
NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre kiến
nghị và đề xuất Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Xem xét hỗ trợ đề xuất dự án
và hỗ trợ vốn thực hiện dự án giải quyết ô nhiễm, bảo tồn đa dạng sinh học (kèm
theo phụ lục 2).
- Tham mưu Chính phủ sớm hoàn
chỉnh hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và ban hành các
thông tư triển khai Luật Bảo vệ môi trường 2020, có hiệu lực kể từ ngày
01/01/2022; triển khai tập huấn, hướng dẫn cho các địa phương (cấp tỉnh) triển
khai các văn bản quy phạm pháp luật.
- Hỗ trợ cho các địa phương về
công nghệ xử lý chất thải rắn, tiếp cận các công nghệ tiên tiến thế giới, tránh
để địa phương sử dụng công nghệ lạc hậu và không hiệu quả trong xử lý chất thải
rắn sinh hoạt; xem xét hỗ trợ đầu tư khu liên hợp xử lý chất thải rắn cho tỉnh.
Phần II
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2022-2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Tập trung nguồn lực triển khai,
thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp c ấp bách về bảo
vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Chiến lược Bảo vệ
môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chỉ thị số 27/CT -TTg
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, giải quyết kịp thời vấn
đề nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Chỉ thị số 33/CT-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử
dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường
quản lý chất thải rắn; Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 8/12/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; Chỉ
thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí; Chỉ thị số 10-CT/TU ngày 19 tháng 5 năm
2016 của Tỉnh ủy về nâng cao năng lực ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản
lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày
03/2/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành đề án quản lý chất thải rắn
sinh hoạt tỉnh Bến Tre; Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre phê duyệt Kế hoạch hành động giải quyết vấn đề rác thải
nhựa tỉnh Bến Tre; Quyết định số 811/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bến Tre về ban hành Đề án xây dựng Bến Tre xanh giai đoạn 2021 - 2025 và
thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo chỉ đạo của
Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân tỉnh; ưu tiên các nhiệm vụ chính như sau:
I. KẾ HOẠCH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Mục tiêu
Mục tiêu đến năm 2024 nâng cao
được năng lực về bảo vệ môi trường ở các cấp, ý thức bảo vệ môi trường trong
nhân dân được nâng lên, xây dựng xã hội có trách nhiệm, hành động bảo vệ môi
trường; c ơ bản kiểm soát được các nguồn xả thải, giải quyết các vấn đề ô nhiễm,
tiến dần đến xây dựng được môi trường tỉnh Bến Tre xanh - sạch - đẹp. Một số chỉ
tiêu cụ thể đến cuối năm 2024 như sau:
- Triển khai thực thi có hiệu
quả Luật Bảo vệ môi trường 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022, thực hiện tốt
nhiệm vụ bảo vệ môi trường thành phần (nước, đất và không khí), kiểm soát chất
thải, bảo vệ đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu theo quy định.
- Kiểm soát các nguồn xả thải
vào môi trường nước, có trên 95% các cơ sở sản xuất (quy mô ĐTM) có hệ thống xử
lý nước thải đạt theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường; cơ sở sản xuất có lưu lượng
xả thải lớn lắp đặt hệ thống quan trắc môi trường tự động theo quy định đạt
trên 90%.
- Các khu công nghiệp, đô thị
và thương mại đầu tư mới phải hoàn chỉnh hệ thống xử lý nước thải tập trung trước
khi đi vào hoạt động chính thức; phấn đấu có 02 cụm công nghiệp được đầu tư hệ
thống xử lý nước thải tập trung; phấn đấu có 02 khu đô thị (Thành phố Bến Tre,
thị trấn Châu Thành) xây dựng được hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung.
- Tiếp tục thực hiện tốt công
tác quản lý chất thải y tế, triển khai kế hoạch mô hình xử lý rác thải y tế
theo phân cụm, duy trì 100% nước thải và rác thải y tế được xử lý đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.
- Quy hoạch và kêu gọi được đầu
tư xây dựng Khu liên hợp xử lý rác thải của tỉnh; xử lý và hạn chế được ô nhiễm
do rác thải sinh hoạt; tỷ lệ thu gom, xử lý rác thải đô thị đạt 94,5%, nông
thôn 70%; phân loại rác thải tại nguồn chiếm tỷ lệ 50%; tỷ lệ rác thải nhựa được
thu gom, tái chế chiếm tỷ lệ trên 40%, tỷ lệ sử dụng túi nilong, bao bì thân
thiện môi trường tại các trung tâm thương mại, siêu thị trên 90%, tỷ lệ các khu
du lịch, cơ sở lưu trú du lịch khách sạn không sử dụng túi nilong, nhựa khó
phân hủy trên 90%.
- Thực hiện tiêu chí về bảo vệ
môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm (tiêu chí số 17) trong xây dựng nông
thôn mới, năm 2024 có 100% (142/142 xã) đạt tiêu chí 17 về bảo vệ môi trường,
46/142 xã đạt tiêu chí bảo vệ môi trường nâng cao (tiêu chí 13). Trên địa bàn tỉnh
tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh ước đạt 99,6%; tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch ước
đạt 75%; tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh ước đạt 95%.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ quản
lý nhà nước về đa dạng sinh học, thiết lập các khu bảo tồn đa dạng sinh học đến
năm 2030 và định hướng đến năm 2050.
2. Nhiệm vụ, giải pháp
a) Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô
nhiễm môi trường bức xúc
- Vận động, khuyến thích các cơ
sở sản xuất đổi mới quy trình công nghệ, áp dụng các công nghệ sạch; buộc đầu
tư các công trình xử lý chất thải nhằm xử lý chất thải đạt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường; không để phát sinh mới các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
- Xử lý ô nhiễm môi trường đối
với Nhà máy xử lý rác thải sinh hoạt Bến Tre; nâng cấp, cải tạo bãi rác các huyện;
lần lượt xử lý ô nhiễm, đóng cửa bãi rác Tân Thanh, huyện Giồng Trôm và bãi rác
thị trấn Chợ Lách; xoá bỏ các điểm đen ô nhiễm do rác thải.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung thành phố Bến Tre và thị trấn Châu Thành, giải quyết ô
nhiễm môi trường do nước thải sinh hoạt đô thị; hỗ trợ đầu tư lò đốt rác thải y
tế (Trung tâm y tế thành phố Bến Tre, Bệnh viện Lao và Bệnh phổi).
- Theo dõi, giám sát và kiểm
tra xử lý nước thải tập trung Khu công nghiệp Giao Long và An Hiệp; tiếp tục thực
hiện lộ trình xử lý ô nhiễm môi trường đối với hoạt động sản xuất than thiêu kết.
- Hỗ trợ nạo vét, xử lý ô nhiễm
ở các kênh, rạch và môi trường thuộc lĩnh vực công ích; vận động các nguồn lực
trong và ngoài nước xử lý nước thải sinh hoạt khu đô thị, bùn thải; xử lý sự cố
môi trường (tràn dầu, hóa chất, ô nhiễm,…).
b) Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường
- Nâng cao công tác thẩm định
và phê duyệt theo thẩm quyền báo cáo báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
phép môi trường, hoàn thành các công trình xử lý môi trường; thực hiện tốt công
tác thu phí bảo vệ môi trường; quản lý chất thải nguy hại; hủy và xử lý chất thải
bỏ theo quy định; kiểm soát chặt chẽ nhập và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản
xuất.
- Tăng cường phòng ngừa, kiểm
soát môi trường các khu, cụm công nghiệp, cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh và
kiểm soát các nguồn xả thải có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Phê duyệt mạng lưới quan trắc
môi trường tỉnh Bến Tre; thực hiện tốt quan trắc môi trường với tần suất quan
trắc 04 lần/ năm, đánh giá chất lượng môi trường đất, nước, không khí trên địa
bàn tỉnh; đầu tư và vận hành các trạm quan trắc không khí, nước biển ven bờ; vận
hành 20 trạm quan trắc tự động về chất lượng môi trường, độ mặn trên các tuyến
sông chính (dự án AMD); quản lý các nguồn xả nước thải, khí thải có lưu lượng lớn
qua hệ thống quan trắc tự động kết nối về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Để thực hiện tốt công tác phòng
ngừa, kiểm soát môi trường: Phê duyệt kế hoạch quản lý thu gom, vận chuyển và xử
lý rác thải y tế tỉnh Bến Tre; đánh giá thực trạng rác thải sinh hoạt tỉnh Bến
Tre và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả; Đánh hiện trạng và xây dựng kế hoạch
quản lý chất lượng môi trường thành phần đất, nước và không khí tỉnh Bến Tre;
đánh giá thực trạng môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Đánh giá và đề xuất quản lý tổng
hợp môi trường hồ chứa nước ngọt sông Ba Lai trong điều kiện biến đổi khí hậu
và xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre.
- Tăng cường kiểm tra, thanh kiểm
tra giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, bao gồm cả kiểm
tra, thanh tra việc thực hiện các nội dung trong báo cáo đánh giá tác động môi
trường, giấy phép môi trường được phê duyệt/xác nhận.
c) Quản lý chất thải
- Quy hoạch và kêu gọi được đầu
tư xây dựng Khu liên hợp xử lý rác thải của tỉnh (dự kiến dự án được triển khai
vào năm 2024 để đáp ứng về xử lý rác của tỉnh).
- Tăng cường thực hiện quản lý
chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre: hỗ trợ thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải (túi đựng rác, trang bị thùng rác, xe đẩy rác, xe vận chuyển
rác dạng nhỏ,...); phân loại rác thải tại nguồn; xây dựng và triển khai mô hình
rác thải sinh hoạt hiệu quả và các hoạt động bảo vệ môi trường về rác thải.
- Quy hoạch và xây dựng các khu
đô thị mới đảm bảo có hệ thống thu go m và xử lý nước thải sinh hoạt; các khu,
cụm công nghiệp đảm bảo hoàn chỉnh hệ thống thoát nước, hệ thống xử lý chất thải
và vận hành thường xuyên các hệ thống xử lý chất thải, chất thải sau xử lý đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
d) Bảo tồn đa dạng sinh học
- Đánh giá hiện trạng và đề xuất
nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến
2050; nghiên cứu bảo tồn nguồn gen các loài thuỷ sản bản địa quý hiếm và có giá
trị ở các thuỷ vực tỉnh Bến Tre.
- Kêu gọi nguồn lực trong và
ngoài nước triển khai dự án "Thành lập thí điểm khu bảo tồn phục vụ phát
triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức du lịch sinh thái tại Đồng
bằng sông Cửu Long" bảo vệ rừng và hệ sinh thái rừng gắn với phát triển du
lịch sinh thái, cải thiện đời sống người dân.
- Quản lý, bảo vệ có hiệu quả
các khu bảo tồn đa dạng sinh học được thiết lập xác nhận (Sân chim Vàm Hồ, Khu
bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Thạnh Phú).
- Thực hiện tuyên truyền, tập
huấn để nâng cao nhận thức và năng lực về đa dạng sinh học ở các cấp, ngành,
đoàn thể và cộng đồng dân cư.
đ) Tuyên truyền, nâng cao năng
lực về bảo vệ môi trường
- Tập huấn, triển khai Luật Bảo
vệ môi trường 2020, các nghị định, thông tư mới ban hành về bảo vệ môi trường;
Thường xuyên thực hiện truyền thông và nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu (bản tin, chuyên mục tài nguyên môi trường,
tập huấn, hội thảo, hưởng ứng các ngày lễ môi trường, đa dạng sinh học,…; khen
thưởng về bảo vệ môi trường.
- Triển khai có hiệu quả Đề án
Bến Tre xanh; triển khai thực hiện tốt kế hoạch hành động về giảm thiểu rác thải
nhựa; truyền thông và nâng cao năng lực bảo vệ môi trường đối với lĩnh vực công
thương, du lịch.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ
thống quản lý cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu tỉnh
Bến Tre: cơ sở dữ liệu được xây dựng hoàn chỉnh, hệ thống phần mềm quản lý hiệu
quả, cập nhật thông tin nhanh, hiện đại, phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà
nước, cung cấp thông tin phục vụ Nhân dân.
e) Bảo vệ môi trường trong xây
dựng nông thôn mới
Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo
vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới: truyền thông, tập huấn; hỗ trợ đầu
tư xử lý môi trường, mô hình bảo vệ môi trường, hỗ trợ nâng các chỉ tiêu trong
tiêu chí 17 và 13; kiểm tra, đánh giá thực hiện tiêu chí 17 và tiêu chí 13; duy
trì nâng chất tiêu chí 17 về nông thôn mới.
g) Tăng cường năng lực quản lý
môi trường
Kiện toàn tổ chức bộ máy thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo hướng tin gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả
theo quy định pháp luật và phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương; tập huấn
để nâng cao trình độ chuyên môn cán bộ môi trường cấp huyện, cấp xã.
Phân bổ kinh phí chi cho sự
nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm theo Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15 tháng 11
năm 2004 của Ban Chấp hành Trung ương và Chỉ thị số 29-CT/TW ngày 21 tháng 01
năm 2009 của Ban Bí thư. Sử dụng nguồn ngân sách chi cho sự nghiệp môi trường
đúng quy định, đúng mục đích, có hiệu quả, đáp ứng các nội dung về bảo vệ môi
trường và định hướng phát triển bền vững.
II. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
- Kinh phí đầu tư bảo vệ môi
trường giai đoạn 03 năm 2022 - 2024 là 1.131 tỷ VNĐ, trong đó: năm 2022 là 145
tỷ VNĐ, năm 2023: 406 tỷ VNĐ, năm 2024: 508 tỷ VNĐ; nguồn kinh phí: vốn đầu tư
trung hạn của tỉnh 2021 - 2025 (ngân sách TW bố trí), hỗ trợ TW, ODA, các nguồn
hợp pháp khác.
- Kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường 03 năm 2022 - 2024 cấp tỉnh là 61,424 tỷ VNĐ, trong đó: năm 2022 là
21,659 tỷ VNĐ, năm 2023: 21,895 tỷ VNĐ, năm 2024: 17,870 tỷ VNĐ; nguồn kinh
phí: ngân sách nhà nước cấp tỉnh.
- Kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường 03 năm 2022 - 2024 cấp huyện là 244,350 tỷ VNĐ, trong đó năm 2022 là
81,450 tỷ VNĐ, năm 2023: 81,450 tỷ VNĐ, năm 2024: 81,450 tỷ VNĐ; nguồn kinh
phí: ngân sách nhà nước cấp huyện.
Kèm theo:
- Phụ lục I: Kết quả thực hiện
các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2020 - 2021;
- Phụ lục II: Tổng hợp đề xuất
các dự án đầu tư bảo vệ môi trường 2020, giai đoạn 2022 - 2024;
- Phụ lục III: Tổng hợp các nhiệm
vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2022, giai đoạn 2022 - 2024 cấp tỉnh;
- Phụ lục IV: Tổng hợp các nhiệm
vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2022, giai đoạn 2022 - 2024 cấp huyện.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường theo nhiệm vụ được phân công theo Kế hoạch và là cơ quan đầu mối tham
mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Kế hoạch; có trách nhiệm
đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch; tổng hợp báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng năm.
Tổng hợp trình Sở Tài chính
theo kỳ dự toán ngân sách hàng năm về kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường để
xem xét tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giao Sở Tài chính xem xét
tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp và đề xuất phân bổ dự toán kinh
phí sự nghiệp bảo vệ môi trường hàng năm cho sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố dự trên điều kiện thực tế tình hình tài chính của tỉnh và
trên cơ sở dự toán do Sở Tài nguyên và Môi trường trình.
3. Giao các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố theo nhiệm vụ bảo vệ môi trường thuộc ngành,
đơn vị mình và nhiệm vụ được phân công tại các Phụ lục kèm theo của Kế hoạch
này xây dựng kế hoạch dự toán trình Sở Tài chính để xem xét tham mưu phân bổ
kinh phí theo quy định; tổ chức triển khai nhiệm vụ được phân công; định kỳ
hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư lồng
ghép các nội dung bảo vệ môi trường vào các chương trình, quy hoạch, dự án
trung và dài hạn của tỉnh; huy động và tham mưu phân bổ nguồn lực đầu tư về
lĩnh vực bảo vệ môi trường, phát triển bền vững.
Trên đây là dự toán ngân sách
nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022 - 2024
về bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Vụ Kế hoạch Tài chính (thuộc Bộ TNMT);
- Tổng cục Môi trường;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh và các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TNMT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TICH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC I
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
NĂM 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 9 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự
án
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm
2020
|
Kinh phí năm
2021
|
Đơn vị thực hiện;
lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải
ngân
|
Các kết quả
chính đã đạt được
|
Ghi chú
|
I
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
1.1
|
Lập báo cáo hiện trạng môi
trường 05 năm (năm 2015 - 2020) tỉnh Bến Tre
|
2020
|
450
|
450
|
|
Sở TNMT
|
100%
|
Báo cáo hiện trạng môi trường
05 năm 2015 - 2020 tỉnh Bến Tre
|
|
1.2
|
Đánh giá, điều chỉnh lập mạng
lưới quan trắc môi trường tỉnh Bến Tre
|
2021
|
363
|
0
|
363
|
Sở TNMT
|
100%
|
Quyết định phê duyệt mạng lưới
quan trắc môi trường tỉnh Bến Tre
|
|
1.3
|
Đánh giá hiện trạng rác
thải y tế và đề xuất giải pháp; xây dựng kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải y tế nguy hại tỉnh Bến Tre
|
2021
|
499
|
0
|
499
|
Sở TNMT
|
100%
|
Quyết định phê duyệt kế hoạch
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải y tế tỉnh Bến Tre
|
|
1.4
|
Đánh giá hiện trạng chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre và đề xuất giải pháp quản lý
|
2021
|
698
|
0
|
698
|
Sở TNMT
|
100%
|
Báo cáo tổng hợp, các báo cáo
chuyên đề
|
|
1.5
|
Đánh giá và đề xuất quản
lý tổng hợp môi trường hồ chứa nước ngọt sông Ba Lai trong
điều kiện biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre
|
2021-2022
|
1,145
|
|
500
|
Sở TNMT
|
50%
|
|
|
1.6
|
Đánh giá hiện trạng và đề xuất
nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến 2050
|
2021-2022
|
2,593
|
|
1,104
|
Sở TNMT
|
50%
|
|
|
1.7
|
Nâng cấp, cải tạo bãi rác (cấp
huyện) Thạnh Phú, Bình Đại
|
2017 - 2020
|
13,000
|
7,600
|
|
Ban QLDA ĐTXD&CCTDD
|
100%
|
Kết quả dự án
|
|
1.8
|
Cải tạo và khắc phục ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng Bãi rác Phú Hưng hiện hữu, Thành phố Bến Tre
|
2016 - 2020
|
21,000
|
6,300
|
|
Ban QLDA ĐTXD&CCTDD
|
100%
|
Kết quả dự án: đóng cửa bãi
rác, giải quyết ô nhiễm
|
|
1.9
|
Mua sắm thiết bị nâng cao
năng lực công tác quan trắc môi trường tỉnh Bến Tre năm 2021
|
2021
|
17,800
|
|
17,800
|
Ban QLDA ĐTXD&CCTDD
|
100%
|
Cung cấp trang thiết bị quan
trắc cho Sở TNMT (Trung tâm QT TNMT)
|
|
|
Tổng (1):
|
57,548
|
14,350
|
20,964
|
|
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Truyền thông; nâng cao năng lực
về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học
|
hàng năm
|
1,400
|
700
|
700
|
Sở TNMT; các sở, ban ngành tỉnh
|
100%
|
Các lớp tập huấn, chuyên mục
truyền thông, các buổi mitting
|
|
2.2
|
Quan trắc môi trường 04 lần/năm
|
hàng năm
|
3,100
|
1,600
|
1,600
|
Sở TNMT
|
100%
|
Báo cáo; Cơ sở dữ liệu quan
trắc môi trường
|
|
2.3
|
Vận hành hệ thống quan trắc
môi trường, dộ mặn tự động trên địa bàn tỉnh (20 trạm quan trắc môi trường nước
tự động)
|
hàng năm
|
2,200
|
0
|
2,200
|
Sở TNMT
|
100%
|
Báo cáo; Cơ sở dữ liệu quan
trắc môi trường
|
|
2.4
|
Công tác thẩm định, giải quyết
các thủ tục hành chính về môi trường; kiểm tra, thanh tra về bảo vệ môi trường
thuộc ngành TNMT
|
hàng năm
|
600
|
300
|
300
|
Sở TNMT
|
100%
|
Giải quyết các thủ tục hành
chính (thẩm định); các cơ sở chấp hành tốt pháp luật bảo vệ môi trường, kiểm
soát được nguồn thải gây ảnh hưởng môi trường (thanh kiểm tra)
|
|
2.5
|
Thực hiện công tác bảo vệ môi
trường thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại (Sở CT)
|
hàng năm
|
800
|
400
|
400
|
Sở CT
|
100%
|
Kết quả truyền thông, các lớp
tập huấn, các mô hình triển khai; môi trường lĩnh vực công nghiệp, công
thương được bảo vệ tốt
|
|
2.6
|
Thực hiện công tác bảo vệ môi
trường đối với các khu công nghiệp (BQL các KCN)
|
hàng năm
|
600
|
300
|
300
|
BQL các KCN
|
100%
|
Các dự án trong các khu công
nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường
|
|
2.7
|
Hỗ trợ xử lý sự cố môi trường,
giải quyết giô nhiễm môi trường (tràn dầu, hóa chất, ô nhiễm, thiên tai…)
|
hàng năm
|
398
|
300
|
98
|
Sở TNMT, các đơn vị có liên
quan
|
100%
|
Ngăn chặn, kiểm soát được tác
động tiêu cực đến môi trường
|
|
Tổng cộng (2):
|
9,098
|
3,600
|
5,598
|
|
|
|
|
III
|
Các nhiệm vụ chuyên môn và
thường xuyên của cấp huyện (09 huyện, Thành phố)
|
|
3.1
|
Bảo vệ môi trường trong xây dựng
nông thôn mới - Thực hiện tiêu chí 17 và tiêu chí 13 nâng cao
|
hàng năm
|
2,700
|
1,350
|
1,350
|
Các huyện, Tp
|
100%
|
Các xã đạt tiêu chí 17 về
nông thôn mới; các xã còn lại đang xây dựng tiêu chí 17 và tiêu chí 13 nâng
cao
|
|
3.2
|
Các nhiệm vụ thường xuyên: truyền
thông, tập huấn; thẩm định; thanh kiểm tra; hỗ trợ xử lý ô nhiễm, sự cố môi
trường; chi tra lương cho cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường;…
|
hàng năm
|
19,700
|
9,850
|
9,850
|
Các huyện, Tp
|
100%
|
Các công việc thường xuyên, chuyên
môn về bảo vệ môi trường được hoàn thành
|
|
3.3
|
Công tác quản lý rác thải: bù
chi phí phí và hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; xây dựng và triển
khai mô hình xử lý rác thải,…
|
hàng năm
|
133,801
|
66,801
|
67,000
|
Các huyện, Tp
|
100%
|
Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải
rắn sinh hoạt
|
|
|
Tổng (3):
|
156,201
|
78,001
|
78,200
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: (1)+(2)+(3)
|
222,847
|
95,951
|
104,762
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2022, GIAI ĐOẠN 2022 - 2024
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 9 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2021
|
Kinh phí dự kiến năm 2022
|
Kinh phí dự kiến năm 2023
|
Kinh phí dự kiến năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
2.1
|
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường
không khí, quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài
nguyên
|
Quyết định số 1750/QĐ-UBND ngày 23/7/2021
|
Tăng
cường năng lực quan trắc, xây dựng và quản lý cơ sở dữ tài nguyên, môi trường
|
Lập
và triển khai dự án, đầu tư 03 trạm quan trắc không khí tự động, 03 trạm quan
trắc môi trường nước biển ven bờ, xây dựng cơ sở dữ liệu địa lý và phần mềm
quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển
|
Trạm
quan trắc môi trường tự động (06 trạm), cơ sở dữ liệu địa lý, hệ thống quản
lý cơ sở dữ liệu
|
Sở TNMT
|
2022-2025
|
70,000
|
0
|
10,000
|
30,000
|
30,000
|
Vốn
đầu tư trung hạn của tỉnh 2021 - 2025 (ngân sách TW bố trí)
|
2.2
|
Hệ thống xử lý nước thải Thành phố Bến
Tre
|
Văn bản số 359/UBND- TCĐT ngày 22/3/2019
|
Xử
lý nước thải sinh hoạt đô thị Tp Bến Tre
|
Đầu
tư hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt đô thị; đầu tư hệ thống xử lý nước thải
tập trung cho đô thị Tp Bến Tre
|
Hệ
thống thu gom nước thải sinh hoạt và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung được đầu tư
|
Ban QLDA ĐTXD&CC TDD
|
2022 - 2025
|
884,000
|
0
|
84,000
|
200,000
|
300,000
|
Hỗ trợ TW, ODA, các nguồn khác, ngân sách
tỉnh
|
2.3
|
Nhà máy xử lý nước thải khu vực thị trấn Châu
Thành
|
Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 04/6/2021
|
Xử
lý nước thải sinh hoạt đô thị, bảo vệ môi trường
|
Đầu
tư hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt đô thị; đầu tư hệ thống xử lý nước thải
tập trung cho đô thị huyện Châu Thành
|
Hệ
thống thu gom nước thải sinh hoạt và hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập
trung được đầu tư
|
Ban QLDA ĐTXD&CC TDD
|
2022- 2025
|
115,000
|
0
|
25,000
|
40,000
|
40,000
|
Vốn
đầu tư trung hạn của tỉnh 2021 - 2025 (ngân sách TW bố trí)
|
2.4
|
Thành lập thí điểm khu bảo tồn phục vụ phát
triển bến vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức du lịch sinh thái tại
Đồng bằng sông Cửu Long
|
Nghị quyết số 120-NQ/CP của Chính phủ; hợp
tác ASEM (Việt Nam - Rumani); Tờ trình số 4215/TTr-UBND ngày 22/7/2021
|
Bảo tồn đa dạng sinh học gắn với phát triển
du lịch sinh thái; kinh tế rừng; phát triển bền vững khu vực ĐBSCL trong điều
kiện biến đổi khí hậu
|
Xây dựng khu bảo tồn đa dạng sinh học;
xây dựng các trung tâm về tri thức bảo tồn gắn phát triển du lịch; hệ thống
phát triển du lịch gắn với bảo tồn; kết nối liên vùng
|
Rừng và hệ sinh thái rừng được bảo tồn gắn
với phát triển du lịch sinh thái; cải thiện đời sống người dân
|
Sở: TNMT; VH, TT DL; NNPTNT
|
2022 - 2025
|
700,000
|
0
|
20,000
|
130,000
|
200,000
|
Hỗ trợ TW, ODA, các nguồn khác, đối ứng tỉnh
|
2.5
|
Đầu tư lò đốt rác thải y tế nguy hại: Bệnh
viện Lao và Bệnh phổi, Trung tâm Y tế Thành phố Bến Tre
|
Luật Bảo vệ môi trường 2020; Thông tư về
quản lý rác thải y tế nguy hại
|
Xử lý rác thải y tế nguy hại đạt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường, bảo vệ môi trường
|
Xin chủ trương, lập và triển khai dự án,
xây dựng 02 lò đốt rác thải y tế nguy hại
|
Lò đốt rác y tế nguy hại (02 lò đốt) đạt
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Ban QLDA ĐTXD&CC TDD
|
2022- 2025
|
12,000
|
0
|
6,000
|
6,000
|
0
|
Hỗ trợ TW, ODA, các nguồn khác, ngân sách
tỉnh
|
2.6
|
Xây dựng khu liên hợp xử lý rác thải Bến
Tre
|
Luật Bảo vệ môi trường 2020; Nghị định về
bảo vệ môi trường; Đề án quản lý rác thải của tỉnh
|
Xây dựng được Khu liên hợp xử lý rác thải
hợp vệ sinh, giải quyết được ô nhiễm môi trường rác thải
|
Lập quy hoạch; xin chủ trương; giải phóng
mặt bằng; xây dựng cơ sở hạ tầng; tổ chức mời gọi nhà đầu tư
|
Khu liên hợp xử lý rác thải hợp vệ sinh tỉnh
Bến Tre
|
Ban QLDA ĐTXD&CC TDD; Sở TNMT
|
2024- 2026
|
25,000
|
0
|
0
|
0
|
10,000
|
Vốn đầu tư trung hạn của tỉnh
|
|
Tổng:
|
1,806,000
|
0
|
145,000
|
406,000
|
580,000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2022, GIAI ĐOẠN 2022 - 2024 CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2021
|
Kinh phí dự kiến năm 2022
|
Kinh phí dự kiến năm 2023
|
Kinh phí dự kiến năm 2024
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
1.1
|
Đánh
giá và đề xuất quản lý tổng hợp môi trường hồ chứa nước ngọt sông Ba Lai
trong điều kiện biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn tỉnh Bến Tre
|
Công
văn số 377/UBND-KT ngày 22/01/2021
|
Quản
lý tốt chất lượng môi trường nước sông Ba Lai để phục vụ cấp nước trong điều
kiện biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn
|
Đánh
giá thực trạng, dự báo tác động đến nguồn nước sông Ba Lai phục vụ cấp nước
trong điều kiện biến đổi khí hậu, xâm nhập mặn; đề xuất giải pháp quản lý tổng
hợp môi trường nước sông Ba Lai
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề, biện pháp quản lý tổng
hợp môi trường nước sông Ba Lai
|
Sở TNMT
|
2021- 2022
|
1,145
|
500
|
645
|
0
|
0
|
|
1.2
|
Đánh
giá hiện trạng và đề xuất nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
Công
văn số 699/UBND-KT ngày 19/02/2020
|
Thực
hiện quản lý tốt đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Đánh
giá thực trạng, tác động đến đa dạng sinh học; đề xuất các các khu bảo tồn đa
dạng sinh học; đề xuất các nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề; danh mục các khu cần
bảo tồn đa dạng sinh học; giải pháp, nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bến
Tre
|
Sở TNMT
|
2021- 2022
|
2,593
|
1,104
|
1,489
|
0
|
0
|
|
1.3
|
Đánh
giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh
Bến Tre
|
Công
văn số 3424/UBND-KT ngày 17/06/2021
|
Quản
lý, kiểm soát được chất lượng môi trường không khí trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Đánh
giá thực trạng, tác động, dự báo và xây dựng kế hoạch quản lý chất môi trường
không khí tỉnh Bến Tre
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề, kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường không khí tỉnh Bến Tre được phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2021- 2022
|
1,200
|
35
|
1,165
|
0
|
0
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh
hiện trạng và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt tỉnh Bến
Tre
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020
|
Quản
lý, kiểm soát được chất lượng môi trường nước mặt; sử dụng nước bền vững
|
Đánh
giá thực trạng, dự báo tác động, khả năng chịu tải, khả năng tự làm sạch nguồn
nước; đề xuất giải pháp quản lý, xây dựng kế hoạch.
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề, kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường nước mặt, phân vùng xả thải vào môi trường nước trên địa bàn
tỉnh Bến Tre được phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2022-
2024
|
3,500
|
0
|
500
|
1,500
|
1,500
|
|
2.2
|
Đánh
hiện trạng và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi trường đất tỉnh Bến
Tre
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020
|
Quản
lý, kiểm soát được chất lượng môi trường đất
|
Đánh
giá thực trạng, xác định được các vùng đất bị ô nhiễm, suy thoái; đề xuất giải
pháp quản lý, xử lý; xây dựng kế hoạch
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề, kế hoạch quản lý chất
lượng môi trường đất tỉnh Bến Tre được phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2023- 2025
|
3,500
|
0
|
0
|
500
|
1,500
|
|
2.3
|
Đánh
giá thực trạng môi trường các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề trên
địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020
|
Đánh
giá được thực trạng môi trường; có được biện pháp quản lý hiệu quả, kiểm soát
được môi trường đối với các KCN, CCN và làng nghề trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
Điều
tra, đánh giá thực trạng; dự báo các nguồn thải, tác động môi trường; đề xuất
biện pháp quản lý hiệu quả
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo tổng hợp, các báo cáo chuyên đề; giải pháp quản lý
môi trường KCN, CCN và làng nghề được phê duyệt
|
Sở TNMT
|
2022- 2023
|
1,200
|
0
|
600
|
600
|
0
|
|
2.4
|
Nghiên
cứu bảo tồn nguồn gen các loài thuỷ sản bản địa quý hiếm và có giá trị ở các
thuỷ vực tỉnh Bến Tre
|
Thông
tư số 18/2010/TT- BKHCN ngày 24/12/2010; Nghị quyết số 31/2012/NQ-HĐND ngày
08/12/2012
|
Nghiên
cứu đa dạng và bảo tồn nguồn gen các loài thuỷ sản bản địa quý hiếm và có giá
trị ở các thuỷ vực tỉnh Bến Tre
|
-
Điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học động vật thuỷ sinh
trên địa bàn tỉnh;
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học về động vật thuỷ sinh;
-
Đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ
|
Kết
quả nghiên cứu, báo cáo chuyên đề, tổng hợp; giải pháp quản lý bảo vệ đa dạng
sinh học động vật thuỷ sinh
|
Sở KHCN
|
2022-
2024
|
3,500
|
|
1,500
|
1,000
|
1,000
|
|
2.5
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu môi trường, đa dạng sinh
học và biến đổi khí hậu tỉnh Bến Tre
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Đề án chuyển đổi số tỉnh Bến Tre
|
Hiện
đại hoá, áp dụng công nghệ thông tin quản lý hiệu quả môi trường, đa dạng
sinh học và biến đổi khí hậu
|
Xin
chủ trương, lập đề cương dự án; triển khai dự án; triển khai ứng dụng kết quả
|
Cơ
sở dữ liệu được xây dựng hoàn chỉnh; hệ thống phần mềm quản lý hiệu quả; cập
nhật thông tin nhanh, hiện đại; phục vụ tốt cho công tác quản lý nhà nước,
cung cấp thông tin phục vụ nhân dân
|
Sở TNMT
|
2022- 2023
|
5,500
|
|
2,500
|
3,000
|
0
|
|
|
Tổng (A)
|
22,138
|
1,639
|
8,399
|
6,600
|
4,000
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
1.1
|
Truyền
thông, tập huấn, hội thảo, đào tạo, nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020;Luật Bảo tồn Đa dạng sinh học 2018 và các nghị định về
bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu
|
Nâng
cao nhận thức, năng lực về BVMT, ĐDSH và BĐKH cho cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân
|
Các
hoạt động: truyền thông, tập huấn, hội thảo, đào tạo; bản tin tài nguyên và
môi trường, chuyên mục truyền hình tài nguyên môi trường, hưởng ứng các ngày
lễ về BVMT, ĐDSH và BĐKH; khen thưởng BVMT; và các hoạt động thuộc lĩnh vực
có liên quan
|
Nhận
thức, năng lựccán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về BVMT, ĐDSH và BĐKH
được nâng lên; các tài liệu
|
Sở TNMT, MTTQVN tỉnh, Hội Nông dân, Tỉnh
Đoàn, Hội Phụ nữ, Hội Cựu Chiến binh, Liên Đoàn Lao động và các đơn vị có
liên quan
|
hàng năm
|
2,100
|
500
|
700
|
700
|
700
|
|
1.2
|
Công
tác thẩm định, giải quyết các thủ tục hành chính về môi trường; kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường thuộc ngành TNMT
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Thẩm
định về bảo vệ môi trường; đảm bảo việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Thẩm
định về môi trường; thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở
hoạt động tác động đến môi trường
|
Giải
quyết các thủ tục hành chính (thẩm định); các cơ sở chấp hành tốt pháp luật bảo
vệ môi trường, kiểm soát được nguồn thải gây ảnh hưởng môi trường (thanh kiểm
tra)
|
Sở TNMT
|
hàng năm
|
600
|
150
|
200
|
200
|
200
|
|
1.3
|
Thực
hiện quan trắc môi trường định kỳ 4 lần/năm
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Công văn số 3241/UBND- KT ngày 27/6/2016
|
Theo
dõi, đánh giá chất lượng môi trường phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường, cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân
|
Thực
hiện quan trắc chất lượng môi trường đất, nước, không khí
|
Báo
cáo kết quả quan trắc môi trường định kỳ; công bố thông tin quan trắc
|
Sở TNMT
|
hàng năm
|
4,800
|
1,200
|
1,600
|
1,600
|
1,600
|
|
1.4
|
Vận
hành hệ thống quan trắc môi trường, dộ mặn tự động trên địa bàn tỉnh (20 trạm
quan trắc tự động + các trạm quan trắc chuẩn bị đầu tư)
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Các nghị định và thông tư về bảo vệ môi trường
|
Theo
dõi, đánh giá diễn biến chất lượng môi trường liên tục; thông tin, dự báo diễn
biến môi trường kịp thời
|
Vận
hành hệ thống quan trắc tự động; thông tin, dự báo
|
Thông
tin, dự báo diễn biến môi trường
|
Sở TNMT
|
hàng năm
|
6,600
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
2,200
|
|
1.5
|
Thực
hiện Đề án Bến Tre xanh
|
Quyết
định số 811/QĐ-UBND ngày 12/4/2021
|
Xây
dựng tỉnh Bến Tre xanh
|
Triển
khai các mô hình bảo vệ môi trường, nâng cao ý thức cộng đồng, các hoạt động
xây dựng môi trường xanh
|
Các
mô hình bảo vệ môi trường; nhận thức và hành động của nhân dân về bảo vệ môi
trường
|
Các
Sở: TNMT, VHTT&DL, CT, Y tế, XD; Tỉnh Đoàn, MTTQVN tỉnh, Hội Phụ nữ, và
các đơn vị có liên quan
|
hàng năm
|
7,000
|
100
|
2,000
|
2,500
|
2,500
|
|
1.6
|
Thực
hiện Kế hoạch hành động rác thải nhựa
|
Quyết
định số 1660/QĐ-UBND ngày 06/8/2019
|
Giảm
thiểu rác thải nhựa, môi trường được bảo vệ
|
Hoạt
động giảm rác thải nhựa, hạn chế sử dụng đồ dùng nhựa một lần thải bỏ, sử dụng
đồ dùng thay thế nhựa, tái chế nhựa
|
Các
mô hình giảm thiểu rác thải nhựa; ý thức và hành động của người dân trong
tiêu dùng gắn với bảo vệ môi trường
|
Các
Sở: TNMT, CT, VHTT&DL, Y tế, XD; Tỉnh Đoàn, MTTQVN tỉnh, Hội Phụ nữ, và
các đơn vị có liên quan
|
hàng năm
|
900
|
100
|
300
|
300
|
300
|
|
1.7
|
Thực
hiện quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre: hỗ trợ thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải (túi đựng rác, trang bị thùng rác, xe đẩy
rác, xe vận chuyển rác dạng nhỏ,...); phân loại rác thải tại nguồn; xây dựng
và triển khai mô hình rác thải sinh hoạt hiệu quả và các hoạt động bảo vệ môi
trường về rác thải
|
Luật
Đa dạng sinh học 2008; Luật Bảo vệ môi trường 2020; Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 03/02/2020
|
Giải
quyết được các vấn đề ô nhiễm rác thải, hướng đến xây dựng tỉnh Bến Tre có
môi trường xanh - sạch - đẹp
|
Triển
khai phân loại rác thải tại nguồn; hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải;
xây dựng và triển khai các mô hình xử lý rác thải hiệu quả,…
|
Rác
thải sinh hoạt được phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển và xử lý theo
quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
Sở
TNMT
|
hàng năm
|
6,000
|
1,500
|
2,000
|
2,000
|
2,000
|
|
1.8
|
Thực
hiện công tác bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực du lịch, các hoạt động văn
hóa, thể thao (Sở VHTT&DL)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường; Đề án phát triển
du lịch của tinh
|
Thực
hiện tốt công tác bảo vệ môi trường thuộc du lịch, các hoạt động văn hóa, thể
thao
|
Truyền
thông, tập huấn bảo vệ môi trường lĩnh vực du lịch, các hoạt động văn hóa, thể
thao; phát động các phong trào rác thải nhựa, túi nilong lĩnh vực du lịch,
các hoạt động văn hóa, thể thao
|
Kết
quả truyền thông, các lớp tập huấn, các mô hình triển khai; môi trường lĩnh vực
du lịch, các hoạt động văn hóa, thể thao được bảo vệ tốt
|
Sở
VHTT&DL
|
hàng năm
|
300
|
0
|
100
|
100
|
100
|
|
1.9
|
Thực
hiện công tác bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại (Sở
CT)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Thực
hiện tốt công tác bảo vệ môi trường thuộc lĩnh vực công nghiệp, thương mại
|
Truyền
thông, tập huấn bảo vệ môi trường lĩnh vực công nghiệp, công thương; phát động
các phong trào rác thải nhựa, túi nilong lĩnh vực công nghiệp, thương mại
|
Kết
quả truyền thông, các lớp tập huấn, các mô hình triển khai; môi trường lĩnh vực
công nghiệp, công thương được bảo vệ tốt
|
Sở
CT
|
hàng năm
|
1,585
|
500
|
530
|
515
|
540
|
|
1.10
|
Thực
hiện công tác bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp (BQL các KCN)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Thực
hiện tốt công tác bảo vệ môi trường đối với các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh
|
Truyền
thông, tập huấn, thẩm định, kiểm tra, giám sát về bảo vệ môi trường và thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong các KCN
|
Các
dự án trong các khu công nghiệp thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường
|
BQL
các KCN
|
hàng năm
|
1,050
|
300
|
300
|
350
|
400
|
|
1.11
|
Truyền
thông; vận đồng, phát động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường (UBMTTQ Việt
Nam tỉnh và các đoàn thể chính trị)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường; Chương trình phối
hợp về bảo vệ môi trường
|
Vận
động được toàn dân tham gia bảo vệ môi trường
|
Truyền
thông, tập huấn; phát động phong trào bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường
xanh - sạch - đẹp
|
Các
tài liệu; nhận thức và tham gia hoạt động bảo vệ môi trường của nhân dân được
nâng lên
|
UBMTTQ,
HPN, TĐ, HCCB, HND, LĐLĐ
|
hàng năm
|
1,800
|
100
|
600
|
600
|
600
|
|
1.12
|
Tiếp
và làm việc với các đoàn công tác Trung ương, tổ chức quốc tế, các trường viện,
doanh nghiệp tìm hiểu đầu tư,… về thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường,
đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu của tỉnh (khi có chỉ đạo của UBND tỉnh, Tỉnh
ủy hoặc cơ quan cấp trên)
|
|
Hỗ
trợ cho tỉnh giải quyết, xử lý các vấn đề môi trường, đa dạng sinh học và biến
đổi khí hậu
|
Làm
việc về các nội dung bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học và biến đổi khí hậu
của tỉnh
|
Kết
quả làm việc; các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học, biến đổi khí
hậu được thực hiện tốt hơn
|
Sở
TNMT
|
hàng năm
|
90
|
0
|
30
|
30
|
30
|
|
1.13
|
Hợp
tác quốc tế: Duy trì quan hệ hợp tác Tỉnh Bến Tre và tỉnh Tulche nước Rumani
gắn với phát triển dự án: “Dự án Thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa
dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm Tri
thức về phát triển du lịch sinh thái tại đồng bằng sông Mê Kông"
|
Bản
Ghi nhớ hợp tác ngày 16/10/2014 giữa tỉnh Bến Tre, Việt Nam và tỉnh
Tun-chê-a, nước Ru- ma-ni; Thỏa thuận hợp tác triển khai dự án vào ngày
01/03/2019 giữa UBND tỉnh Bến Tre và Viện Nghiên cứu và Phát triển Quốc gia Đồng
bằng Đa Nuýp, Khu dự trữ sinh quyển Đồng bằng Đa Nuýp; Nghị quyết 120/NQ- CP
phát triển bền vững ĐBSCL thích ứng biến đổi khí hậu
|
Duy
trì quan hệ hợp tác quốc tế trong bảo tồn đa dạng sinh học, môi trường, biến
đổi khí hậu góp phần phát triển du lịch; - Phát triển dự án hợp tác chung
|
Các
hoạt động ngoại giao trực tiếp; trực tuyến; Xây dựng tài liệu phát triển D22dự
án; đề xuất tài trợ, hỗ trợ, hợp tác ODA thực hiện dự án
|
Quan
hệ hữu nghị quốc tế được duy trì, phát triển; Dự án được triển khai thực hiện
G22
|
Sở
TNMT; Sở NNPTNT; Sở VHTTDL; Tổ dự án của tỉnh
|
2022 - 2024
|
600
|
|
200
|
200
|
200
|
|
1.14
|
Bảo
vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới: hỗ trợ đầu tư xử lý môi trường,
mô hình bảo vệ môi trường, hỗ trợ nâng các chỉ tiêu trong tiêu chí 17 và 13;
kiểm tra, đánh giá thực hiện
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh
|
Các
xã đạt được tiêu chí 17 về bảo vệ môi trường và an toàn vệ sinh thực phẩm
trong xây dựng nông thôn mới; tiêu chí 13 nâng cao
|
Xây
dựng và triển khai kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định
|
Các
xã đạt được tiêu chí 17 và tiêu chí 13
|
Sở
TNMT
|
hàng năm
|
900
|
300
|
300
|
300
|
300
|
|
1.15
|
Hỗ
trợ giải quyết ô nhiễm, xử lý sự cố môi trường (tràn dầu, hóa chất, ô nhiễm,…),
thiên tai tác động đến môi trường
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Giải
quyết được ô nhiễm, sự cố môi trường, ngăn chặn ô nhiễm, kiểm soát được ô nhiễm
môi trường
|
Khảo
sát, đánh giá, xử lý ô nhiễm, sự cố môi trường
|
Ngăn
chặn, kiểm soát được tác động tiêu cực đến môi trường
|
Sở
TNMT
|
hàng năm
|
600
|
150
|
200
|
200
|
200
|
|
|
Tổng (B)
|
34,925
|
7,100
|
11,260
|
11,795
|
11,870
|
|
C
|
Hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xử
lý ô nhiễm môi trường, đóng cửa bãi rác Tân Thanh, huyện Giồng Trôm
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Đề án Quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; báo cáo đề xuất, kiến nghị của UBND huyện Giồng Trôm
|
Xử
lý được ô nhiễm, đóng cửa bãi rác cấp huyện
|
Xin
chủ trương; khảo sát, lập dự án; triển khai dự án, xử lý ô nhiễm, đóng cửa
bãi rác, giám sát môi trường
|
Kết
quả của dự án, giải quyết ô nhiễm, trả lại diện tích mặt bằng
|
Sở
TNMT
|
2022- 2023
|
5,500
|
|
2,000
|
3,500
|
0
|
|
2.2
|
Xử
lý ô nhiễm môi trường, đóng cửa bãi rác thị trấn Chợ Lách
|
Luật
Bảo vệ môi trường 2020; Đề án Quản lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến
Tre; báo cáo đề xuất, kiến nghị của UBND huyện Chợ Lách
|
Xử
lý được ô nhiễm, đóng cửa bãi rác cấp huyện
|
Xin
chủ trương; khảo sát, lập dự án; triển khai dự án, xử lý ô nhiễm, đóng cửa
bãi rác, giám sát môi trường
|
Kết
quả của dự án, giải quyết ô nhiễm, trả lại diện tích mặt bằng
|
Sở
TNMT
|
2024- 2025
|
5,500
|
|
0
|
0
|
2,000
|
|
|
Tổng (C)
|
11,000
|
0
|
2,000
|
3,500
|
2,000
|
|
|
Tổng (A) + (B) + (C):
|
68,063
|
8,739
|
21,659
|
21,895
|
17,870
|
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2022, GIAI ĐOẠN 2022 - 2024 CẤP HUYỆN
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng 9 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Đơn
vị: Triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2021
|
Kinh phí dự kiến năm 2022
|
Kinh phí dự kiến năm 2023
|
Kinh phí dự kiến năm 2024
|
Ghi chú
|
1
|
Truyền
thông; nâng cao năng lực về bảo vệ môi trường (tập huấn, hội thảo, hưởng ứng
các ngày lễ môi trường, đa dạng sinh học,…)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường; Đề án Bến Tre
xanh; kế hoạch hành động rác thải nhựa
|
Nâng
cao nhận thức, năng lực về bảo vệ môi trường, tài nguyên cho cán bộ, công chức
và nhân dân; thực hiện nhiệm vụ giải quyết rác thải nhựa, túi nilong
|
Truyền
thông, tập huấn; các hoạt động nâng cao năng lực
|
Các
tài liệu; nhận thức và tham gia hoạt động bảo vệ môi trường, quản lý tài
nguyên của cán bộ, công chức và nhân dân được nâng lên
|
UBND các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
13,500
|
|
2,700
|
2,700
|
2,700
|
|
2
|
Công
tác thẩm định, giải quyết các thủ tục hành chính về môi trường; kiểm tra,
thanh tra về bảo vệ môi trường thuộc ngành TNMT
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Thẩm
định về bảo vệ môi trường; đảm bảo việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Thẩm
định về môi trường; thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường đối với các cơ sở
hoạt động tác động đến môi trường
|
Giải
quyết các thủ tục hành chính (thẩm định); các cơ sở chấp hành tốt pháp luật bảo
vệ môi trường, kiểm soát được nguồn thải gây ảnh hưởng môi trường (thanh kiểm
tra)
|
UBND
các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
4,050
|
|
1,350
|
1,350
|
1,350
|
|
3
|
Tăng
cường công tác quản lý rác thải: bù chi phí phí và hỗ trợ thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải; xây dựng và triển khai mô hình xử lý rác thải, phân loại
rác thải tại nguồn; xây dựng các trạm trung chuyển rác; giải quyết các vấn đề
ô nhiễm môi trường do rác thải
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường; Đề án Bến Tre
xanh; kế hoạch hành động rác thải nhựa
|
Thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đảm bảo theo quy định và quy chuẩn kỹ
thuật môi trường; đầu tư được các trạm trung chuyển rác; giải quyết được ô
nhiễm do rác thải; hướng đến xây dựng môi trường xanh - sạch - đẹp
|
Thực
hiện các hoạt động: Hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải; thực hiện
phân loại rác thải tại nguồn; xây dựng trạm trung chuyển rác; xử lý ô nhiễm
rác
|
Cơ
sở hạ tầng về thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải được đầu tư; rác thải xử lý
theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường
|
UBND
các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
216,000
|
0
|
72,000
|
72,000
|
72,000
|
|
4
|
Hỗ
trợ xử lý các điểm ô nhiễm; xây dựng các mô hình xử lý môi trường; Hỗ trợ xử
lý sự cố môi trường, ô nhiễm môi trường (tràn dầu, hóa chất, ô nhiễm,…)
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường
|
Giải
quyết ô nhiễm môi trường
|
Khảo
sát, đánh giá, xử lý ô nhiễm, sự cố môi trường; đầu tư xử lý ô nhiễm; triển
khai các mô hình bảo vệ môi trường
|
Ngăn
chặn, kiểm soát được tác động tiêu cực đến môi trường
|
UBND
các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
5,400
|
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
|
5
|
Bảo
vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới: truyền thông, tập huấn; hỗ trợ đầu
tư xử lý môi trường, bảo vệ tài nguyên, sử dụng nước sạch...; kiểm tra, đánh
giá thực hiện tiêu chí 17, tiêu chí 13; duy trì nâng chất tiêu chí về nông
thôn mới
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định về bảo vệ môi trường; Chương trình xây
dựng nông thôn mới của tỉnh
|
Hoàn
thành tiêu chí 17 về xây dựng nông thôn mới và tiêu chí 13 nâng cao về bảo vệ
môi trường
|
Truyền
thông, tập huấn; hỗ trợ đầu tư xử lý môi trường, bảo vệ tài nguyên, sử dụng
nước sạch...; kiểm tra, đánh giá thực hiện tiêu chí 17 và tiêu chí 13; duy
trì nâng chất tiêu chí 17 và tiêu chí 13 nâng cao nông thôn mới
|
Các
xã trên huyện, Tp đạt tiêu chí 17 và 13 nâng cao về nông thôn mới; các xã tiếp
tục duy trì thực hiện tốt tiêu chí 17 và 13 đến năm 2025
|
UBND
các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
5,400
|
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
|
6
|
Chi
lương cho cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường và các khoảng chi khác về bảo
vệ môi trường
|
Luật
bảo vệ môi trường 2020; các nghị định
|
Đảm
bảo hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
|
Hợp
đồng, trả lương cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường;
các hoạt động bảo vệ môi trường khác
|
Quản
lý nhà nước về bảo vệ môi trường được thực hiện tốt
|
UBND
các huyện, Tp (09 đơn vị)
|
hàng năm
|
5,400
|
0
|
1,800
|
1,800
|
1,800
|
|
|
Tổng
|
249,750
|
0
|
81,450
|
81,450
|
81,450
|
|
Ghi chú: Các
mục dự toán cơ quan thực hiện UBND các huyện, Tp (09 đơn vị) được tính trung
bình cho mỗi đơn vị, tuy nhiên theo điều kiện thực tế và nhu cầu của cấp huyện
có thể phân bổ kinh phí thấp hoặc cao hơn dự toán (tính trung bình)
1 Quyết định số
18/2021/QĐ-UBND ngày 03/6/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành quy
định về giải thưởng môi trường tỉnh Bến Tre.
2 Quyết định số
1660/QĐ-UBND ngày 06/08/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre phê duyệt Kế hoạch
hành động giải quyết vấn đề rác thải nhựa tỉnh Bến Tre.
3 Quyết định số
03/2020/QĐ-UBND ngày 03/2/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành đề án
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tỉnh Bến Tre.
4 Quyết định số
811/QĐ-UBND ngày 13/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về ban hành Đề án
xây dựng Bến Tre xanh giai đoạn 2021 - 2025.
5 Công văn số
4254/UBND-KT ngày 21/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác quản
lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Công văn số 4301/UBND-KT ngày
24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh giao triển khai thực hiện Chỉ thị số
33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử
dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa; Công văn số 4636/UBND-KT
ngày 09/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc tăng cường quản lý, tái
sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu rác thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
6 Quyết định số
301/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về phê duyệt kết
quả nhiệm vụ Báo cáo hiện trạng môi trường 05 năm 2016 - 2020 tỉnh Bến Tre.
7 Công văn số
6215/UBND-KT ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về giải quyết ô
nhiễm do hoạt động sản xuất than thiêu kết; Công văn số 4670 UBND-KT ngày
08/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về giải quyết ô nhiễm môi trường đối
với các cơ sở sản xuất than thiêu kết trên địa bàn tỉnh Bến Tre
8 Trong khuôn
khổ ASEM - 10 thành phố Milan, Italia, ngày 16/10/2014 giữa tỉnh Bến Tre, Việt
Nam và tỉnh Tun-chê-a, Rumani ký Bản Ghi nhớ hợp tác, trong đó có phối hợp thực
hiện các dự án tiểu vùng sông Mê Công và sông Đa-nuýp chương trình Đối thoại ASEM
về Phát triển bền vững, với sự tham gia của các cơ quan trung ương và địa
phương.
9 Quyết định số
1530/QĐ-UBND ngày 24/7/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre phê duyệt báo cáo
đề xuất dự án.
10 Tờ trình số
4215/TTr-UBND ngày 22/7/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc hỗ trợ đề
xuất dự án và hỗ trợ vốn thực hiện dự án "Thành lập thí điểm Khu bảo tồn
đa dạng sinh học phục vụ phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri
thức về phát triển du lịch sinh thái tại đồng bằng sông MeKong"
Kế hoạch 5713/KH-UBND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 về bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 5713/KH-UBND ngày 22/09/2021 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2022-2024 về bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre
727
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|