ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 276/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
10 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TĂNG
CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2023 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế;
Căn cứ Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của
Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ tư;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến
2025, định hướng đến 2030; số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 phê duyệt Chiến lược
phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định
hướng 2030; số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ
liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia
giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 phê
duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”; số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng
và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030”; số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển
kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 42/2021/TT-BGDĐT ngày
30/12/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục
và đào tạo;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
số: số 4988/QĐ-BGDĐT ngày 31/12/2021 ban hành quy định kỹ thuật về dữ liệu của
cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo; số 1282/QĐ-BGDĐT ngày 10/5/2022 ban hành Kế
hoạch thực hiện Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030; số
4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 ban hành Bộ chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số
của cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XV, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 01-CTr/TU ngày 09/10/2020 của
Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Nghị quyết
số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện
tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Chương trình hành động số
36-CTr/TU ngày 10/01/2020 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư; Chỉ thị số 38-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước trong nâng cao chất
lượng giáo dục phổ thông tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ các Kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh
số 619-KL/BCSĐ ngày 29/8/2023 về một số nội dung tại cuộc họp ngày 24/8/2023, số
861-KL/BCSĐ ngày 10/11/2023 về việc ban hành Kế hoạch tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin và thúc đẩy chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn
2023 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/03/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện chuyên đối số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Văn
bản số 2349/SGDĐT-TCCBQLQ ngày 28/8/2023, Tờ trình số 2967/SGDĐT-VP ngày
20/10/2023 và Văn bản số 3125/SGDĐT-VP ngày 06/11/2023; ý kiến thống nhất tại
cuộc họp liên ngành ngày 28/8/2023 (các sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo) được Sở Thông tin và Truyền
thông tổng hợp, trình tại Văn bản số 2127/STTTT-CNTT ngày 06/9/2023; UBND tỉnh
ban hành Kế hoạch Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thúc đẩy chuyển đổi
số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm 2030, cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và thúc
đẩy chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2023-2025 theo lộ trình mục
tiêu đã đặt ra trong Quyết định số 131/QĐ-TTg và Nghị quyết số 09-NQ/TU phù hợp
với đặc thù, hiện trạng của giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Ninh;
b) Tạo đột phá trong hoạt động giáo dục và đào tạo;
đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà nước về giáo dục; tác động tích cực, toàn diện tới
phương thức hoạt động, chất lượng, hiệu quả và công bằng trong giáo dục đảm bảo
kế thừa, phát huy hiệu quả các hạng mục đã đầu tư trong Đề án xây dựng chính
quyền điện tử, các Đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục,
đặc biệt là các dự án xây dựng trường học thông minh, tiên tiến đã triển khai;
c) Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong lĩnh vực
giáo dục và đào tạo gắn với phát triển các nền tảng, tài nguyên số dùng chung,
góp phần phát triển chính quyền số, xã hội số, xây dựng dữ liệu quốc gia về dân
cư của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Quyết định số 131/QĐ-TTg , Nghị quyết số
09-NQ/TU, Kế hoạch số 59/KH-UBND và các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số của
quốc gia, Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh. Triển khai có trọng tâm, trọng điểm,
từng bước, theo lộ trình và đảm bảo hiệu quả, lấy người học và nhà giáo là
trung tâm của quá trình chuyển đổi số;
b) Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của người
đứng đầu trong công tác chuyển đổi số, góp phần thực hiện hiệu quả nhiệm vụ đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục gắn với
sử dụng hiệu quả tài sản, kinh phí, tránh tiêu cực, thất thoát, lãng phí;
c) Chuyển đổi số phải thực hiện đồng bộ từ tỉnh xuống
địa phương, từ Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo đến các cơ sở
giáo dục. Các Đề án, kế hoạch, hoạt động chuyển đổi số của các địa phương, cơ sở
giáo dục phải đảm bảo đồng bộ, phù hợp với kế hoạch này;
d) Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin, an ninh mạng,
an ninh quốc gia, bảo vệ thông tin cá nhân, tổ chức.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, khai thác sử dụng
hiệu quả phương tiện thiết bị công nghệ thông tin trên cơ sở bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin, an ninh mạng nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong dạy và học,
nâng cao chất lượng và cơ hội tiếp cận giáo dục, hiệu quả quản lý giáo dục; xây
dựng nền giáo dục mở, thích ứng trên nền tảng số, xây dựng cơ sở dữ liệu ngành
giáo dục đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, góp phần phát triển Chính quyền số,
xã hội số.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến 2025
a) Phát triển Chính quyền số trong giáo dục
(1) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển
khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt
100%.
(2) Tỷ lệ người học, cha mẹ người học hài lòng về
chất lượng dịch vụ trực tuyến của các cơ sở giáo dục đạt trung bình 80%; Tỷ lệ
tổ chức, cá nhân hài lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
quản lý giáo dục đạt trung bình 80%.
(3) Các cơ quan quản lý giáo dục được vận hành chủ
yếu dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó 100% hồ sơ công việc được giao dịch
và giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
(4) 100% chỉ số thống kê về giáo dục, đào tạo theo
Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28/7/2017, Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày
06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 01/2018/TT-LĐTBXH ngày
27/02/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được kết nối, chia sẻ phục vụ
công tác chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
(5) 100% cơ sở giáo dục đảm bảo kết nối dữ liệu để
triển khai dịch vụ công thiết yếu (thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học
phổ thông và xét tuyển đại học, cao đẳng).
b) Phát triển xã hội số trong giáo dục
(6) 100% các cơ sở giáo dục chấp nhận thu học phí
và các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ người học bằng phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt; 100% số tiền học phí và các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ
trợ người học của các cơ sở giáo dục ở vùng thành thị, nông thôn; 65% ở vùng
dân tộc thiểu số và miền núi thực hiện bằng phương thức thanh toán không dùng
tiền mặt.
(7) 100% cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục
thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học triển
khai sổ sách, số điểm, học bạ điện tử thay thế hoàn toàn hồ sơ giây; 100% trường
phổ thông tuyển sinh đầu cấp lớp 1, lớp 6, lớp 10 hoàn toàn trên môi trường số.
(8) Triển khai mô hình quản lý thi online tập trung
qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử.
(9) 100% cơ sở giáo dục triển khai cho nhà giáo sử
dụng chữ ký số.
c) Xây dựng trường học số
* Chuyển đổi số trong dạy và học
(10) Về tiếp cận giáo dục trực tuyến: 50% học sinh,
mỗi sinh viên và mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần
mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến;
(11) Về môi trường giáo dục trực tuyến:
(11.1) Triển khai một số nền tảng dạy và học
trực tuyến là sản phẩm trong nước, được ít nhất 70% học sinh, sinh viên sử dụng;
(11.2) Trường Đại học Hạ Long cung cấp các
chương trình đào tạo (có cấp bằng) theo hình thức từ xa, trực tuyến;
(11.3) Hình thành kho học liệu trực tuyến
đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ
thông;
(12) Về quy mô hoạt động giáo dục trực tuyến:
(12.1) Tỉ trọng lớp học trực tuyến trong Trường
Đại học Hạ Long đạt trung bình 20%; trong số người học lấy văn bằng đại học thứ
hai, có ít nhất 50% theo học hình thức trực tuyến (với thời lượng trực tuyến
chiếm hơn 50%).
(12.2) Tỉ trọng nội dung chương trình giáo dục
phổ thông được triển khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 5% ở bậc tiểu
học, 10% ở bậc trung học.
* Chuyển đổi số trong quản trị trường học
(13) Quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công
nghệ số
(13.1) 100% cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học
trên địa bàn tỉnh áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công
nghệ số;
(13.2) 100% các trường học mầm non, phổ thông, giáo
dục thường xuyên tiếp tục triển khai hệ thống quản lý trường học trực tuyến;
(13.3) 80% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực
khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số.
(13.4) Xây dựng và hoàn thiện mô hình “Giáo dục đại
học số” tại Trường Đại học Hạ Long.
d) Xây dựng cơ sở dữ liệu
(14) Cơ sở dữ liệu toàn ngành được hoàn thiện, kết
nối thông suốt với 100% cơ sở giáo dục đảm bảo cung cấp thông tin quản lý đầy đủ,
tin cậy và kịp thời; được kết nối và chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia;
100% người học, 100% nhà giáo được quản lý bằng hồ sơ số với định danh thống nhất
toàn quốc;
(15) 100% số gốc cấp văn bằng, chứng chỉ được số
hóa;
đ) Phát triển nhân lực số
(16) 100% các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp, giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh tích hợp nội dung chuyển đổi số
trong chương trình giảng dạy, đào tạo.
(17) 80% cơ sở giáo dục phổ thông có tổ chức các hoạt
động giáo dục STEM/STEAM.
(18) 100% người làm việc trong cơ quan quản lý giáo
dục, cơ sở giáo dục định kỳ hàng năm được tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng,
cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số; trong đó tối thiểu
50% được tập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu bằng các công
cụ số.
2.2. Mục tiêu cơ bản đến 2030
Tất cả các thành tố trong hệ thống giáo dục của tỉnh
được đưa vào môi trường số:
(19) Tiếp tục triển khai nền tảng dạy và học trực
tuyến tích hợp kho học liệu số hỗ trợ 100% người học và nhà giáo tham gia có hiệu
quả các hoạt động giáo dục trực tuyến; đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập cho
toàn bộ chương trình giáo dục phổ thông.
(20) Trường Đại học Hạ Long trở thành cơ sở giáo dục
đại học số, trong đó thực hiện cung cấp các chương trình đào tạo (có cấp bằng)
theo hình thức từ xa, trực tuyến.
(21) 100% nguồn lực giáo dục, chương trình giáo dục
và đối tượng giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân được quản lý trên môi
trường số, kết nối thông suốt toàn ngành và liên thông với các cơ sở dữ liệu,
thông tin quốc gia.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
a) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt sâu rộng nhằm
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo đến đội ngũ nhà
giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên, người học, cha mẹ người học;
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ người học và người học về thanh toán không
dùng tiền mặt đối với tất cả các hoạt động có thanh toán, chi trả tiền.
2. Rà soát, ban hành các văn bản
hướng dẫn về chuyển đổi số trong hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản
lý giáo dục
a) Hướng dẫn thực hiện quy định về cơ sở dữ liệu
trong ngành giáo dục; kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở giáo dục, cơ
quan quản lý giáo dục, đồng bộ với cơ sở dữ liệu ngành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định về thanh toán,
đóng học phí, lệ phí, các khoản thu dịch vụ, phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
bằng phương thức không dùng tiền mặt;
c) Hướng dẫn thực hiện bộ chỉ tiêu đánh giá chuyển
đổi số; tự đánh giá, đánh giá ngoài và công nhận kết quả mức độ chuyển đổi số đối
với các cơ sở giáo dục theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
d) Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng đề án thuê
dịch vụ điện tử quản lý học sinh, xây dựng trường học thông minh, lớp học thông
minh, hệ thống LMS/LCMS phục vụ hoạt động dạy và học, bồi dưỡng thường xuyên;
đ) Hướng dẫn sử dụng, xây dựng nội dung trang thông
tin điện tử của ngành và các cơ sở giáo dục;
e) Hướng dẫn quản lý hồ sơ điện tử trong các cơ sở
giáo dục theo chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tăng cường các điều kiện đảm
bảo triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và
đào tạo
a) Đảm bảo các điều kiện về hạ tầng số, trang thiết
bị triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và
đào tạo; triển khai các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các hệ thống
số hóa, đảm bảo an toàn trong các hoạt động dạy - học và làm việc trên môi trường
số. Ưu tiên sử dụng các mô hình dịch vụ trên nền tảng đám mây; đảm bảo kết nối
Internet cấp quang tới tất cả các cơ sở giáo dục; tiếp tục thực hiện thuê dịch
vụ công nghệ thông tin phục vụ xây dựng trường học số.
b) Phát huy hiệu quả của các thiết bị đã được đầu
tư từ các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Giáo dục:
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đã được đầu tư thiết bị
dạy học hiện đại từ các đề án, dự án ứng dụng công nghệ thông tin, trường học thông
minh thực hiện nghiêm túc Quy chế quản lý, sử dụng thiết bị giáo dục trong trường
mầm non, trường phổ thông trên địa bàn tỉnh;
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục lập kế hoạch, triển
khai các giải pháp khai thác hiệu quả các thiết bị hỗ trợ dạy học đã được đầu
tư; phát huy lợi thế của hệ thống phòng học thông minh, phòng học tương tác để
triển khai các mô hình dạy - học tiên tiến trên nền tảng số phù hợp với nhu cầu
thực tế tại đơn vị.
c) Tăng cường hiện đại hóa cơ sở vật chất, hạ tầng
kỹ thuật phục vụ chuyển đổi số trong ngành Giáo dục, trọng tâm là Trường Đại học
Hạ Long, Trường Cao đẳng Việt - Hàn Quảng Ninh và các trường phổ thông.
4. Chuyển đổi số dạy, học, kiểm
tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học
a) Triển khai hệ thống phòng học tương tác thông
minh, phòng thí nghiệm/thực hành (Lab) hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng
công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), công nghệ học máy, công
nghệ phân tích dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo vào các lĩnh vực nghiên cứu, thực
hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng;
b) Lựa chọn và ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các
doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy, ưu tiên sản phẩm trong nước.
c) Triển khai các mô hình dạy và học tiên tiến trên
nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương tác,
tự học với trợ lý ảo) phù hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
d) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông
xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường trong đó có tỉ trọng nội
dung chương trình giáo dục phổ thông dưới hình thức trực tuyến đảm bảo mục tiêu
của Kế hoạch.
đ) Phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia
sẻ dùng chung toàn ngành (bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình, học
liệu số đa phương tiện, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác); phát triển hệ
thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học.
e) Xây dựng thư viện điện tử, các nền tảng tài
nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí phục
vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức.
g) Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông. Chú trọng tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên và trang bị thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích các
cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đào tạo
kỹ năng số, STEM/STEAM, robotics để triển khai.
h) Đổi mới, cập nhật các chương trình giáo dục, đào
tạo các ngành công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, viễn thông tại các trường
đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; giảng dạy tin học, rèn luyện kỹ năng số
cho học sinh phổ thông để hình thành thói quen số, văn hóa số,...
5. Triển khai đồng bộ hệ thống
quản lý giáo dục và đào tạo và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
a) Triển khai Hệ thống Quản lý trường học trực tuyến
tích hợp Tuyển sinh liên thông đầu cấp trực tuyến và xây dựng Cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin
cho Sở Giáo dục và Đào tạo, 13 phòng giáo dục và đào tạo, tất cả các cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu đảm bảo phục
vụ các cơ quan quản lý giáo dục. Triển khai hệ thống thông tin quản lý ngành
giáo dục, kết nối đầy đủ, toàn diện dữ liệu từ các cơ sở giáo dục, phòng giáo dục
và đào tạo, sở giáo dục và đào tạo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo phục vụ công tác
báo cáo, theo dõi, giám sát, cảnh báo, dự báo, kiểm tra và thanh tra của các cơ
quan quản lý giáo dục.
c) Triển khai nền tảng quản trị nhà trường tới 100%
cơ sở giáo dục đảm bảo kết nối, báo cáo liên thông dữ liệu từ cơ sở giáo dục với
hệ thống cơ sở dữ liệu toàn quốc của ngành giáo dục. Trên nền tảng cơ sở dữ liệu,
triển khai các ứng dụng hồ sơ điện tử, liên lạc giữa nhà trường với gia đình, kết
nối với các nền tảng ứng dụng khác.
d) Triển khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của
ngành giáo dục trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh; triển
khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số của
ngành giáo dục.
6. Tiếp tục triển khai chính
quyền điện tử, chính quyền số, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong giáo
dục
a) Triển khai phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ
công việc tại địa chỉ (http://congchuc.quangninh.gov.vn) tới tất cả các cơ sở
giáo dục trong toàn tỉnh; thực hiện liên thông văn bản điện tử thông suốt từ
trường, phòng, Sở, Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý nhà nước khác ở
địa phương; thực hiện sử dụng văn bản điện tử, ký số thay thế hoàn toàn văn bản
giấy.
b) Trang bị chứng thư số chuyên dùng (do Ban Cơ yếu
chính phủ cấp) thực hiện xác thực trên môi trường điện tử cho cán bộ, giáo viên
toàn ngành.
c) Tăng cường tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng dịch
vụ công trực tuyến trong giáo dục, tăng tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến, thực
hiện ký số cá nhân lãnh đạo, không sử dụng văn bản giấy trả kết quả thủ tục
hành chính.
d) Thực hiện số hóa hồ sơ, tài liệu phục vụ công
tác quản lý, giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên số hóa dữ liệu phục vụ việc
cấp phát bản sao, xác minh văn bằng chứng chỉ.
7. Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
a) Xây dựng, triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm
an toàn thông tin phục vụ phát triển chuyển đổi số giáo dục và giáo dục thông
minh theo quy định.
b) Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn
thông tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin của ngành và các cơ sở
giáo dục; được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp, được kiểm tra, đánh giá an
toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ
theo quy định.
8. Phát triển nguồn nhân lực
a) Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học bảo đảm quản lý,
làm việc hiệu quả trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán
bộ phụ trách ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong ngành giáo dục;
triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài
khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu; bồi
dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin, bảo mật
dữ liệu khi triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và
đào tạo qua các nền tảng dùng chung của quốc gia, của tỉnh.
b) Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học -
công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM); phát triển
tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp; đưa
nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần mềm
nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các kỹ
năng cần thiết cho công dân số.
c) Chủ động liên kết với các viện, trường, trung
tâm nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với Trường
Đại học Hạ Long để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh.
IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ
ƯU TIÊN
1. Triển khai nền tảng hỗ trợ dạy và học từ xa, ứng
dụng triệt để công nghệ số trong công tác quản lý, dạy và học; số hóa tài liệu,
giáo trình; xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả
hình thức trực tiếp và trực tuyến. Sử dụng công nghệ phục vụ giáo dục, hướng tới
đào tạo cá thể hóa.
2. Triển khai công tác dạy và học từ xa cho 100% cơ
sở giáo dục, trong đó thử nghiệm chương trình cho phép học sinh, sinh viên học
trực tuyến tối thiểu 20% nội dung chương trình; ứng dụng công nghệ số để giao
bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước khi đến lớp học.
3. Triển khai Hệ thống Quản lý trường học trực tuyến
tích hợp Tuyển sinh liên thông đầu cấp trực tuyến và xây dựng Cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục tỉnh.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách nhà nước bao gồm chi thường xuyên theo
phân cấp ngân sách và chi đầu tư phát triển cân đối hàng năm cho các ngành, địa
phương để thực hiện các chương trình, dự án nhằm triển khai Kế hoạch.
2. Nguồn tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập,
của các trường tư thục chi cho các nhiệm vụ triển khai tại đơn vị;
3. Nguồn kinh phí xã hội hóa huy động thực hiện các
nội dung của ngành, đơn vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các địa phương và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tổ chức thực hiện, theo
dõi, giám sát các nội dung tại Kế hoạch này. Chủ trì triển khai hoàn thành các
mục tiêu của Kế hoạch đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với
các Bộ, ngành Trung ương chỉ đạo lồng ghép triển khai kế hoạch chuyển đổi số tại
các trường đại học trực thuộc trên địa bàn tỉnh đảm bảo mục tiêu đặt ra.
c) Tổ chức triển khai, ứng dụng và khai thác hiệu
quả, an toàn các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu được đầu tư. Đảm bảo tính
liên thông kết nối và chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Chính quyền số của Tỉnh, với
hệ thống quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Tham mưu xây dựng các dự án nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật và hệ thống thông tin của các cơ sở giáo dục để đảm bảo hoạt động chuyển
đổi số đảm bảo hiệu quả, thống nhất và đồng bộ. Đối với các ứng dụng chuyên
ngành, sử dụng triệt để các sản phẩm, phần mềm do bộ, ngành Trung ương đầu tư
triển khai theo ngành dọc, đảm bảo đồng bộ, tích hợp, liên thông từ cấp tỉnh đến
Trung ương;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tỉnh Quảng
Ninh; phát triển nhân lực về Công nghệ thông tin cho ngành.
e) Chủ trì về tổ chức dạy học trực tuyến chương
trình giáo dục phổ thông: (1) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch,
bố trí nguồn lực, chỉ đạo các sở, ngành và các cơ quan có liên quan phối hợp với
Sở Giáo dục và Đào tạo để tổ chức dạy học trực tuyến tại địa phương. (2) Tổ chức
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng dạy học trực tuyến
cho giáo viên, cán bộ quản lý. (3) Chỉ đạo, hướng dẫn các Phòng Giáo dục và Đào
tạo và các cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện quản lý và tổ chức dạy học trực
tuyến; kiểm tra, giám sát và giải quyết những vướng mắc trong quá trình tổ chức
dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập trực tuyến của các cơ sở giáo dục
phổ thông thuộc phạm vi quản lý.
g) Tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch hằng
năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
và cơ quan, đơn vị trên địa bàn tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát các nội
dung tại Kế hoạch này đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với
các Bộ, Ngành trung ương chỉ đạo lồng ghép triển khai kế hoạch chuyển đổi số tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc trên địa bàn tỉnh đảm bảo mục tiêu đặt
ra.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp
công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh nghiên cứu, phát triển hạ tầng số, hạ tầng
Internet đảm bảo triển khai hiệu quả các hoạt động chuyển đổi số trong ngành
giáo dục; đảm bảo kết nối Internet tới tất cả các cơ sở giáo dục; có chính sách
ưu đãi về dịch vụ Internet và dịch vụ công nghệ tin đối với người học, đội ngũ
nhà giáo và các cơ sở giáo dục.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong triển
khai Kế hoạch đảm bảo tuân thủ quy định về Quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng
dụng công nghệ thông tin, an toàn thông tin dữ liệu và an ninh mạng; thực hiện
kết nối và chia sẻ dữ liệu số với các cơ quan, tổ chức trong và ngoài tỉnh;
cung cấp dữ liệu mở của giáo dục và đào tạo tỉnh cho các tổ chức, người dân có
nhu cầu.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan hỗ trợ Sở Giáo
dục và Đào tạo đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, đảm bảo an toàn an ninh
thông tin, bảo mật dữ liệu trong triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số lĩnh vực
giáo dục và đào tạo.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
Trên cơ sở đề xuất kinh phí thực hiện các nội dung
thuộc Kế hoạch của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các địa phương, các
trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh; Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính chủ trì cân đối ngân sách, tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch theo quy định .
5. Sở Tư pháp, Công an tỉnh
a) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo kết
nối, giải quyết các thủ tục hành chính thiết yếu thuộc Đề án 06 “đăng ký dự thi
tốt nghiệp trung học phổ thông và xét tuyển đại học, cao đẳng”.
b) Công an tỉnh chủ trì, phối hợp kiểm tra an ninh,
an toàn thông tin với các thiết bị công nghệ thông tin trước khi đưa vào sử dụng;
phối hợp thực hiện bảo mật, an toàn an ninh thông tin hệ thống công nghệ thông
tin Ngành giáo dục và đào tạo.
6. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì triển khai hoàn thành các mục tiêu của Kế
hoạch đối với các cơ sở giáo dục trực thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở,
ngành liên quan trong quá trình tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, dự
án trên địa bàn, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa địa phương với các cơ sở
giáo dục.
c) Ưu tiên bố trí, cân đối kinh phí đầu tư cho lĩnh
vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn trong nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố quản lý. Huy động các nguồn lực để đầu tư cơ sở vật
chất, trang thiết bị công nghệ thông tin cho các cơ sở giáo dục để thực hiện
nhiệm vụ chuyển đổi số giáo dục trên địa bàn.
d) Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan
có liên quan tăng cường triển khai dạy học trực tuyến tại địa phương. Bố trí
nguồn lực bảo đảm hạ tầng kỹ thuật để tổ chức dạy học trực tuyến trên địa bàn.
Bố trí kinh phí bảo đảm đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao trình độ chuyên
môn, kỹ năng dạy học trực tuyến cho giáo viên, cán bộ quản lý.
7. Trường Đại học Hạ Long và các trường đại học,
cao đẳng, trung học, cơ sở đào tạo trên địa bàn tỉnh
a) Đổi mới, cập nhập các chương trình giáo dục, đào
tạo ngành Công nghệ thông tin, Điện tử, Tự động hóa, Điện tử viễn thông, ...
chú trọng đào tạo chuyên sâu các công nghệ nổi bật, có tính ứng dụng cao của
Cách mạng công nghiệp 4.0 như trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, thực tế ảo, khai
phá dữ liệu; đưa nội dung chuyển đổi số vào chương trình đào tạo.
b) Triển khai hợp tác, nghiên cứu, phát triển và đổi
mới sáng tạo trên môi trường số.
c) Đưa công nghệ thông tin, chuyển đổi số trở thành
một trong những chuyên ngành đào tạo chủ lực để tạo sức hút tuyển sinh trong
khu vực, từ đó cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho tỉnh.
d) Nghiên cứu đề xuất và triển khai áp dụng hệ thống
quản trị đại học, điều hành tác nghiệp trên môi trường số (gồm phần mềm và phần
cứng) để phục vụ công tác quản lý, điều hành, tác nghiệp dạy và học trên môi
trường mạng gồm các phân hệ: Quản lý đào tạo, quản lý nhân sự, quản lý chất lượng,
quản lý tài sản, quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, tạp chí khoa học điện tử,
chống đạo văn, quản lý thư viện, hệ thống đào tạo trực tuyến LMS,...
Yêu cầu các sở, ngành, địa phương nghiêm túc triển
khai đạt hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ được giao; Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Thông
tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và xã hội (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Q.CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- V0-3, TH, KSTT, GD;
- Lưu: VT, XD6
N.05-KH.017
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
PHỤ LỤC 01
CHỈ TIÊU TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THÚC
ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Thời gian hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
I
|
Phát triển Chính quyền số trong giáo dục
|
|
|
|
|
1
|
100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển
khai dịch vụ công trực tuyến toàn trình; Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đạt
100%.
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện
|
|
|
2
|
Tỷ lệ người học, cha mẹ người học hài lòng về chất
lượng dịch vụ trực tuyến của các cơ sở giáo dục đạt trung bình 80%; Tỷ lệ tổ
chức, cá nhân hài lòng về chất lượng dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan
quản lý giáo dục đạt trung bình 80%.
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
3
|
Các cơ quan quản lý giáo dục được vận hành chủ yếu
dựa trên dữ liệu và công nghệ số, trong đó 100% hồ sơ công việc được giao dịch
và giải quyết trên môi trường số (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật).
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện
|
Sở TTTT
|
|
4
|
100% chỉ số thống kê về giáo dục, đào tạo theo
Thông tư số 19/2017/TT-BGDĐT ngày 28/7/2017, Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT
ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Thông tư 01/2018/TT-LĐTBXH ngày
27/02/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội được kết nối, chia sẻ phục
vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện
|
|
|
5
|
100% cơ sở giáo dục đảm bảo kết nối dữ liệu để
triển khai dịch vụ công thiết yếu (thủ tục đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học
phổ thông và xét tuyển đại học, cao đẳng).
|
2025
|
Sở GDĐT
|
Công an tỉnh
|
|
II
|
Phát triển xã hội số trong giáo dục
|
|
|
|
|
1
|
100% các cơ sở giáo dục chấp nhận thu học phí,
các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ người học bằng phương thức TTKDTM; 100%
số tiền học phí, các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ người học của các cơ sở
giáo dục ở vùng thành thị, nông thôn, 65% ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi
thực hiện bằng phương thức TTKDTM.
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh Quảng Ninh
|
|
2
|
100% cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học triển khai sổ
sách, số điểm, học bạ điện tử thay thế hồ sơ giấy; 100% trường phổ thông tuyển
sinh đầu cấp hoàn toàn trên môi trường số.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
3
|
Triển khai mô hình quản lý thi online tập trung qua
nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử.
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
Công an tỉnh
|
|
4
|
100% cơ sở giáo dục triển khai cho nhà giáo sử dụng
chữ ký số.
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở LĐTBXH,
UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
Sở TTTT
|
|
III
|
Xây dựng trường học số
|
|
|
|
|
|
Chuyển đổi số trong dạy và học
|
|
|
|
|
1
|
Về tiếp cận giáo dục trực tuyến: 50% học sinh, mỗi
sinh viên và mỗi nhà giáo có đủ điều kiện (về phương tiện, đường truyền, phần
mềm) tham gia có hiệu quả các hoạt động dạy và học trực tuyến;
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
Sở TTTT
|
|
2
|
Về môi trường giáo dục trực tuyến:
|
|
|
|
|
2.1.
|
Triển khai một số nền tảng dạy và học trực tuyến là
sản phẩm trong nước, được ít nhất 70% học sinh, sinh viên sử dụng;
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
2.2
|
Trường Đại học Hạ Long cung cấp các chương trình
đào tạo (có cấp bằng) theo hình thức từ xa, trực tuyến;
|
2023-2025
|
Trường ĐH Hạ Long
|
|
|
2.3
|
Hình thành kho học liệu trực tuyến đáp ứng yêu cầu
về tài liệu học tập cho 50% nội dung chương trình giáo dục phổ thông;
|
2025
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
3
|
Về quy mô hoạt động giáo dục trực tuyến:
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỉ trọng lớp học trực tuyến trong Trường Đại học
Hạ Long đạt trung bình 20%; trong số người học lấy văn bằng đại học thứ hai,
có ít nhất 50% theo học hình thức trực tuyến (với thời lượng trực tuyến chiếm
hơn 50%).
|
2025
|
Trường ĐH Hạ Long
|
|
|
3.2
|
Tỉ trọng nội dung chương trình GDPT được triển
khai dưới hình thức trực tuyến đạt trung bình 5% ở bậc tiểu học, 10% ở bậc
trung học.
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
|
Chuyển đổi số trong quản trị trường học
|
|
|
|
|
4
|
Quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ
số
|
|
|
|
|
4.1
|
100% cơ sở giáo dục từ mầm non đến đại học trên địa
bàn tỉnh áp dụng hệ thống quản trị nhà trường dựa trên dữ liệu và công nghệ số;
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
4.2
|
100% các trường học mầm non, phổ thông, giáo dục
thường xuyên tiếp tục triển khai hệ thống quản lý trường học trực tuyến;
|
2023
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
4.3
|
80% cơ sở vật chất, thiết bị và các nguồn lực
khác phục vụ giáo dục, đào tạo và nghiên cứu được quản lý bằng hồ sơ số.
|
2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
4.4
|
Xây dựng và hoàn thiện mô hình “Giáo dục đại học
số” tại Trường Đại học Hạ Long
|
2025
|
Trường ĐH Hạ Long
|
|
|
IV
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
1
|
Cơ sở dữ liệu toàn ngành được hoàn thiện, kết nối
thông suốt với 100% cơ sở giáo dục đảm bảo cung cấp thông tin quản lý đầy đủ,
tin cậy và kịp thời; được kết nối và chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia;
100% người học, 100% nhà giáo được quản lý bằng hồ sơ số với định danh thống
nhất toàn quốc
|
2023
|
Sở GDĐT
|
UBND cấp huyện
|
|
2
|
100% số gốc cấp văn bằng, chứng chỉ được số hóa
|
2025
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
V
|
Phát triển nhân lực số
|
|
|
|
|
1
|
100% các cơ sở giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp,
giáo dục đại học trên địa bàn tỉnh tích hợp nội dung chuyển đổi số trong
chương trình giảng dạy, đào tạo.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
2
|
80% cơ sở giáo dục phổ thông có tổ chức các hoạt
động giáo dục STEM/STEAM.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, UBND cấp
huyện
|
|
|
3
|
100% người làm việc trong cơ quan quản lí giáo dục,
cơ sở giáo dục định kỳ hàng năm được tham gia đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số; trong đó tối thiểu
50% được lập huấn, bồi dưỡng về kỹ năng phân tích, xử lý dữ liệu bằng các
công cụ số.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ, TC
|
|
|
PHỤ LỤC 02
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN VÀ THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2023 - 2025,
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 276/KH-UBND ngày 10/11/2023 của UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian triển
khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Nhu cầu nguồn
kinh phí
|
Hình thức thực
hiện
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Nguồn vốn sự nghiệp
ngành
|
Nguồn chi thường
xuyên của đơn vị
|
Nguồn huy động xã
hội hóa
|
Đầu tư
|
Thuê dịch vụ
|
I
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày
01/3/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình đào tạo về chuyển đổi số để
giáo viên và học sinh có các kỹ năng số trong đó, phấn đấu 100% đội ngũ cán bộ
quản lý, giảng dạy từ bậc tiểu học trở lên được đào tạo, bồi dưỡng về chuyển
đổi số, có kỹ năng số để trở thành lực lượng nòng cốt góp phần hình thành
công dân số.
|
2023
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hoàn thành triển khai CSDL giáo dục và đào tạo tỉnh
Quảng Ninh; số hóa hồ sơ, tài liệu, bằng, học liệu...
|
2023
|
Sở GDĐT
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Đổi mới nội dung và chương trình giáo dục, phát
triển giáo dục STEM, giáo dục kỹ năng số, giáo dục đổi mới sáng tạo, tận dụng
công nghệ số để gia tăng khả năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất
là người dân ở vùng khó khăn.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, các cơ sở
đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
|
|
x
|
x
|
|
|
4
|
Số hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng
chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học tập theo cả hình thức trực tiếp và trực
tuyến.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, các cơ sở
đào tạo
|
Các sở, ban, ngành;
UBND cấp huyện
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
5
|
Xây dựng hệ thống quản lý giáo dục thông minh
trên cơ sở khai thác hiệu quả và đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống
các phòng học/trường học thông minh trên địa bàn tỉnh đã được đầu tư giai đoạn
2017-2020 thuộc Đề án triển khai mô hình thành phố thông minh và hệ thống của
Bộ Giáo dục - Đào tạo.
|
2023
|
Sở GDĐT
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện;các cơ sở đào tạo
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
6
|
Phát triển, triển khai hệ sinh thái các ứng dụng
số, nền tảng dạy học trực tuyến để cung cấp các dịch vụ số cho người dân
trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, các cơ sở
đào tạo
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
7
|
Triển khai Đề án Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển
đổi số trong ngành giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến
năm 2030 theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT; UBND cấp
huyện
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cập nhật và đổi mới giáo trình, chương trình đào
tạo công nghệ số phù hợp với xu hướng CMCN 4.0; chú trọng gắn với công nghệ số
như trí tuệ nhân tạo (AI), khoa học dữ liệu, dữ liệu lớn (Big Data), điện
toán đám mây (Cloud Computing), Internet vạn vật (IoT), thực tế ảo/thực tế
tăng cường (VR/AR), chuỗi khối (Blockchain), in ba chiều (3D Printing).
|
2023 - 2025
|
Trường ĐH Hạ Long,
Cao đẳng Việt - Hàn
|
Sở GDĐT; Sở TTTT
|
|
|
x
|
x
|
|
|
9
|
Đẩy mạnh đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao gắn với tăng quy mô và chất lượng dân số của tỉnh, trong đó tập trung đẩy
mạnh chuyên ngành đào tạo về CNTT; phối hợp với các cơ quan chính quyền và
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo chuỗi liên kết lao động sau đào tạo.
|
2023 - 2025
|
Trường ĐH Hạ Long,
Cao đẳng Việt - Hàn
|
Sở GDĐT; Sở TTTT
|
|
|
x
|
x
|
|
|
10
|
Nâng cao chất lượng quản lý, đào tạo của Trường Đại
Học Hạ Long từ chuyển đổi số
|
2023
|
Trường ĐH Hạ Long
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
II
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày
01/3/2022
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai dịch vụ công thiết yếu (thủ tục đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét tuyển đại học, cao đẳng).
|
2023
|
Sở GDĐT
|
Các sở, ban, ngành
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phối hợp kết nối chia sẻ dữ liệu giữa Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư với Cơ sở dữ liệu ngành giáo dục và đào tạo
|
2023
|
Công an tỉnh; Sở
GDĐT; UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày
07/7/2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Triển khai Mô hình 22 "Mô hình quản lý thi online
tập trung qua nền tảng công nghệ xác thực thẻ CCCD gắn chip điện tử"
|
2023 - 2025
|
Công an tỉnh; Sở
GDĐT; các trường ĐH, CĐ, trung cấp
|
Sở TTTT
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2
|
Triển khai Mô hình 33 "Triển khai hệ thống
quản lý trường học"
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT; UBND cấp huyện;
các trường ĐH, CĐ, trung cấp
|
Sở TTTT; Công an tỉnh
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
IV
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 97/KH-UBND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục, đào tạo tiếp tục chuẩn
hóa cơ sở dữ liệu; tăng cường phối hợp, kết nối với các tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán, trung gian thanh toán đẩy mạnh triển khai thanh toán học phí bằng
phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
|
2025
|
Sở GDĐT
|
Tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán, trung gian thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tập huấn cho các cơ sở giáo dục sử dụng các phần
mềm kế toán hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt
|
2025
|
Sở GDĐT
|
Tổ chức cung ứng
phần mềm kế toán
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
3
|
Đẩy mạnh tuyên truyền những tiện ích của thanh
toán không dùng tiền mặt tới cha mẹ học sinh
|
2025
|
Sở GDĐT
|
Tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán, trung gian thanh toán
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày
29/10/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu triển khai áp dụng mô hình giáo dục tích
hợp khoa học - công nghệ-kỹ thuật - toán học (STEM) trong chương trình giáo dục
phổ thông
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT
|
Các trường ĐH, CĐ;
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cập nhật và đổi mới giáo trình, chương trình đào tạo
công nghệ số phù hợp với xu hướng CMCN 4.0; mời các tổ chức, doanh nghiệp,
chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ số giảng dạy các chuyên đề về “sáng tạo dựa
trên công nghệ” và “khởi nghiệp công nghệ” cùng với việc giới thiệu các sản
phẩm, giải pháp đang là xu thế được áp dụng nhiều trong thực tế cho sinh
viên. Phối hợp với các cơ quan chính quyền và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
để tạo chuỗi liên kết lao động sau đào tạo
|
Từ năm 2023
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT; Sở KHCN;
Các trường ĐH, CĐ
|
|
|
x
|
x
|
|
|
VI
|
Nhiệm vụ theo Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày
24/11/2021
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lồng ghép nội dung phổ biến các thông tin về chuyển
đổi số trong các buổi ngoại khóa tại các trường học
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Nhiệm vụ theo Quyết định số 31/QĐ-TTg ngày
25/01/2022 và các văn bản của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo về công nghệ
thông tin, truyền thông, chuyển đổi số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, ban hành các văn bản hướng dẫn về chuyển
đổi số trong hoạt động dạy học, quản trị cơ sở giáo dục, quản lý giáo dục;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hướng dẫn thực hiện quy định về cơ sở dữ liệu
trong ngành giáo dục; kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các cơ sở giáo dục, cơ
quan quản lý giáo dục, đồng bộ với cơ sở dữ liệu ngành của Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
2023
|
Sở GDĐT
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hướng dẫn thực hiện các quy định về thanh toán,
đóng học phí, lệ phí, các khoản thu dịch vụ, phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục
bằng phương thức không dùng tiền mặt
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Các trường ĐH, CĐ
|
Ngân hàng nhà nước
chi nhánh tỉnh Quảng Ninh
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Hướng dẫn thực hiện bộ chỉ tiêu đánh giá CĐS; tự
đánh giá, đánh giá ngoài và công nhận kết quả mức độ chuyển đổi số đối với
các cơ sở giáo dục theo Quyết định số 4725/QĐ-BGDĐT ngày 30/12/2022 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo
|
2023
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Hướng dẫn các cơ sở giáo dục xây dựng đề án thuê dịch
vụ điện tử quản lý học sinh, xây dựng trường học thông minh, lớp học thông
minh, hệ thống LMS/LCMS phục vụ hoạt động dạy và học, bồi dưỡng thường xuyên
|
2025
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT, Sở TC
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Hướng dẫn sử dụng, xây dựng nội dung trang thông
tin điện tử của ngành và các cơ sở giáo dục
|
2024
|
Sở TTTT
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Hướng dẫn quản lý hồ sơ điện tử trong các cơ sở
giáo dục theo chuẩn kết nối, chuẩn dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2025
|
Sở GDĐT
|
UBND cấp huyện
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chuyển đổi số dạy, học, kiểm tra, đánh giá và
nghiên cứu khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai hệ thống phòng học tương tác thông
minh, phòng thí nghiệm/thực hành (Lab) hiện đại, phòng Lab mô phỏng, ứng dụng
công nghệ thực tế ảo (VR) và thực tế tăng cường (AR), công nghệ học máy, công
nghệ phân tích dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo vào các lĩnh vực nghiên cứu,
thực hành do Bộ Giáo dục và Đào tạo xây dựng
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
X
|
V
|
X
|
|
X
|
2.2
|
Lựa chọn và ứng dụng sản phẩm, dịch vụ của các
doanh nghiệp công nghệ giáo dục vào giảng dạy, ưu tiên sản phẩm trong nước
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Các đơn vị cung cấp
dịch vụ
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
2.3
|
Triển khai các mô hình dạy và học tiên tiến trên
nền tảng số theo hướng dạy học kết hợp (lớp học thông minh, nhóm học tương
tác, tự học với trợ lý ảo) phù hợp với điều kiện, đặc thù, nhu cầu thực tế của
giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH,CĐ
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
2.4
|
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở giáo dục phổ thông
xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục nhà trường trong đó có tỉ trọng nội
dung chương trình giáo dục phổ thông dưới hình thức trực tuyến đảm bảo mục
tiêu của Kế hoạch
|
2023
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Phát triển các kho học liệu số, học liệu mở chia
sẻ dùng chung toàn ngành (bài giảng điện tử, bài giảng dạy trên truyền hình,
học liệu số đa phương tiện, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác); phát triển
hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến cho tất cả các môn học
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2.6
|
Xây dựng thư viện điện tử, các nền tảng tài
nguyên giáo dục mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn phí
phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận kiến thức
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT, Sở VHTT
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2.7
|
Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình dạy
và học về kỹ năng số và STEM/STEAM trong giáo dục phổ thông. Chú trọng tập huấn,
bồi dưỡng giáo viên và trang bị thiết bị, robotics, phần mềm. Khuyến khích
các cơ sở giáo dục phối hợp với các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
đào tạo kỹ năng số, STEM/STEAM, robotics để triển khai
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở KHCN
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
2.8
|
Đổi mới, cập nhật các chương trình giáo dục, đào
tạo các ngành công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa, viễn thông tại các
trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh; giảng dạy tin học, rèn luyện kỹ
năng số cho học sinh phổ thông để hình thành thói quen số, văn hóa số...
|
2023 - 2025
|
Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai đồng bộ hệ thống quản lý giáo dục
và đào tạo và cơ sở dữ liệu ngành giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai Hệ thống Quản lý trường học trực tuyến
tích hợp Tuyển sinh liên thông đầu cấp trực tuyến và xây dựng Cơ sở dữ liệu
ngành Giáo dục tỉnh Quảng Ninh theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông
tin cho Sở Giáo dục và Đào tạo, 13 phòng giáo dục và đào tạo, tất cả các cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT
|
Sở TTTT, Sở TC
|
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
3.2
|
Triển khai nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu của
ngành giáo dục trên nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu LGSP của tỉnh; triển
khai nền tảng quản lý mã định danh, xác thực người dùng trên môi trường số của
ngành giáo dục
|
2023 - 2025
|
Sở TTTT
|
Sở GDĐT, Sở LĐTBXH,
UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tiếp tục triển khai chính quyền điện tử, chính
quyền số, thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Trang bị chứng thư số chuyên dùng (do Ban Cơ yếu chính
phủ cấp) thực hiện xác thực trên môi trường điện tử cho cán bộ, giáo viên
toàn ngành
|
2024
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện số hóa hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác
quản lý, giải quyết thủ tục hành chính; ưu tiên số hóa dữ liệu phục vụ việc cấp
phát bản sao, xác minh văn bằng chứng chỉ
|
2023-2025
|
Sở GDĐT
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
5
|
Đảm bảo an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai các hệ thống kỹ thuật bảo đảm an toàn thông
tin phục vụ phát triển chuyển đổi số giáo dục và giáo dục thông minh theo quy
định
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông
tin theo cấp độ đối với các hệ thống thông tin của ngành và các cơ sở giáo dục;
được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp, được kiểm tra, đánh giá an toàn
thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ
theo quy định
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực số cho đội
ngũ nhà giáo, CBQL, nhân viên và người học bảo đảm quản lý, làm việc hiệu quả
trên môi trường số; kiện toàn, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ phụ trách ứng
dụng CNTT và CĐS trong ngành giáo dục; triển khai hệ thống bồi dưỡng giáo
viên đảm bảo 100% nhà giáo có hồ sơ và tài khoản sử dụng để tự bồi dưỡng một
cách chủ động, thường xuyên theo nhu cầu; bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên
môn, đảm bảo an toàn an ninh thông tin, bảo mật dữ liệu khi triển khai các
nhiệm vụ chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo qua các nền tảng
dùng chung của quốc gia, của tỉnh
|
2023 - 2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
Sở TTTT, Sở TC, Sở
KHĐT
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6.2
|
Triển khai mô hình giáo dục tích hợp khoa học -
công nghệ - kỹ thuật - toán học và nghệ thuật (giáo dục STEM/STEAM); phát triển
tư duy lập trình, triển khai các chương trình về khoa học máy tính phù hợp;
đưa nội dung phổ cập kỹ năng số và an toàn, an ninh mạng, các nền tảng mở, phần
mềm nguồn mở vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học để hình thành sớm các
kỹ năng cần thiết cho công dân số
|
2023-2025
|
Sở GDĐT, Sở
LĐTBXH, UBND cấp huyện, Trường ĐH, CĐ
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
6.3
|
Chủ động liên kết với các viện, trường, trung tâm
nghiên cứu và các đối tác trong và ngoài nước, đẩy mạnh hợp tác với Trường Đại
học Hạ Long để đào tạo nguồn nhân lực phục vụ quá trình chuyển đổi số của tỉnh
|
2023-2025
|
Trường Đại học Hạ
Long
|
|
|
|
|
|
|
|