VỀ VIỆC CÔNG BỐ
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH PHÚ THỌ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Thành lập trường trung học cơ sở công lập hoặc
cho phép thành lập trường trung học cơ sở tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
2
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động giáo
dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
3
|
Cho phép trường trung học cơ sở hoạt động trở
lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
4
|
Sáp nhập, chia, tách trường trung học cơ sở
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
5
|
Giải thể trường trung học cơ sở (theo đề nghị
của cá nhân, tổ chức thành lâp trường)
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
6
|
Thủ tục thành lập trường phổ thông dân tộc bán
trú
|
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
7
|
Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc bán
trú hoạt động giáodục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
8
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường phổ thông
dân tộc bán trú
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
9
|
Thủ tục chuyển đổi trường phổ thông dân tộc
bán trú
|
Không quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
10
|
Thủ tục thành lập trường tiểu học công lập,
cho phép thành lập trường tiểu học tư thục
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
11
|
Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
12
|
Thủ tục cho phép trường tiểu học hoạt động
giáo dục trở lại
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
13
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường tiểu học
|
40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
14
|
Thủ tục giải thể trường tiểu học (theo đề nghị
của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập trường tiểu học).
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
15
|
Thủ tục thành lập trung tâm học tập cộng đồng
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
16
|
Cho phép trung tâm học tập cộng đồng hoạt động
trở lại
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
17
|
Thành lập lớp năng khiếu thể dục thể thao
thuộc trường trường tiểu học, trường trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
18
|
Thủ tục cho phép trường phổ thông dân tộc nội
trú có cấp học cao nhất là trung học cơ sở hoạt động giáo dục
|
20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo
dục.
|
19
|
Thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ công lập hoặc cho phép thành lập trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ
dân lập, tư thục
|
35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
20
|
Thủ tục cho phép trường mẫu giáo, trường mầm
non, nhà trẻ hoạt động giáo dục
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
21
|
Thủ tục cho phép hoạt động giáo dục trở lại
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
22
|
Thủ tục sáp nhập, chia, tách trường mẫu giáo,
trường mầm non, nhà trẻ
|
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
23
|
Giải thể trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà
trẻ (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập)
|
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực
giáo dục.
|
24
|
Cấp giấy phép, gia hạn giấy phép tổ chức hoạt
động dạy thêm, học thêm có nội dung thuộc chương trình trung học cơ sở
|
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 5
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về dạy thêm,
học thêm; Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của UBND tỉnh Phú Thọ
Ban hành Quy định cụ thể một số điểm về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
|
25
|
Công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa
mù chữ
|
Không quy định
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của
Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 3
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm
và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo
dục, xóa mù chữ.
|
26
|
Quy trình đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học
tập” cấp xã
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
Hội Khuyến học cấp huyện chủ trì xây dựng kế
hoạch kiểm tra, đánh giá và xếp loại “Cộng đồng học tập” cấp xã; trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Căn cứ vào kế hoạch đã được Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, Hội Khuyến học chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, đánh giá, xếp loại “Cộng đồng học tập”
cấp xã: 10 ngày;
Hội Khuyến học cấp huyện lập hồ sơ trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp
loại “Cộng đồng học tập” cấp xã và công bố công khai: 05 ngày.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại
“Cộng đồng học tập” cấp xã.
|
27
|
Công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng
tối thiểu
|
40 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tiêu chuẩn đánh giá, công nhận
trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc
gia
|
28
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công
sang cơ sở giáo dục mầm non công lập
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi
cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm
non, phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo
dục mầm non, phổ thông công lập.
|
29
|
Chuyển đổi cơ sở giáo dục mầm non bán công
sang cơ sở giáo dục mầm non dân lập
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Thông tư số 11/2009/TT-BGDĐT ngày 08/5/2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về trình tự, thủ tục chuyển đổi cơ sở
giáo dục mầm non, phổ thông bán công, dân lập sang cơ sở giáo dục mầm non,
phổ thông tự thục; cơ sở giáo dục mầm non bán công sang cơ sở giáo dục mầm
non dân lập; cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông bán công sang cơ sở giáo dục
mầm non, phổ thông công lập.
|
30
|
Chuyển trường đối với học sinh trung học cơ sở
|
Không quy định
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
Quyết định số 51/2002/QĐ-BGDĐT ngày 25/12/2002
của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định chuyển trường
và tiếp nhận học sinh học tại các trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông
|
31
|
Tiếp nhận đối tượng học bổ túc THCS
|
Không quy định
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Thông tư số 17/2003/TT-BGD&ĐT ngày
28/4/2003 hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của Nghị định số 88/2001/NĐ-CP
ngày 22/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở.
|
32
|
Thuyên chuyển đối tượng học bổ túc trung học
cơ sở
|
Không quy định
|
Cơ
sở giáo dục
|
Không
|
Thông tư số 17/2003/TT-BGDĐT ngày 28/4/2003
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn Điều 3, Điều 7 và Điều 8 của
Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 21/11/2001 của Chính phủ về thực hiện phổ cập
giáo dục Trung học cơ sở.
|
33
|
Chuyển trường đối với học sinh tiểu học
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đến có ý kiến đồng ý tiếp nhận vào đơn;
03 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi
chuyển đi có trách nhiệm trả hồ sơ cho học sinh;
01 ngày làm việc, hiệu trưởng trường nơi đến
tiếp nhận và xếp học sinh vào lớp.
|
Cơ
sở giáo dục
|
|
Thông tư số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung điều
40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường Tiểu học.
|
34
|
Xét, duyệt chính sách hỗ trơ ̣đối với học
sinh bán trú đang học tại các trường tiểu học, trung học cở sở ở xã, thôn đặc
biêṭ khó khăn.
|
- Kinh phí hỗ trợ tiền ăn và tiền nhà ở cho
học sinhđược chi trả, cấp phát hằng tháng.
- Gạo được cấp cho học sinh theo định kỳ nhưng
không quá 2 lần/học kỳ.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ Quy đinḥ chính sách hỗ trợ học sinh bán trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú vàhọc sinh trung học phổ thông ở xã, thôn đặc biệt
khó khăn.
|
35
|
Thủ tục hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo,
học sinh tiểu học, học sinh trung học cơ sở, sinh viên các dân tộc thiểu số
rất ít người.
|
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục công lập: Thời hạn ra quyết định là 10 ngày làm việc
kể từ ngày hết hạn nhận đơn.
Đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên học
tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Thời hạn ra quyết định là 40 ngày làm
việc kể từ ngày khai giảng năm học.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập
đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người.
|
36
|
Hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em
mẫu giáo
|
Việc chi trả
kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần/năm học:
Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả
đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
|
Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện
|
Không
|
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày
05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với
trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
|