PHẦN II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi
trong nước
1.1. Trình tự thực hiện:
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của
mình và của người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban
nhân dân cấp xã1.
+) Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha mẹ đẻ, người
thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ
tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú;
+) Đối với trường hợp cha dượng hoặc
mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con
nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con
nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi2;
+) Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ
rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con
nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận tình trạng
trẻ em bị bỏ rơi;
+) Đối với trường hợp trẻ em ở
cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng;
- Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm
tra hồ sơ3;
Khi kiểm tra hồ sơ, công chức tư
pháp hộ tịch phải nghiên cứu, tìm hiểu tâm tư, nguyện vọng và hoàn cảnh của những
người liên quan. Trường hợp người được nhận làm con nuôi có cha mẹ đẻ, thì công
chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra việc cha mẹ đẻ có
thỏa thuận với cha mẹ nuôi để giữ lại quyền, nghĩa vụ đối
với con và cách thức thực hiện quyền, nghĩa vụ đó
sau khi đã cho làm con nuôi.
- Công chức tư pháp - hộ tịch lấy ý
kiến của những người có liên quan4;
Khi lấy ý kiến của những người liên quan, công chức tư pháp hộ tịch phải:
i) Tư vấn để trẻ em tiếp tục được
chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục phù hợp với điều kiện
và khả năng thực tế của gia đình;
ii) Tư vấn đầy đủ cho cha mẹ
đẻ hoặc người giám hộ về mục đích nuôi con nuôi; quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng
ký nuôi con nuôi; về việc cha mẹ đẻ sẽ không còn
các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi
thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con
nuôi nếu cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi không có thỏa thuận
khác;
iii) Giải thích cho những
người liên quan về quyền thay đổi ý kiến đồng ý
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến đồng ý. Hết thời
hạn này, những người liên quan không được thay đổi
ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng
ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ
hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng, tổ chức giao nhận con nuôi
và ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi;
- Trường hợp từ chối đăng ký, Ủy ban
nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc
người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở UBND cấp xã.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu,
Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia
đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con
nuôi thường trú cấp.
Hồ sơ của người được nhận làm
con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi;
Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu
làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Những người liên quan thay đổi ý kiến
đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày
được lấy ý kiến;
- Ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con
nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ
ngày hết hạn thay đổi ý kiến đồng ý.
1.5. Cơ quan thực hiện TTHC
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã
- Cơ quan phối hợp5:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường
trú của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi thường trú của người
được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau, người nhận con
nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú
của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha dượng/mẹ kế
hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột
của người được nhận làm con nuôi (đối với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận con nuôi khác nhau,
người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Người nhận con nuôi
1.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2014/CN.02;
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.06;
- Báo cáo tình hình phát triển của
con nuôi, mẫu TP/CN-2011/CN.09.
1.8. Lệ phí:
- Mức thu lệ phí: 400.000đ/trường hợp.
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong
nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con
riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết
tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật nuôi con
nuôi và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi.
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người nhận con nuôi phải có đủ
điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ
20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng
nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm
con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế,
chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi
- không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm
con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận
con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của
cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý
hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong
các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh
dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành
niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
+ Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em
thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
+) Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả
cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
+) Một người chỉ được làm con của một
người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
1.11. Căn cứ pháp lý: 6
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21
tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con
nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29
tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng
dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8
tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam.
- Quyết định số 1008/QĐ-BTP ngày 25
tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp./.
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh 4 x 6cm
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
Kính
gửi:7
………………………………………………
|
Ảnh 4 x 6 cm
|
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có
nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con
nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………..Giới tính:…………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………Quốc tịch: Tình trạng sức khỏe: ………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng8: …………………………………………………………………………….
Lý do nhận con nuôi: ………………………………………………………………………………
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ
em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo
quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát
triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho ……………………………………………………………….9 nơi chúng
tôi/tôi thường trú.
Đề nghị10 ………………………………………………………………xem
xét, giải quyết.
……………….., ngày………….. tháng ……..năm ………………….
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Ho và tên: ………………………………………………….
Ngày sinh: …………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND: ………………. Nơi cấp:
………………………………….. Ngày cấp: ………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn
nhân11: ……………………………………………………………………………
2. Bà:
Họ và tên: …………………………………………………………..
Ngày sinh: …………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Số Giấy CMND: ………………….. Nơi cấp:
……………………………… Ngày cấp ………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
Tình trạng hôn
nhân12: ……………………………………………………………………………
3. Hoàn cảnh gia đình13:…………………………………………………………………………
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở: ………………………………………………………………………………………………
- Mức thu nhập: ……………………………………………………………………………………..
- Các tài sản khác: ………………………………………………………………………………….
……………….., ngày………….. tháng ……..năm ………………….
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………..
|
………….., ngày ….. tháng..…năm ……..
Tổ trưởng dân phố/Trưởng
thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp
- hộ tịch14:
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
|
………….., ngày
….. tháng..…năm ……..
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
………….., ngày ….. tháng..…năm ……..
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên,
chức vụ và đóng dấu)
|
Mẫu TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN
BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên: ……………………………………………………
Giới tính: …………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Lý do tiếp nhận
vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
(nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): …………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em
(nếu có): ………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE CỦA TRẺ
EM:
1. Tình
trạng sức khỏe khi sinh ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao: …………………Cân nặng: ………………….
□ Bình thường
□ Có nhu cầu
chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng khác của trẻ em.
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
II. Quá trình điều trị đã
được thực hiện:
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
iii. Kế hoạch điều trị (nếu
có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp số
tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
|
Phù
hợp với độ tuổi
|
Cần phát
triển những khả năng này
|
Khả năng vận động
Khả năng giao tiếp, tương tác
Khả năng ngôn ngữ
Khả năng nhận thức
Khả năng học tập
|
□
□
□
□
□
|
□
□
□
□
□
|
Những khả năng khác: ……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của
trẻ em):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết
cách chăm sóc trẻ em):
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
|
……………, ngày….. tháng…... năm………
|
Xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền15
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu TP/CN-2014/CN.07
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ ĐẺ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON
NUÔI TRONG NƯỚC
Hôm nay, ngày ……….tháng ……….năm ………tại …………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………….
Tôi/chúng tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Điện thoại/ fax/email
|
|
|
Là Cha đẻ □ Mẹ đẻ □ Người giám hộ □ của trẻ em:
- Họ và tên: …………………………………………………..
Giới tính: …………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………….
- Nơi sinh: …………………………………………………………………..
- Dân tộc: ………………………………………………….Quốc tịch: ……………………………
- Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Sau khi được tư vấn đầy đủ về các quy
định của pháp luật về nuôi con nuôi, tôi/chúng tôi đồng ý cho trẻ em có tên nêu
trên làm con nuôi của Ông/Bà:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Số Giấy CMND/ Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Điện thoại/ fax/email
|
|
|
Tôi/chúng tôi xin khẳng định như sau:
1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất
cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào.
2. Tôi/chúng tôi hiểu rằng, việc cho
trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa
cha mẹ nuôi và con nuôi.
3. Tôi/chúng tôi hiểu rằng sau ngày
……… tháng ……….. năm ……….16 tôi/chúng
tôi không được thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi.
4. Tôi/chúng tôi và người nhận con
nuôi đã có thỏa thuận về việc2:
- Tôi/chúng tôi vẫn còn quyền, nghĩa
vụ: …………………………………………………….3
- Cha mẹ nuôi có quyền, nghĩa vụ: …………………………………………………………..4
|
……….., ngày ….. tháng …..năm.........
|
Ý
kiến của trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHA,
MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của người lấy ý kiến
Tôi xin cam đoan đã tư vấn đầy đủ quy định pháp luật về nuôi con nuôi, những
người liên quan đã bày tỏ sự tự nguyện đồng ý cho trẻ em làm con nuôi và đã ký tên trước mặt tôi.
|
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền6
Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà
……………………………………………….
là người đã tiến hành lấy ý kiến về
việc cho trẻ em …………………………..làm con nuôi
trong nước.
|
……….., ngày ….. tháng …..năm.........
Người lấy ý kiến5
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
……….., ngày ….. tháng …..năm.........
………………..
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI
Căn cứ Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
số ………… Quyển số ………………….ngày………..
tháng ……………..năm ……………..của17 ……………………………..
Hôm nay, vào hồi ………giờ ………….phút, ngày ………..tháng
……….năm …………………….. tại trụ sở18
……………………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
A. Đại diện19 ………………………………………………………………………………………
Ông/Bà: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………
B. Bên giao con nuôi:
Ông: ………………………………………………………….
Bà: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………..
Quan hệ với trẻ em: …………………………………………………………
C. Bên nhận con nuôi:
|
ÔNG
|
BÀ
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã hoàn thành việc giao nhận trẻ
em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên: ……………………………………………………Giới tính: ………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………….
Dân tộc: ……………………………………Quốc tịch:……………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………..
Biên bản này được làm thành ………………bản20, 01 bản
trao cho bên nhận, 01 bản trao cho bên giao, 01 bản lưu tại …………………………………………………….nơi đăng ký việc nuôi con nuôi, 01 bản gửi cho21 ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
……………., ngày …..tháng…… năm…………
|
Đại
diện ………………..22
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Bên
giao
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Bên
nhận
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu TP/CN-2011/CN.09
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI
Kính gửi:
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn23 ……………………………..
I. Thông tin chung:
Họ và tên cha nuôi: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Họ và tên mẹ nuôi: …………………………………….Ngày, tháng, năm sinh: ………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú hiện nay của cha mẹ
nuôi: ……………………………………………………..
Họ và tên con nuôi (trước đây): ………………………………………………………………….
Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi số:
……..ngày …….tháng ………năm …………………….. do ……………………………………………………cấp …………………………
Họ và tên con nuôi hiện nay: ………………………………………………………………………
(Họ tên con nuôi được thay đổi theo
Quyết định số.... ngày tháng....năm…………… của Ủy ban nhân
dân …………………………………………).
II. Tình hình phát triển của trẻ
em24 (kèm theo 02 ảnh của
trẻ em):
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
|
…………., ngày…….. tháng ……năm……….
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|