|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1199/QĐ-BHXH 2022 dịch vụ công trực tuyến Giải quyết hưởng chế độ ốm đau thai sản
Số hiệu:
|
1199/QĐ-BHXH
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Hùng Sơn
|
Ngày ban hành:
|
25/05/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1199/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN “GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ
ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, TRỢ CẤP DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE” THUỘC LĨNH VỰC THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI.
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số
89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên
môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số
166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử
trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp quy định
về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm
thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
140/2018/NĐ-CP ngày 8/10/2018 sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 24/03/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục
DVC tích hợp, cung cấp trên cổng DVC quốc gia năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
406/QĐ-TTg ngày 22/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh mục DVC
trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng DVC quốc gia năm 2021;
Căn cứ Thông tư số
32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin truyền thông về về việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện
đối với trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử, cổng dịch vụ công
trực tuyến của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
222/QĐ-BHXH ngày 25/02/2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố thủ tục
hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Trưởng Ban Thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này dịch vụ công trực
tuyến “Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản,
trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” thuộc
lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm thực hiện
việc kết nối, tích hợp để cung cấp dịch vụ công trực tuyến này trên Cổng Dịch vụ
công ngành Bảo hiểm xã hội Việt Nam và trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đảm bảo
đúng quy định, áp dụng từ ngày 15/06/2022.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Trưởng Ban
Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã
hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử BHXH các tỉnh, thành phố;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Lê Hùng Sơn
|
PHỤ LỤC
DỊCH VỤ CÔNG GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, TRỢ
CẤP DƯỠNG SỨC PHỤC HỒI SỨC KHỎE SAU ỐM ĐAU, THAI SẢN, TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH
NGHỀ NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1199/QĐ-BHXH ngày 25/05 /2022 của BHXH Việt
Nam)
TT
|
Tên dịch vụ công
|
Mô tả chi tiết
|
1
|
Giải quyết hưởng chế độ ốm
đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe sau ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
|
Mức độ thực hiện
|
4
|
Cơ quan thực hiện
|
BHXH tỉnh/huyện
|
Đối tượng thực hiện
|
Tổ chức
|
Trường hợp áp dụng
|
I. Chế độ ốm đau
1. Trường hợp được hưởng
chế độ ốm đau:
a. NLĐ đang tham gia BHXH bắt
buộc bị ốm đau, tai nạn mà không phải là TNLĐ hoặc điều trị thương tật, bệnh
tật tái phát do TNLĐ, BNN phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở KCB có thẩm
quyền theo quy định của Bộ Y tế.
b. NLĐ đang tham gia BHXH bắt
buộc phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của
cơ sở KCB có thẩm quyền.
c. Lao động nữ đi làm trước
khi hết thời hạn nghỉ sinh con mà thuộc một trong các trường hợp quy định tại
điểm a và điểm b khoản này.
2. Không giải quyết chế độ
ốm đau đối với các trường hợp sau đây:
a. NLĐ bị ốm đau, tai nạn phải
nghỉ việc do tự huỷ hoại sức khoẻ, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền
chất ma túy theo Danh mục ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP và Nghị
định số 126/2015/NĐ-CP .
b. NLĐ nghỉ việc điều trị lần
đầu do TNLĐ, BNN.
c. NLĐ bị ốm đau, tai nạn mà không
phải là TNLĐ trong thời gian đang nghỉ phép hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ
không hưởng lương theo quy định của pháp luật lao động; nghỉ việc hưởng chế độ
thai sản theo quy định của pháp luật về BHXH.
II. Chế độ thai sản: Trường
hợp hưởng chế độ thai sản đối với NLĐ đang đóng BHXH
1. NLĐ được hưởng chế độ thai
sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1.1. Lao động nữ mang thai;
1.2. Lao động nữ sinh con;
1.3. Lao động nữ mang thai hộ
và người mẹ nhờ mang thai hộ;
1.4. NLĐ nhận nuôi con nuôi
dưới 06 tháng tuổi;
1.5. Lao động nữ đặt vòng
tránh thai, NLĐ thực hiện biện pháp triệt sản;
1.6. Lao động nam đang đóng
BHXH có vợ sinh con.
2. NLĐ quy định tại các điểm
1.2, 1.3 và 1.4 khoản 1 mục II nêu trên phải đóng BHXH từ đủ 06 tháng trở lên
trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. NLĐ quy định tại điểm 1.2 khoản
1 mục II nêu trên đã đóng BHXH từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải
nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở KCB có thẩm quyền thì phải
đóng BHXH từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
III. Trường hợp hưởng trợ
cấp DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN
- NLĐ đã nghỉ hưởng chế độ ốm
đau đủ thời gian trong một năm theo quy định kể cả NLĐ mắc bệnh thuộc Danh mục
bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30
ngày đầu trở lại làm việc mà sức khoẻ chưa phục hồi.
- Lao động nữ sau thời gian
hưởng chế độ thai sản, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà
sức khỏe chưa phục hồi.
- NLĐ đang tham gia bảo hiểm
TNLĐ, BNN bắt buộc sau khi điều trị ổn định thương tật do TNLĐ hoặc bệnh tật
do BNN bị suy giảm KNLĐ từ 15% trở lên, trong thời gian 30 ngày đầu trở lại
làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi.
|
Thành phần hồ sơ
(Trường hợp không quy định là
bản chính thì có thể nộp bản chính hoặc bản sao hợp lệ)
|
I. Đối với NLĐ
1. Chế độ ốm đau
1.1. Trường hợp điều trị nội
trú:
1.1.1. Bản sao Giấy ra viện của
NLĐ hoặc của con NLĐ dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở KCB
thì thay bằng bản sao Giấy báo tử; trường hợp Giấy báo tử không thể hiện thời
gian vào viện thì bổ sung giấy tờ khác của cơ sở KCB có thể hiện thời gian
vào viện;
1.1.2. Trường hợp chuyển tuyến
KCB trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc
Giấy chuyển viện.
1.2. Trường hợp điều trị ngoại
trú:
Bản chính Giấy chứng nhận nghỉ
việc hưởng BHXH. Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ việc chăm con thì giấy chứng
nhận nghỉ việc của một trong hai người là bản sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định
của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
1.3. Trường hợp NLĐ hoặc con
của NLĐ khám, chữa bệnh ở nước ngoài: Bản sao của bản dịch tiếng Việt giấy
KCB do cơ sở KCB ở nước ngoài cấp.
2. Chế độ thai sản
2.1. Lao động nữ đi khám thai,
sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; NLĐ thực hiện
biện pháp tránh thai:
- Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện của NLĐ; trường hợp chuyển tuyến KCB trong quá
trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao Giấy chuyển tuyến hoặc bản sao Giấy
chuyển viện.
- Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản sao Giấy ra viện có chỉ định
của y, bác sỹ điều trị cho nghỉ thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.2. Lao động nữ sinh con:
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc
Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng sinh của con.
- Trường hợp con chết sau khi
sinh: Bản sao Giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh hoặc bản sao Giấy chứng
sinh của con, bản sao Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử hoặc bản sao Giấy báo
tử của con; trường hợp con chết ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng
sinh thì thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc Giấy ra viện của
người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết.
- Trường hợp người mẹ hoặc
lao động nữ mang thai hộ chết sau khi sinh con thì có thêm bản sao Giấy chứng
tử hoặc Trích lục khai tử của người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ.
- Trường hợp người mẹ sau khi
sinh hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ sau khi nhận con mà không còn đủ sức khỏe
để chăm sóc con thì có thêm Biên bản GĐYK của người mẹ, người mẹ nhờ mang
thai hộ. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí
giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
- Trường hợp khi mang thai phải
nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật
BHXH số 58/2014/QH13 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội
trú: Bản sao Giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng
thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại
trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp phải GĐYK: Biên
bản GĐYK.
+ Trường hợp thanh toán phí
GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung
giám định của cơ sở thực hiện GĐYK.
- Trường hợp lao động nữ mang
thai hộ sinh con hoặc người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm bản sao
bản thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn bản xác
nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.3. Trường hợp NLĐ nhận nuôi
con nuôi dưới 06 tháng tuổi: Bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
2.4. Trường hợp lao động nam
hoặc người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Bản
sao Giấy chứng sinh hoặc Bản sao giấy khai sinh hoặc Trích lục khai sinh của
con; trường hợp sinh con phải phẫu thuật hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi mà
Giấy chứng sinh không thể hiện thì có thêm giấy tờ của của cơ sở KCB thể hiện
việc sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết
ngay sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì thay bằng trích sao hoặc
tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ hoặc của lao động nữ
mang thai hộ thể hiện con chết.
2.5. Lao động nam hoặc người
chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con: Bản
sao Giấy chứng sinh hoặc bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của
con. Trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp Giấy chứng sinh thì
thay bằng trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án hoặc bản sao Giấy ra viện của
người mẹ hoặc của lao động nữ mang thai hộ thể hiện con chết. Trường hợp lao
động nam đồng thời hưởng chế độ do nghỉ việc khi vợ sinh con và hưởng trợ cấp
một lần khi vợ sinh con thì tiếp nhận một lần hồ sơ như nêu tại tiết 2.4 ở
trên.
II. Đối với đơn vị SDLĐ: Bản
chính Danh sách đề nghị giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu
01B-HSB).
|
Số lượng hồ sơ
|
01 bộ
|
Mẫu biểu kê khai
|
- Danh sách đề nghị giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu 01B-HSB);
|
Trình tự thực hiện
|
1. Bước 1. Lập, nộp hồ
sơ
- NLĐ hưởng chế độ ốm đau,
thai sản: Lập hồ sơ theo quy định tại mục thành phần hồ sơ và nộp cho đơn vị
SDLĐ trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
- Đơn vị SDLĐ:
+ Tiếp nhận hồ sơ từ NLĐ
+ Đối với hưởng trợ cấp
DSPHSK: Thủ trưởng đơn vị SDLĐ phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở căn
cứ hồ sơ hưởng chế độ ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN, tình trạng sức khỏe của
NLĐ và quy định của chính sách để quyết định về số NLĐ, số ngày nghỉ DSPHSK
sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN theo quy định (trường hợp chưa thành lập công
đoàn cơ sở thì người sử dụng LĐ quyết định).
+ Lập Danh sách đề nghị giải
quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (mẫu số 01B-HSB) trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ NLĐ theo quy định (hoặc trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp DSPHSK sau ốm đau,
thai sản); nộp cho cơ quan BHXH nơi đơn vị SDLĐ đóng BHXH.
2. Bước 2. Cơ quan
BHXH tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định
3. Bước 3. Nhận kết quả
Đơn vị SDLĐ, NLĐ nhận kết quả
giải quyết của cơ quan BHXH
|
Cách thức thực hiện
|
1. Nộp hồ sơ
a) NLĐ nộp hồ sơ trực tiếp
cho đơn vị SDLĐ.
b) Đơn vị SDLĐ nộp hồ sơ cho cơ
quan BHXH bằng một trong các hình thức sau:
- Qua giao dịch điện tử: đơn
vị SDLĐ lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt
Nam, Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc qua tổ chức I-VAN; nếu chưa chuyển đổi hồ
sơ giấy sang dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy đến cơ quan BHXH qua bưu chính.
- Qua dịch vụ Bưu chính;
- Trực tiếp tại cơ quan BHXH.
2. Nhận kết quả
a) Đơn vị SDLĐ:
- Nhận Danh sách giải quyết
hưởng chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (Mẫu C70a-HD) theo hình thức đã đăng ký
(trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc qua bưu chính hoặc qua giao dịch điện tử)
- Nhận tiền trợ cấp cơ quan
BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho NLĐ đăng ký nhận bằng tiền
mặt tại đơn vị SDLĐ.
b) NLĐ nhận tiền trợ cấp bằng
một trong các hình thức sau:
- Thông qua đơn vị SDLĐ
- Thông qua tài khoản cá nhân
- Trực tiếp nhận tại cơ quan
BHXH trong trường hợp chưa nhận tại đơn vị mà đơn vị đã chuyển lại kinh phí
cho cơ quan BHXH. Trường hợp ủy quyền cho người khác lĩnh thay, thực hiện
theo quy định tại Dịch vụ công “Ủy quyền lĩnh thay các chế độ BHXH, trợ cấp
thất nghiệp” hoặc bản chính Hợp đồng ủy quyền theo quy định của pháp luật.
|
Thời hạn giải quyết
|
Tối đa 6 ngày làm việc kể từ
ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
Kết quả giải quyết
|
- Danh sách giải quyết hưởng
chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe (Danh sách
C70a-HD).
- Tiền trợ cấp.
|
Quyết định 1199/QĐ-BHXH năm 2022 về dịch vụ công trực tuyến “Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1199/QĐ-BHXH ngày 25/05/2022 về dịch vụ công trực tuyến “Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức phục hồi sức khỏe” thuộc lĩnh vực thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
1.764
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|