|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2312/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hồng Quang
|
Ngày ban hành:
|
30/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2312/QĐ-UBND
|
Quảng
Nam, ngày 30 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2024-2026 DO SỞ GIAO
THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; số
15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên; số 33/2019/NĐ-CP ngày 23/4/2019 quy định việc quản lý, sử dụng
và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Căn cứ các Thông tư của Bộ
Giao thông vận tải: số 37/2018/TT- BGTVT ngày 07/06/2018 quy định về quản lý, vận
hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; số 41/2021/TT-BGTVT ngày
31/12/2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT
ngày 07/06/2018; số 44/2021/TT-BGTVT ngày 31/12/2021 ban hành định mức quản lý,
bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
Căn cứ Quyết định số
1493/QĐ-UBND ngày 18/7/2023 của UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch quản lý, bảo trì hệ
thống đường bộ (đường tỉnh, đường huyện, đường xã) trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2024-2026;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 3613/TTr-SGTVT ngày 11/10/2023; kèm theo Kết quả
thẩm định số 3608/KQTĐ-SGTVT ngày 11/10/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công công tác Quản lý, bảo trì các tuyến đường
địa phương giai đoạn 2024 - 2026 do Sở Giao thông vận tải quản lý; với các nội
dung chính như sau:
1. Tên công trình: Quản lý, bảo
dưỡng thường xuyên các tuyến đường địa phương giai đoạn 2024-2026 do Sở Giao
thông vận tải quản lý.
2. Đơn vị thực hiện: Sở Giao
thông vận tải Quảng Nam.
3. Đơn vị lập giá dịch vụ sự
nghiệp công: Trung tâm Quản lý hạ tầng giao thông Quảng Nam.
4. Mục tiêu thực hiện: Bảo vệ,
sửa chữa, bảo dưỡng để duy trì khả năng khai thác bình thường của các tuyến đường
bộ, đảm bảo giao thông an toàn, thông suốt.
5. Địa điểm thực hiện: Các tuyến
tỉnh lộ, đường tránh thị trấn Tiên Kỳ, cầu và đường dẫn Nút giao vòng xuyến 2 tầng
Tam Hiệp trên địa bàn tỉnh.
6. Phạm vi thực hiện: Trong phạm
vi nền, mặt đường và hành lang an toàn đường bộ.
7. Khối lượng thực hiện:
a) Năm 2024: Quản lý, bảo dưỡng
thường xuyên tổng cộng 26 tuyến đường, với khối lượng đường bảo trì thường
xuyên 586,714 Km, chi tiết như sau:
Số TT
|
Tên tuyến đường, cầu
|
Lý trình
|
Chiều dài tuyến (m)
|
Khối lượng quản lý, bảo dưỡng thường xuyên phần đường (m)
|
Khối lượng cầu BDTX (m)
|
Tổng cộng
|
Đường bê tông nhựa
|
Đường đá dăm nhựa
|
Đường BTXM
|
1
|
ĐT.603
|
Km0+00 - Km4+270
|
4.270
|
4.103,50
|
4.103,50
|
|
|
166,50
|
2
|
ĐT.603B
|
Km0+00 - Km11+931
|
11.931
|
11.931,00
|
11.931,00
|
|
|
|
3
|
ĐT.605
|
Km6+200 - Km13+911
|
7.711
|
7.489,50
|
5.550,50
|
|
1.939,00
|
221,50
|
4
|
ĐT.606
|
Km0+00 - Km69+540
|
69.540
|
69.216,26
|
|
39.914,84
|
29.301,42
|
323,74
|
5
|
ĐT.607
|
Km0+00 - Km15+260
|
15.260
|
15.260,00
|
15.260,00
|
|
|
|
6
|
ĐT.607B
|
Km0+00 - Km5+750
|
5.750
|
5.730,30
|
5.730,30
|
|
|
19,70
|
7
|
ĐT.608
|
Km0+00 - Km7+956
|
7.933
|
7.933,30
|
7.933,30
|
|
|
|
8
|
ĐT.609
|
Km0+00 - Km74+263
|
74.263
|
73.529,60
|
25.185,60
|
21.967,00
|
26.377,00
|
733,40
|
9
|
ĐT.609B
|
Km0+00 - Km11+874
|
11.874
|
10.571,70
|
10.571,70
|
|
|
1.302,30
|
10
|
ĐT.609C
|
Km0+00 - Km15+800
|
15.800
|
15.566,31
|
|
|
15.566,31
|
233,69
|
11
|
ĐT.610B
|
Km0+00 - Km14+840
|
14.840
|
14.428,00
|
4.075,00
|
|
10.353,00
|
412,00
|
12
|
ĐT.611
|
Km0+00 - Km37+700
|
37.700
|
37.362,00
|
25.412,00
|
|
11.950,00
|
338,00
|
13
|
ĐT.611B
|
Km0+00 - Km7+795
|
7.795
|
7.681,00
|
7.681,00
|
|
|
114,00
|
14
|
ĐT.612
|
Km0+00 - Km20+360
|
20.360
|
20.257,40
|
|
8.787,40
|
11.470,00
|
102,60
|
15
|
ĐT.613
|
Km0+00 - Km16+541
|
14.080
|
13.679,20
|
8.940,40
|
4.738,80
|
|
400,80
|
16
|
ĐT.613B
|
Km0+00 - Km40+153
|
40.153
|
40.153,00
|
28.297,00
|
11.094,00
|
762
|
|
17
|
ĐT.614
|
Km0+00 - Km25+332
|
25.332
|
25.194,20
|
24.560,20
|
|
634,00
|
137,80
|
18
|
ĐT.615
|
Km0+00 - Km49+821
|
49.821
|
49.448,42
|
25.288,42
|
|
24.160,00
|
372,58
|
19
|
ĐT.615B
|
Km0+00 - Km37+685
|
37.700
|
37.547,00
|
|
3.670,00
|
33.877,00
|
153,00
|
20
|
ĐT.616
|
Km0+00 - Km14+240
|
14.240
|
14.087,00
|
14.087,00
|
|
|
153,00
|
21
|
ĐT.617
|
Km0+00 - Km22+335
|
22.335
|
22.174,03
|
11.477,67
|
9.054,03
|
1.642,33
|
160,97
|
22
|
ĐT.618
|
Km0+00 - Km5+801
|
5.801
|
5.679,72
|
5.679,72
|
|
|
121,28
|
23
|
ĐT.619
|
Km0+00 - Km58+760
|
58.760
|
56.339,25
|
56.339,25
|
|
|
2.420,75
|
24
|
ĐT.620
|
Km0+00 - Km7+836
|
7.836
|
7.756,20
|
7.756,20
|
|
|
79,80
|
25
|
Đường tránh TT Tiên Kỳ
|
Km0+00 - Km2+751
|
2.751
|
2.599,87
|
2.120,87
|
|
479,00
|
151,35
|
26
|
Cầu, đường dẫn nút Tam Hiệp
|
Km1011+878 (QL1)
|
2.878
|
1.883,30
|
1.883,30
|
|
|
994,72
|
*
|
TỔNG CỘNG
|
586.714
|
577.601
|
309.864
|
99.226
|
168.511
|
9.113
|
b) Năm 2025: Tiếp tục thực hiện
như năm 2024 và bổ sung công tác bảo dưỡng thường xuyên các đoạn tuyến dự kiến
tiếp nhận bàn giao; cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên tuyến đường, cầu
|
Lý trình
|
Chiều dài tuyến (m)
|
Khối lượng bảo dưỡng thường xuyên phần đường (m)
|
Khối lượng cầu BDTX (m)
|
Tổng cộng
|
Đường bê tông nhựa
|
Đường đá dăm nhựa
|
Đường BTXM
|
1
|
ĐT.607
|
Km10+400 - Km14+850
|
4.450
|
4.450
|
4.450
|
|
|
|
2
|
ĐT.608
|
Km1+090 - Km4+750
|
3.660
|
3.660
|
3.660
|
|
|
|
3
|
ĐT.609
|
Km45+250- Km68+217
|
21.967
|
21.967
|
21.967
|
|
|
|
4
|
ĐT.609B
|
Km0+000 Km4+372
|
4.732
|
4.732
|
4.732
|
|
|
|
c) Năm 2026: Ngoài khối lượng
quản lý, bảo dưỡng thường xuyên tiếp tục thực hiện như năm 2025, năm 2026 dự kiến
tiếp nhận bàn giao, bổ sung thêm khoảng 10,59 Km; cụ thể như sau:
Số TT
|
Tên tuyến đường, cầu
|
Lý trình
|
Chiều dài tuyến (m)
|
Khối lượng quản lý, bảo dưỡng thường xuyên phần đường (m)
|
Khối lượng cầu BDTX (m)
|
Tổng cộng
|
Đường bê tông nhựa
|
Đường đá dăm nhựa
|
Đường BTXM
|
1
|
ĐT.619
|
Km58+760 - Km69+350
|
10.590
|
10.590
|
10.590
|
|
|
|
8. Giá dịch vụ sự nghiệp công
công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên giai đoạn 2024-2026 là 125.600.460.000
đồng (Một trăm hai mươi lăm tỷ, sáu trăm triệu, bốn trăm sáu mươi ngàn đồng
chẵn), trong đó:
TT
|
Hạng mục chi phí
|
Dự toán công tác quản lý, BDTX (đồng)
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Tổng cộng
|
1
|
Chi phí quản lý, BDTX
|
38.285.057.000
|
40.938.005.000
|
43.340.515.000
|
122.563.577.000
|
-
|
Quản lý và bảo dưỡng cầu
|
2.212.098.000
|
2.406.400.000
|
2.696.640.000
|
7.315.138.000
|
-
|
Quản lý và bảo dưỡng đường
|
17.833.622.000
|
19.380.301.000
|
20.535.006.000
|
57.748.929.000
|
-
|
Bảo vệ mặt đường và công
trình
|
18.239.337.000
|
19.151.304.000
|
20.108.869.000
|
57.499.510.000
|
2
|
Chi phí quản lý và chi phí
khác
|
784.668.000
|
619.101.000
|
655.434.000
|
2.059.203.000
|
*
|
Tổng cộng
|
39.069.725.000
|
41.557.106.000
|
43.995.949.000
|
124.622.780.000
|
Trong đó, dự toán thực hiện năm
2025 và năm 2026 tạm tính trên cơ sở dự toán thực hiện của năm trước liền kề
nhân với hệ số 1,05 (hệ số dự phòng do trượt giá và tăng lương tối thiểu) và dự
toán thực hiện khối lượng dự kiến bổ sung trong năm. Dự toán này sẽ được cập nhật,
điều chỉnh theo chế độ, chính sách hiện hành và khối lượng thực hiện thực tế mỗi
năm, đảm bảo không vượt giá trị dự toán đã được phê duyệt.
9. Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn
ngân sách nhà nước theo phân cấp và các quy định hiện hành trong 3 năm 2024,
2025 và 2026.
10. Hình thức thực hiện: Theo
quy định của Nhà nước về đấu thầu.
11. Thời gian thực hiện: Năm
2024 - 2026.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ
giá dịch vụ sự nghiệp công công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên được phê
duyệt để hoàn thiện các hồ sơ, thủ tục tiếp theo, triển khai thực hiện theo
đúng quy định; kiểm soát chặt chẽ chất lượng, khối lượng, kinh phí thực hiện và
tổ chức quản lý theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Đối với hạng mục quản
lý, bảo dưỡng cầu và đường thực hiện bảo trì theo chất lượng thực hiện (theo
tiêu chí giám sát, nghiệm thu do Bộ Giao thông vận tải ban hành tại Thông tư số
48/2019/TT-BGTVT ngày 17/12/2019); hạng mục sửa chữa bảo vệ mặt đường và công
trình thực hiện bảo trì theo khối lượng thực tế.
- Ủy quyền cho Sở Giao thông vận
tải phê duyệt điều chỉnh, bổ sung giá dịch vụ sự nghiệp công trong quá trình thực
hiện, bảo đảm giá trị điều chỉnh, bổ sung không vượt giá trị đã được UBND tỉnh
phê duyệt.
- Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển
khai thực hiện của Sở Giao thông vận tải theo đúng quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, KTN(Đ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|
Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công công tác Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường địa phương giai đoạn 2024-2026 do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2312/QĐ-UBND ngày 30/10/2023 phê duyệt giá dịch vụ sự nghiệp công công tác Quản lý, bảo dưỡng thường xuyên các tuyến đường địa phương giai đoạn 2024-2026 do Sở Giao thông Vận tải tỉnh Quảng Nam quản lý
420
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|