|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4217/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
10/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4217/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
10 tháng 11 năm
2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06/10/2023 về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 1480/TTr-STNMT ngày 08 tháng 11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 16 thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa
chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi
trường (có Danh mục kèm theo[1]).
Điều 2.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính gửi Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh để
xây dựng quy trình điện tử trước ngày 25/11/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (để đăng tải);
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA
(kèm theo Quyết định
số: /QĐ-UBND
ngày tháng 11 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
- Sửa đổi 14 TTHC tại Quyết định số 1278/QĐ-UBND ngày
12/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực
địa chất và khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Thanh Hóa.
- Sửa đổi 02 TTHC tại Quyết định số 2462/QĐ-UBND ngày
21/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục TTHC mới ban hành; được
sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong các lĩnh vực môi trường, địa chất và khoáng sản,
tài nguyên nước, khí tượng thủy văn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
(Mã TTHC và Mã
QR)
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Nội dung sửa
đổi
|
|
Lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản
|
|
1
|
Cấp
Giấy phép thăm dò khoáng sản
(1.000778.000.00.00.H56)
|
Không quá 87 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không
quá 03 ngày làm việc.
-
Thời hạn
thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 38
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ
gửi đề án thăm dò để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực
chuyên sâu và tổ chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Thời gian
trả lời ý kiến của chuyên gia không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được
đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp nội dung đề án thăm dò
khoáng sản phức tạp, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án. Thời gian quyết định việc
thành lập, họp Hội đồng kỹ thuật được tính vào thời gian tổ chức thẩm định đề
án thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến góp ý của các chuyên gia, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến và gửi kèm theo hồ sơ đề
nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời gian không quá 10
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản kèm theo
ý kiến góp ý của các chuyên gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc
thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội đồng
thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa đề
án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc ý kiến của
Hội đồng thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo nêu rõ lý
do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép thăm dò bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án thăm dò khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định đề án thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn cấp Giấy
phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 21
ngày làm việc kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh theo
thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường về kết quả thẩm định hồ sơ, đề án,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép
thăm dò cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: Trong thời hạn không quá 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản từ cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22/12/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò khoáng sản,
đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản; mẫu văn bản
trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản;
trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản;
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 53/2013/TT-BTNMT ngày 30/12/2013 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tổ chức và hoạt động của Hội đồng
thẩm định đề án thăm dò khoáng sản;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
2
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản
(1.004481.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia
hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn
Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy
phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ
Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/ 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện
- Thành phần hồ sơ
- Thời hạn giải quyết
|
3
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản
(2.001814.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội
dung khác có liên quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn giải quyết chuyển
nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng quyền thăm dò. Trong trường
hợp không cấp chuyển nhượng quyền thăm dò Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/ 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu
là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu
là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ
- Thời hạn giải quyết
|
4
|
Trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
(1.005408.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày
nhận hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời thẩm định giá hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản tiếp
nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm
tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các
tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại
Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò
khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc
trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không
cho phép trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết
quả hồ sơ: Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá
nhân đề nghị trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản để nhận kết quả
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày ngày 17 tháng
11 năm2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ
- Thời hạn giải quyết
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
(2.001787.000.00.00.H56)
|
Không quá 184 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo cáo trữ lượng
khoáng sản: + Trong thời gian không
quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa khu
vực thăm dò khoáng sản, mẫu lõi khoan, hào, giếng trong trường hợp xét thấy cần
thiết;
+ Trong thời gian không quá 60 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
báo cáo kết quả thăm dò đến các chuyên gia thuộc các lĩnh vực chuyên sâu để lấy
ý kiến góp ý về các nội dung có liên quan trong báo cáo thăm dò khoáng sản.
Thời gian trả lời của chuyên gia không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đề nghị của cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo cáo kết quả
thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo thăm dò khoáng
sản:
+ Trong thời gian không quá 30 ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc thẩm định hồ sơ, lãnh đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức
phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng
tư vấn kỹ thuật, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội
đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng
sản theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở
Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng. Thời gian tổ chức, cá nhân đề nghị
phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản không tính
vào thời gian thẩm định báo cáo.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh của
tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định.
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê
duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả giải
quyết hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và thực hiện các
nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(một phần)
|
Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản áp dụng
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
TT
|
Tổng chi phí thăm dò
khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x
phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3%
phần tổng chi phí trên
10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x
phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
6
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát thực địa, lấy mẫu trên
mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò khoáng sản
(1.004083.000.00.00.H56)
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Mẫu đơn, - Thời hạn giải quyết
|
7
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp
Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
(1.004446.000.00.00.H56)
|
(1) Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai
thác khoáng sản: Không quá 87 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
(2) Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản: Không quá 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
(3) Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 57 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ.
Cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Đối với hồ sơ cấp giấy phép khai
thác khoáng sản: Không quá 69 ngày
làm việc.
Trong thời gian không quá 25 ngày làm việc,
kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản
và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 06 ngày làm
việc, kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị
khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi
văn bản xin ý kiến đến các cơ quan có liên quan về việc cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản theo quy định;
* Trong thời gian không quá 20 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên
quan. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời thì được coi như cơ
quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến các cơ quan có liên
quan không tính vào thời gian thẩm định.
*Trong thời gian không quá 38 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ điều chỉnh giấy phép
khai thác khoáng sản: Không quá 20
ngày làm việc. Trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và
Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung
khác có liên quan đến đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản.
+ Đối với hồ sơ khai thác khoáng sản ở
khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 45 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách
nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác
khoáng sản và kiểm tra thực địa;
* Trong thời gian không quá 35 ngày làm
việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc khai thác khoáng sản và xác
định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn cấp giấy phép: + Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản:
Không quá 12 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cấp phép cho UBND tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản: Không quá
12 ngày làm việc
* Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ
cho Ủy ban nhân dân tỉnh;
* Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Không quá 06 ngày làm việc
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
* Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường
hợp không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Không quá 03 ngày làm việc
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản
để nhận kết quả. Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai
thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác lần đầu.
+ Đối với Quyết định điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản: Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm
quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh
Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
+ Đối với giấy phép khai thác khoáng sản
ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
TT
|
Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm
|
10
000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường
không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên,
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3,
6, 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã
quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
- Đối với Quyết định điều chỉnh giấy phép khai thác
khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản;
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
8
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa
thăm dò khoáng sản
(1.004434.000.00.00.H56)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ
ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ
ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông
báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc
đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân
dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công
khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
- Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá
(đối với trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản).
- Tổ chức đấu giá tài sản
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
9
|
Đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết
quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
(1.004433.000.00.00.H56)
|
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ
ngày niêm yết việc đấu giá.
- Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ
ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi
trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị
tham gia cuộc đấu giá.
- Thời gian nộp tiền đặt trước được thông
báo trong hồ sơ mời đấu giá quyền khai thác khoáng sản trước khi tổ chức cuộc
đấu giá ít nhất là 03 ngày.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường phải trình Ủy ban nhân dân tỉnh hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá.
- Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân
dân tỉnh phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian thông báo và đăng tải công
khai kết quả trúng đấu giá là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
|
- Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện
Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá
(đối với trường hợp thành lập Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản)
- Tổ chức đấu giá tài sản
|
Không
|
- Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Luật Đấu giá tài sản ngày 17 tháng 11 năm 2016;
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày
09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
10
|
Gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản
(2.001783.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép khai thác:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia
hạn Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp gia hạn giấy phép hoạt động khoáng
sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
TT
|
Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên,
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu
mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và
độc hại
|
50.000.000
|
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ
- Thời hạn giải quyết
|
11
|
Chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
(1.004345.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị chuyển
nhượng.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến chuyển nhượng.
- Thời hạn giải quyết chuyển nhượng
quyền khai thác khai thác khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng. Trong trường hợp
không cho phép chuyển nhượng thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển
nhượng quyền khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (toàn trình)
|
Mức thu lệ phí chuyển nhượng giấy phép hoạt
động khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
TT
|
Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ 5.000 m3
đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới
100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác
dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai
thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ
10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên,
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức
thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên
liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng sản
trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu
mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và
độc hại
|
50.000.000
|
|
- Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17
tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
khai thác khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ
sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ
đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản, trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
(1.004135.000.00.00.H56)
|
Không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thời thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại
giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác
khoáng sản.
+ Trong thời hạn không quá 27 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại giấy
phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng
sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả
lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không
cho phép trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện
tích khai thác khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả
lại Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực
khai thác khoáng sản để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(toàn trình)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản, hồ sơ đóng cửa
mỏ khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết
|
13
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
(1.004367.000.00.00.H56)
|
Không quá 78 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định đề án đóng cửa mỏ: Không quá 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ. + Trong thời gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có Phiếu tiếp
nhận hồ sơ cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét hồ sơ; lấy ý kiến
nhận xét, phản biện của thành viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng
tham gia kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết). Trong thời gian
không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ
quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên quan.
Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản biện và cơ quan liên quan,
cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo Chủ tịch
Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch
Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian không quá 06 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành
Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông
qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn
bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải hổ
sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo
Biên bản họp Hội đồng thẩm định. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện
hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Thời hạn trình hồ sơ, đề nghị phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
được Hội đồng thẩm định thông qua, trong thời gian không quá 08 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc phiên họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn
chỉnh đề án của tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), Sở Tài nguyên
và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản
+ Trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được Tờ trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết
định phê duyệt đề án; trường hợp không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn trả kết quả phê duyệt đề án
đóng cửa mỏ: Trong thời gian không
quá 02 ngày, kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên
quan theo quy định.
- Thời hạn tổ chức, cá nhân thực hiện
nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt: Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được
phê duyệt và không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
- Thời hạn nghiệm thu kết quả thực hiện
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản: Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản,
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền xác
nhận, hoàn trả tiền ký quỹ phục hồi môi trường, cơ quan khác có liên quan tổ
chức kiểm tra thực địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng
sản.
- Thời hạn trình hồ sơ đề nghị đóng cửa
mỏ: Trong thời gian không quá 05
ngày làm việc, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa về kết quả thực hiện đề
án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện hồ sơ theo quy định và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết định đóng cửa
mỏ: Trong thời hạn không quá 07
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành
quyết định thì phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ khi nhận được Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo
quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Bộ Tài chính quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí
thẩm định đề án đóng cửa mỏ, nghiệm thu thực hiện đề án đóng cửa mỏ.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm
2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm
2015 của Thủ tướng Chính phủ về cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác
khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ
- Thời gian giải quyết
|
14
|
Cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(2.001781.000.00.00.H56)
|
Không quá 33 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai
thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa.
+ Trong thời gian không quá 15 ngày làm
việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu,
hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu
khoáng sản.
- Trình hồ sơ, quyết định cấp giấy
phép:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy
ban nhân dân tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
Trong trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy
phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan theo quy định.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp giấy phép khai thác tận thu khoảng
sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết
|
15
|
Gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(1.004343.000.00.00.H56)
|
Không quá 18 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Kiểm tra hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến gia hạn.
- Thời hạn giải quyết gia hạn Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc.
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định gia hạn hoặc không gia hạn giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản. Trong trường hợp không đồng ý gia hạn giấy phép
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh,
Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn
(toàn trình)
|
Mức thu lệ phí cấp gia hạn giấy phép khai thác tận
thu khoảng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08
tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính là: 2.500.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết
|
16
|
Trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản
(2.001777.000.00.00.H56)
|
Không quá 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Kiểm tra hồ sơ: Không quá 03 ngày làm việc.
- Thẩm định hồ sơ:
+ Trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị trả lại.
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ
sơ và các nội dung khác có liên quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản.
- Thời hạn giải quyết trả lại Giấy
phép khai thác tận thu khoáng sản:
+ Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách
nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc,
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép trả lại hoặc không cho phép
trả lại giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trường hợp không cho phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ
sơ: Trong thời gian không quá 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài
nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn để nhận kết
quả.
|
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Phục vụ Hành
chính công tỉnh, Số 28 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa,
tỉnh Thanh Hoá.
Địa chỉ trực tuyến:
https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần)
|
Không
|
- Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11
năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2023
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến hoạt
động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò
khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản,
mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
- Căn cứ pháp lý;
- Cách thức thực hiện;
- Thành phần hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết
|
Quyết định 4217/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4217/QĐ-UBND ngày 10/11/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
879
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|