ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1704/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC HÓA CHẤT, LƯU THÔNG
HÀNG HÓA TRONG NƯỚC, AN TOÀN THỰC PHẨM, ĐIỆN ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Kế hoạch của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 105/TTr-SCT ngày 21 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này 12 (mười hai) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 2. Giao Sở Công Thương tổ
chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 12 (mười hai) thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế một phần các Quyết định gồm:
- Quyết định số 638/QĐ-UBND ngày 04
tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (01 TTHC thuộc lĩnh vực Điện).
- Quyết định số 1049/QĐ-UBND ngày 29
tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi giải quyết của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (01 TTHC thuộc lĩnh vực an toàn thực phẩm: 09 TTHC thuộc lĩnh vực hóa chất; 01 TTHC
thuộc lĩnh vực điện; 01 TTHC thuộc lĩnh vực lưu
thông hàng hóa trong nước)./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- TT Công báo - Tin học;
- Lưu: VT; NC (T-387).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC: HÓA CHẤT; LƯU
THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC; AN TOÀN THỰC PHẨM; ĐIỆN ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định
số 1704/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần 1: Danh mục
các thủ tục hành chính các lĩnh vực: Hóa chất; lưu thông hàng hóa trong nước;
an toàn thực phẩm; điện được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn
bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
I. Lĩnh vực: Hóa chất (09 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công
nghiệp
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số thông tư của Bộ
Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
3
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận kinh doanh hóa
chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện trong ngành
công nghiệp
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
trong ngành công nghiệp
|
6
|
Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh
hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành công nghiệp
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận sản xuất đồng
thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp
|
8
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
9
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
|
II. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa
trong nước (01 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản
phẩm rượu
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ
sung một số thông tư của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực
thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại,
hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực
phẩm và điện lực
|
III. Lĩnh vực: An toàn thực phẩm
(01 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số thông tư
của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử,
hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua
bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
lực
|
IV. Lĩnh vực: Điện (01 TTHC)
|
1
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho
các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
Thông tư số 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số thông tư
của Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa
chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán
hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện lực
|
|
|
|
|
Phần II. Nội
dung của từng thủ tục hành chính
I. Lĩnh vực: Hóa
chất
1. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu;
Đối với các cơ sở
đang sản xuất, kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà
không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công
Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin
đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy
định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng
nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương có trách nhiệm gửi kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ
chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành
phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu pháp lý:
. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
. Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản
lý, đầu tư xây dựng;
. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm
theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề
án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
. Bản sao văn bản thông báo với cơ
quan cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy về việc bảo đảm các điều kiện an toàn về
Phòng cháy và chữa cháy.
- Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho
tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn;
. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ
hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.
- Tài liệu về điều kiện đối với người
sản xuất: Bản kê khai nhân sự, gồm cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và
vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
* Số lượng bộ hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong
ba hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo
mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày
28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Công thương);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư 28/2010/TT-BCT
ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương);
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm
2010 của Bộ Trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ
phí 200.000đ/Giấy phép được thu theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí
trong hoạt động hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất
hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn
hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo,
huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ
sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp
đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để
kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm
soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy
định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
|
……., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
Trụ sở chính tại: ……………………………, Điện thoại: ………………………………………..Fax:
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh: ………………………………………………………………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: …………………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
…………… ngày …… tháng ….. năm ………… do…………………………. cấp
ngày ……. tháng …………. năm ………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ….. của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
THIẾT
BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên
các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Nước,
năm sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Những
khóa đào tạo đã tham gia
|
Sức
khoẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản
sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy
chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp
Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn
Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC; Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đền 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ
Công thương).
Phí, Lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất
hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành
công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ
sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm
bảo các điều kiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất
hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn
hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với
hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn
hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở
sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa
chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp
đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để
kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có
trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng
vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định
của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: …………………………………., Điện thoại: ……………………………….Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………..
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………… ngày …… tháng ……… năm
………….. do………………………. cấp ngày ……… tháng ……… năm …………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số
108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày ... tháng
... năm ….. của Bộ Công Thương quy định
cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Cấp
lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu
(đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ
quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi
lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện
cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp
lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất
Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận Và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy
hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
. Văn bản đề nghị cấp lại;
. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận (nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết
hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ
sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
. Văn bản đề nghị cấp lại;
. Giấy chứng nhận hoặc Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
. Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được
cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất,
nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin
khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền
lựa chọn một trong ba hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Trưởng Bộ Công thương).
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy
phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản
xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong
ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………
|
……., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: ………………………………, Điện thoại: …………………………………..Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………..
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……………. ngày …….. tháng ……… năm ……… do……………………… cấp ngày
…….. tháng ……. năm ………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và
Thông tư số …./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm …….
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất
và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh
nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
4. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường
Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ
quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành
phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều
thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tài liệu pháp lý:
. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
. Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên
bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm
quyền.
. Giấy xác nhận
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho
tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm.
. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn.
. Bản kê khai các phương tiện vận tải
chuyên dùng và Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
. Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu
cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi
điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng
theo quy định tại Điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận.
. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ
hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
- Tài liệu về điều kiện đối với người
kinh doanh: Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản
lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực
tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất
nguy hiểm).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong ba hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 (mười hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT
của Bộ Công thương);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn (theo mẫu tại Phụ lục
3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 200.000đ/Giấy phép (theo
quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất ban hành kèm
theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4
Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ:
- Người phụ trách về an toàn hóa chất
của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất;
- Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất
của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ
sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm
soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý,
tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06 tháng
6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……….
|
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: …………………………………., Điện thoại: ……………………………..Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………..
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………. ngày …… tháng …….. năm ………… do………………………… cấp
ngày …….. tháng ………. năm ………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số
…./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
THIẾT
BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên
các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an
toàn
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Nước,
năm sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ
Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Những
khóa đào tạo đã tham gia
|
Sức
khoẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
5. Thủ tục: Sửa đổi,
bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ
quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến
sáng thứ Bảy hàng tuần
(buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ
đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận kinh doanh
hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành
công nghiệp.
Phí, Lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy
phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí,
lệ phí trong hoạt động hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm
2010 của Bộ Trưởng Bộ Công thương).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp có thay đổi nội dung của
Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm
bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 26/2011/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số
18/2011/TT-BCT , ngày 21 tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung,
bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư số Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất
và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của
Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………….
|
…….., ngày …... tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Trụ sở chính tại: ………………………………, Điện thoại: ……………………………….. Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……………… ngày …….. tháng …… năm ……. do…………………….. cấp ngày
……… tháng ………. năm ………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số
…./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
6. Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ
quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý An toàn môi
trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương có trách nhiệm gửi kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ
chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện:
Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
Giấy chứng nhận (nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận
30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận hoặc Bản sao từ sổ
gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa
chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng;
lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện
pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong ba hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu tại Phụ lục 2 ban hành
kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm
2010 của Bộ Trưởng Bộ Công thương);
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy
phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí,
lệ phí trong hoạt động hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy chứng nhận kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng
nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở
Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy
định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……….
|
…….., ngày …. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Trụ sở chính tại: ………………………………., Điện thoại: ………………………………… Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………… ngày …….. tháng ……… năm ……….. do……………………. cấp
ngày ……… tháng ……… năm ……………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số
…./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp
xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
7. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và
văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng
Quản lý Kỹ thuật Điện và Môi trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành
phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều
thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản
xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ
hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Bản kê khai nhân sự;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của
pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Quyết định phê duyệt
Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng
cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
- Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho
tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn;
- Bản công bố hợp
quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị
kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ
năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
- Bản kê khai các phương tiện vận tải
chuyên dùng và Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình bản chính để đối chiếu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
- Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu
cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi
điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Công
Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong ba
hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức,
cá nhân hoạt động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn (theo mẫu tại Phụ lục
3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 200.000đ/Giấy phép (theo
quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015
của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Thực hiện các điều kiện về sản
xuất và kinh doanh theo quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 26/2011/NĐ-CP:
- Điều kiện về sản xuất:
+ Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt động sản xuất hóa chất
của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên về chuyên ngành hóa
chất;
+ Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn
hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện về kỹ thuật an toàn
hóa chất;
+ Người lao động trực tiếp tiếp xúc với
hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn
hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ
sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
+ Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp
đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để
kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm
soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu
hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
- Điều kiện về kinh doanh:
+ Người phụ trách về an toàn hóa chất
của cơ sở kinh doanh hóa chất phải có trình độ trung cấp trở lên về chuyên
ngành hóa chất;
+ Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất
của cơ sở kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
+ Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ
sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
+ Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự
cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoặc Kế hoạch
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
+ Có trang thiết bị an toàn phòng, chống
cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm
soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy
định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./……….
|
…….., ngày ….. tháng …. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………….
Trụ sở chính tại: …………………………………., Điện thoại: ……………………………….. Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
………… ngày …….. tháng …………...
năm ……….. do…………………….. cấp
ngày …….. tháng ………….. năm ……………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc
Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số
…./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ……. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị
định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu
vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
THIẾT
BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên
các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Nước,
năm sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Những
khóa đào tạo đã tham gia
|
Sức
khỏe
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
8. Thủ tục: Cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh
mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về
điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ
quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Kỹ thuật Điện
và Môi trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và
cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện
cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn
Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ
Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Kỹ thuật Điện và Môi trường, Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt
động sản xuất kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT
của Bộ Công Thương);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công thương);
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT
của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động
hóa chất ban hành kèm theo Thông tư số
85/2015/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Trường hợp có thay đổi nội dung của
Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công
Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung phải đảm
bảo các điều kiện như đối với thủ tục cấp mới quy định tại Khoản 4 Điều 1 Nghị
định số 26/2011/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công
Thương Quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/………..
|
………, ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Trụ sở chính tại: ………………………………, Điện thoại: ………………………………. Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………………………
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: ……………………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
……….. ngày …….. tháng ……….. năm ………. do………………………. cấp
ngày ……… tháng ……….. năm …………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật Hóa chất, Nghị định số 108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày ... tháng ... năm ….. của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
THIẾT
BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên
các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Nước,
năm sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Những
khóa đào tạo đã tham gia
|
Sức
khoẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
9. Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất
sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản
sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy
chứng nhận.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Kỹ thuật Điện
và Môi trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp
lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương
có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được
cung cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn
Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ
7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật
và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân
phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu
Giấy chứng nhận (nếu có).
- Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu
lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi)
ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp
lại. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy chứng nhận
hoặc Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất,
kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được
cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất,
nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin
khác (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong ba hình thức bản sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất
kinh doanh hóa chất.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo
mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương);
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ
lao động và an toàn (theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư số
28/2010/TT-BCT của Bộ Công thương);
- Bản kê khai nhân sự (theo mẫu tại
Phụ lục 4 kèm theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức lệ phí 100.000đ/Giấy
phép (theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất
ban hành kèm theo Thông tư số 85/2015/TT-BTC
ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính).
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy chứng nhận
sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hóa chất;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật hóa chất;
- Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008, quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật hóa chất;
- Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28
tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của
Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật hóa chất;
- Thông tư số 18/2011/TT-BCT , ngày 21
tháng 4 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính
tại Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy
định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Hóa chất;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
tử;
- Thông tư số 85/2015/TT-BTC ngày 03
tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý
sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
PHỤ
LỤC 2
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../……….
|
………., ngày ….. tháng …. năm …….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có
điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi:
Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Trụ sở chính tại: ………………………………., Điện thoại: ………………………………. Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………………………..
Loại hình: Sản xuất □ Kinh doanh □
Quy mô: …………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
…………. ngày ….. tháng …… năm……….. do……………………….. cấp
ngày ….. tháng ….. năm ……………
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên
hóa học
|
Mã số
CAS
|
Công
thức
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Luật Hóa chất, Nghị định số
108/2008/NĐ-CP và Thông tư số …./…./TT-BCT ngày ... tháng
... năm ….. của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất,
nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ
liên quan, bao gồm:
1.
2.
3.
…
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
THIẾT
BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH
DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên
các thiết bị, kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc
trưng kỹ thuật
|
Nước,
năm sản xuất
|
Thời
gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 4
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm ....
BẢN
KÊ KHAI
CÁN
BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
HÓA CHẤT
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chức
vụ, chức danh
|
Những
khóa đào tạo đã tham gia
|
Sức
khoẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
II. Lĩnh vực: Lưu
thông hàng hóa trong nước
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại
thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong
vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Sở Công
Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung;
- Trường hợp thương nhân không đáp ứng
được điều kiện theo quy định, Sở Công Thương trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý
do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương có trách nhiệm gửi kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ
chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ
7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ).
Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT .
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và
Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập,
trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều
kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại
các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp: Bản thuyết minh hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu
(nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản
phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh).
- Bản sao Giấy
tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc bản
sao Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao
gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn;
hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử
dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
- Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ
phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (Doanh
nghiệp chuẩn bị 02 bộ: 01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu lại doanh nghiệp).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ khi nhận được đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Công Thương có trách
nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho
thương nhân theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp:
Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Phí và lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được thu
theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài Chính.
- Phí thẩm định:
+ 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn
thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định (đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp nằm trên địa bàn các
huyện của tỉnh Bạc Liêu);
+ 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn thị
xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm
định (đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân nằm trên địa bàn các
huyện của tỉnh Bạc Liêu).
- Lệ phí:
+ 200.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với
địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn thị xã Giá Rai và thành phố Bạc Liêu);
+ 100.000 đồng/giấy/lần cấp (đối với địa điểm kinh doanh nằm trên địa bàn các huyện của tỉnh
Bạc Liêu).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu bao gồm:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có
cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa
chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu
trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương
nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên
doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở
lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu
hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho
toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác
nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng
cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị
định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27
tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16
tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở giao
dịch hàng hóa;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất, sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa,
năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử.
PHỤ
LỤC 29
(Kèm
theo Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
…………, ngày ….. tháng ….. năm ………
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi:
Sở Công Thương …………………..(1)
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………;
Điện thoại:……………………. Fax: …………….;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh) số:………. do cấp lần đầu ngày …… tháng …… năm……, thay đổi lần
thứ ……. ngày …….. tháng ……. năm…….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: …………………………;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………….;
+ Điện thoại:…………………. Fax:………….;
Đề nghị Sở Công Thương …………………(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn sản
phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
…………………………..(2).... của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:
…………………………………………………….(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu:
………………………………(2).... của tổ
chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên
sau:
……………………………………………………..(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……………………….(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm
rượu tại các địa điểm:
……………………………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của
Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2):
Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3):
Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân
phối rượu.
(4):
Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến
xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
III. Lĩnh vực: An
toàn thực phẩm
1. Thủ tục: Cấp
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở
Công Thương
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý thương mại
thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, Sở Công Thương phải thẩm tra sơ bộ
hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định (quy định tại Điều
8, Thông tư 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương).
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công
Thương phải có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ. Thời gian chờ
bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính thời gian thẩm định hồ sơ;
- Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ
theo quy định, Sở Công Thương sẽ tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí và thông
báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở (theo mẫu tại Phụ lục III
Ban hành kèm theo Thông tư 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương) đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
- Thông báo bằng văn bản trường hợp
thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa được xác nhận nội dung
quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện
- Trường hợp không chấp nhận cấp Giấy
chứng nhận, Sở Công Thương trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương có trách nhiệm gửi kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ
chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết
theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu thông báo tiếp nhận bản
công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có
hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có
hiệu lực);
- Tài liệu khoa học chứng minh tính
chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng
cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng
thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người
kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Lưu ý:
- Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ
phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo
thực phẩm.
- Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu có quyền lựa chọn một trong
ba hình thức bản sao.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu Phụ lục 1 Ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Thu phí và lệ phí Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm được quy
định theo Biểu số 1 và Biểu 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài
chính.
- Phí: Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ
đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000
đồng/1 lần/1 sản phẩm.
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000
đồng/1 lần/1 sản phẩm.
- Lệ phí: Lệ phí cấp Giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến: 150.000 đồng/1
lần cấp/1 sản phẩm.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế
biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công
Thương quản lý: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm
chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
- Điều kiện để được
xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh
mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng
quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên
trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện
hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác,
đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương về Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động mua bán hàng hóa
qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện tử.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Tên
tổ chức/cá nhân
Địa chỉ:………………………….
Số điện thoại: ………………….
Số fax: …………………………
Email: ………………………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………………, ngày ….. tháng ….. năm …………..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:
/20………/
Kính
gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực
phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như
sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Tên,
địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Nội
dung quảng cáo
|
Phương
tiện quảng cáo (tên báo / đài truyền hình ...)
|
Thời
gian dự kiến quảng cáo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm
theo quy định:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ
sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo
đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
III. Lĩnh vực:
Điện
1. Thủ tục: Cấp
thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người
nộp.
- Trường hồ sơ chưa đầy đủ, công chức
tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kỹ thuật Quản lý điện
và Môi trường thuộc Sở Công thương để thẩm định.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực.
- Trường hợp không cấp thẻ, sau 03
(ba) ngày làm việc, Sở Công Thương có trách nhiệm trả lại bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp
lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương có trách nhiệm gửi kết
quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung cấp. Cá nhân, tổ
chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn
Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ;
buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực.
- Bản sao từ sổ gốc
hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu văn bằng
chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân.
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch
Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x
3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có xác
nhận của cơ quan, đơn vị.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Lưu ý: Cá nhân, tổ chức trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Công Thương tỉnh Bạc
Liêu có quyền lựa chọn một trong ba hình thức bản
sao.
Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
theo quy định.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Công Thương tỉnh Bạc Liêu.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Kiểm tra viên điện lực đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn theo quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã
được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
- Nắm vững các
quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm
tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân
tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm
tra.
- Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt,
có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
* Điều kiện riêng:
- Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải
có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về
chuyên ngành điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản
lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
+ Được bố trí công tác tại phòng
chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại
thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý
nhà nước.
- Kiểm tra viên điện lực của đơn vị
điện lực thuộc địa bàn tỉnh:
+ Có trình độ trung cấp trở lên về
chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện,
đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc
là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của
đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực
quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở
lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động
điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
- Thông tư 04/2016/TT-BCT ngày 06
tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ trưởng
Bộ Công Thương về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thương mại điện tử, hóa chất,
sản xuất kinh doanh rượu, nhượng quyền thương mại, hoạt động
mua bán hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa, năng lượng, an toàn thực phẩm và điện
tử.