BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN
ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 20/2023/TT-BYT NGÀY 14 THÁNG 11 NĂM 2023 CỦA BỘ Y
TẾ VỀ BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ hành chính;
Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14 tháng
11 năm 2023 Bộ trưởng Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y, Dược cổ
truyền thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế được quy định tại Thông tư số
20/2023/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Bộ Y tế về bãi bỏ một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh
Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đồng chí Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính -VPCP;
- Cổng Thông tin điện tử - Bộ Y tế;
- UBND, Sở Y tế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, YDCT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Xuân Tuyên
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 19/QĐ-BYT ngày 03 tháng 01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I. Thủ tục hành chính cấp Trung ương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền
|
TTHC Công bố theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày
12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày 14/11/2023.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền
|
3
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế
|
Y dược cổ truyền
|
Cục Quản lý Y, Dược
cổ truyền
|
II. Thủ tục hành chính cấp địa phương
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
TTHC được công bố theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT
ngày 12/10/2015; sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 20/2023/TT-BYT ngày
14/11/2023.
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng
quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT- BYT
|
Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
5
|
Cấp lại giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế
|
Y dược cổ truyền
|
Sở Y tế
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG LĨNH VỰC Y, DƯỢC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
I. Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
1- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền - Bộ Y tế theo quy
định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục quản lý Y,
Dược cổ truyền phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận
là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập
kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5: Sau khi kiểm tra sát hạch
15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết quả
kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Trung ương Hội Đông y Việt Nam để xin
xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra
sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng
kiểm tra sát hạch trình Bộ trưởng Bộ Y cấp Giấy chứng nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận là lương
y chuyên sâu cùng bảng điểm do Trung ương Hội Đông y Việt Nam cấp theo quy định
tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
e) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
g) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học
vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày có kết quả kỳ kiểm tra sát hạch.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương
y đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có bảng
điểm và Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu do Trung ương Hội Đông y Việt
Nam cấp trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng
phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền hợp pháp sau khi có Giấy chứng nhận là lương y chuyên sâu, được
người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y: Được
Trung ương Hội Đông y Việt Nam xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
4. Về các điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm
và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ
cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.........................................................................
đã thực tập tại.....................6.............................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7................................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 8...........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ
ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử,
đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
2- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Cục Quản lý Y, dược cổ truyền - Bộ Y tế theo quy
định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục quản lý Y,
Dược cổ truyền phải có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận
là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập
kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5. Sau khi kiểm tra sát hạch
15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết quả
kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Trung ương Hội Đông y Việt Nam để xin
xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra
sát hạch cho từng đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng
kiểm tra sát hạch trình Bộ trưởng Bộ Y cấp Giấy chứng nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng (trong
thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận có trình
độ y sỹ cấp 2 do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt Nam cấp;
e) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
g) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học
vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày có kết quả kỳ kiểm tra sát hạch.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cục Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 3. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương
y đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có
Giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2 trở lên (theo phân loại của Tịnh độ
cư sỹ Phật hội Việt Nam) do Ban Trị sự Trung ương Tịnh độ cư sỹ Phật hội Việt
Nam cấp trước ngày 30 tháng 6 năm 2004.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng
phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền hợp pháp sau khi có Giấy chứng nhận đạt trình độ y sỹ cấp 2
trở lên, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Trung ương Hội Đông y Việt Nam xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động
chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học
cổ truyền.
4. Về các điều kiện khác: Đáp ứng đủ điều kiện
quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có
xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm
và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ
cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 5
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
đã thực tập tại.....................6.............................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 8
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ
ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử,
đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
3- Thủ tục
|
Cấp lại giấy chứng nhận
là lương y thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Y tế (Cục quản lý Y, Dược cổ truyền)
nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, bộ
phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Bước 3. Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y hợp
lệ (nếu không hợp lệ phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Bộ trưởng Bộ Y tế cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp lại phải có văn bản trả lời nêu
rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT ;
b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền trắng
(không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục
Quản lý Y, dược cổ truyền
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí: Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục 07: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
|
PHỤ
LỤC SỐ 07
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ……………………2…………………….
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:3
..........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
.......................................................................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp:
............................................................
Điện thoại: ………………………………… Email (nếu có):
................................................
Số Giấy chứng nhận là lương y cũ: …………… Ngày cấp:
……………. Nơi cấp: ............
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
II. Thủ tục hành chính cấp địa
phương
1- Thủ tục
|
Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở
Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải
có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành thẩm định hồ sơ để phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận
là lương y phải qua kiểm tra sát hạch: lập danh sách các trường hợp đủ điều
kiện và danh sách các trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch;
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) để lập
kế hoạch tổ chức kiểm tra sát hạch.
Trường hợp không đủ điều kiện dự kiểm tra sát hạch
thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho đương sự;
Bước 5. Sau khi kiểm tra sát hạch
15 ngày, Hội đồng kiểm tra sát hạch lập danh sách các trường hợp đạt kết quả
kiểm tra sát hạch và gửi danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến
đồng ý theo quy định, đồng thời thông báo kết quả kiểm tra sát hạch cho từng
đối tượng. Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y theo
mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
e) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
g) Bản sao có chứng thực văn bằng về trình độ học
vấn.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y.
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương
y đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y, dược học cổ truyền:
Có đủ các chứng chỉ học phần do cơ sở đào tạo y,
dược, Trung ương Hội Đông y Việt Nam hoặc các cơ sở Y học cổ truyền (Viện, bệnh
viện Y học cổ truyền) phối hợp với trường trung cấp hay cao đẳng y tế, Hội
Đông y tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Hội Đông y tỉnh)
tổ chức bồi dưỡng chuẩn hóa theo Thông tư số 13/1999/TT-BYT trước ngày 30
tháng 6 năm 2004. Các chứng chỉ học phần bao gồm:
a) Lý luận cơ bản về Y học cổ truyền;
b) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nội
khoa;
c) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngoại
khoa;
d) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh nhi
khoa;
đ) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh phụ
khoa;
e) Chứng chỉ về bệnh học và điều trị các bệnh ngũ
quan;
g) Chứng chỉ điều trị bằng những phương pháp
không dùng thuốc;
h) Chứng chỉ dược liệu học;
i) Chứng chỉ về bào chế;
k) Chứng chỉ về các bài thuốc cổ phương.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng
phương pháp y học cổ truyền: Có thời gian thực tập khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền từ đủ 36 tháng trở lên tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền hợp pháp sau khi có đủ các chứng chỉ học phần quy định tại
Khoản 1 Điều này, được người đứng đầu cơ sở đó xác nhận bằng văn bản.
3. Về trình độ học vấn: Người sinh trước ngày 01
tháng 01 năm 1960 và dân tộc ít người phải đọc thông viết thạo chữ Quốc ngữ.
Người sinh từ ngày 01 tháng 01 năm 1960 trở về sau phải có bằng tốt nghiệp phổ
thông trung học hoặc tương đương.
4. Về kiểm tra sát hạch: Đạt kết quả kỳ kiểm tra
sát hạch theo quy định tại Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
5. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có xác
nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm
và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ
cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 5
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
đã thực tập tại.....................6.............................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 8
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ
ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử,
đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
2- Thủ tục
|
Cấp Giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở
Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải
có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không
phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh
sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi
danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định.
Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho
đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực tuyến
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đủ điều
kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị y tế tư nhân với phạm vi
hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền, bắt (xem) mạch, kê
đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận là
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận và kinh nghiệm khám bệnh,
chữa bệnh bằng phương pháp y dược học cổ truyền: Đã được Giám đốc Sở Y tế tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y, y học cổ truyền, trang thiết bị
y tế tư nhân với phạm vi hành nghề là khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền,
bắt (xem) mạch, kê đơn, bốc (hốt) thuốc theo quy định tại Thông tư số
07/2007/TT-BYT nhưng không phải là bác sỹ, y sỹ y học cổ truyền và chưa được
cấp Giấy chứng nhận là lương y.
2. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu
có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có
xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm
và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ
cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
3- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở
Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải
có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không
phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh
sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi
danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định.
Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho
đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
II. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản khai quá trình hành nghề có xác nhận bằng
văn bản của Trưởng Trạm y tế xã. Ngoài ra, nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị YHCT tư nhân thì bổ sung
thêm xác nhận bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông
tư số 29/2015/TT-BYT .
e) Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ,
chứng nhận tham dự các lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y
Phụ lục số 03: Bản khai quá trình hành nghề
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận là
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có
giấy xác nhận đã tham dự lớp bồi dưỡng về y học cổ truyền do viện, bệnh viện
y học cổ truyền, Hội Đông y, Hội Châm cứu tỉnh trở lên, các trường chuyên
ngành y, dược với tổng thời gian từ đủ 6 tháng trở lên trước khi Thông tư số
29/2015/TT-BYT có hiệu lực.
2. Về kinh nghiệm khám bệnh, chữa bệnh bằng
phương pháp y học cổ truyền:
a) Nếu người hành nghề làm việc tại Trạm y tế xã
thì phải được Trưởng Trạm y tế xã xác nhận bằng văn bản. Căn cứ để xác nhận dựa
vào hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác chứng minh đã tham gia khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền từ đủ 30 năm trở lên, không có sai sót về chuyên
môn và được người bệnh tín nhiệm.
b) Nếu hành nghề tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
bằng y học cổ truyền hoặc phòng chẩn trị y học cổ truyền tư nhân thì ngoài việc
được xác nhận của Trưởng trạm y tế xã, người hành nghề còn phải được người đứng
đầu cơ sở đó xác nhận.
c) Người xác nhận quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản
này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận của mình.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
4. Có tuổi đời từ đủ 55 tuổi trở lên tính đến
ngày Thông tư này có hiệu lực.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và
tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu
có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có
xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm và
GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
7.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
8.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 03
Mẫu
Bản khai quá trình hành nghề
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BYT ngày
tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......1.....,
ngày…... tháng …. năm 20.....
BẢN
KHAI
Quá
trình hành nghề
Họ và tên:……………………………………………….Nam/Nữ:………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 2........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu
số: ……………………………….…………................
Ngày cấp:……………………..…Nơi cấp:……………………………………………….….
Điện thoại: .................................................
Email (nếu có): .......................................
Tôi xin kê khai quá trình hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền như sau:
Thời
gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền
|
Nơi
làm việc
|
Chức
vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong quá trình hành nghề tôi không có sai phạm gì
về đạo đức nghề nghiệp cũng như quy chế chuyên môn (xin gửi kèm theo Hợp đồng
lao động hoặc giấy tờ khác để chứng minh).
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người
khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của chủ cơ sở KCB3
(ký tên, đóng dấu nếu có)
|
Xác
nhận của Trưởng trạm Y tế xã
(ký tên, đóng dấu)
|
__________________________
1 Địa danh
2 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
3 Người đứng đầu cơ sở KCB bằng YHCT hợp
pháp (nếu người hành nghề thực tập tại cơ sở KCB theo quy định tại Điểm a Khoan
6 Điều 9 Thông tư này).
4- Thủ tục
|
Cấp giấy chứng nhận là
lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều 1, Thông tư số
29/2015/TT-BYT
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng
nhận là lương y gửi hồ sơ về Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (Sở
Y tế tỉnh) theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế tỉnh phải
có thông báo cho người đã nộp hồ sơ để yêu cầu bổ sung;
Bước 3. Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổ thư ký của Hội đồng kiểm tra sát
hạch phải tiến hành phân loại đối tượng cấp Giấy chứng nhận là lương y không
phải qua kiểm tra sát hạch, lập danh sách các trường hợp đủ điều kiện và danh
sách các trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận là lương y để gửi
đến Hội đồng kiểm tra sát hạch.
Bước 4. Hội đồng kiểm tra sát hạch
họp (trong 10 ngày kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị của Tổ thư ký) gửi
danh sách đến Hội Đông y tỉnh để xin xác nhận ý kiến đồng ý theo quy định.
Sau khi có ý kiến đồng ý của Hội Đông y tỉnh, Hội đồng kiểm tra sát hạch
trình Giám đốc Sở Y tế tỉnh cấp Giấy chứng nhận là lương y.
Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
là lương y thì Hội đồng kiểm tra sát hạch phải có văn bản thông báo lý do cho
đương sự.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT .
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm chụp trên nền trắng
(trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
d) Bản sao có chứng thực các chứng chỉ học phần
theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 29/2015/TT-BYT ;
e) Bản sao có chứng thực bảng điểm kết quả kiểm
tra cuối khóa do Hội đồng kiểm tra sát hạch của Bộ Y tế tổ chức theo quy định
tại Thông tư số 13/1999/TT-BYT ;
g) Giấy xác nhận quá trình thực tập khám bệnh, chữa
bệnh bằng y học cổ truyền theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận là lương y:
2.500.000đ
(Theo Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám, chữa bệnh)
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục số 01: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là
lương y
Phụ lục số 02: Giấy xác nhận quá trình thực tập
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Điều 5. Điều kiện được cấp Giấy chứng nhận là
lương y đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
29/2015/TT-BYT
1. Về hiểu biết lý luận y dược học cổ truyền: Có
đủ các chứng chỉ học phần quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này.
2. Về kiểm tra sát hạch: Đã đạt kết quả qua kỳ kiểm
tra sát hạch cuối khóa chuẩn hóa lương y do Bộ Y tế tổ chức theo quy định tại
Thông tư số 13/1999/TT-BYT nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận là lương y.
3. Về việc xác nhận ý kiến đồng ý của Hội Đông y:
Được Hội Đông y tỉnh xác nhận bằng văn bản về phạm vi hoạt động chuyên môn và
đạo đức nghề nghiệp để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng
11 năm 2009.
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
3. Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 quy
định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn,
điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết
bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với
cơ sở khám, chữa bệnh.
|
|
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
Mẫu
đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
Giấy chứng nhận là lương y
Kính
gửi: ................................2........................................
Họ và tên:………………………………………………………….Nam/Nữ:………………..
Ngày, tháng, năm
sinh:…………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: 3………………………………………………………………………………
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………………………………………………
Ngày cấp:…………………..…Nơi cấp:………………………………………………………
Điện thoại:
................................................. Email (nếu có):………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ
sơ gồm các giấy tờ sau:
1
|
Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hành nghề khám bệnh chữa bệnh bằng YHCT hoặc
|
□
|
2
|
Bản khai quá trình hành nghề có
xác nhận theo quy định và bản sao có công chứng bằng cấp chuyên môn hay giấy
xác nhận đã tham dự các lớp bồi dưỡng về YHCT hoặc
|
□
|
3
|
Bản sao các chứng chỉ học phần
kèm theo bảng điểm kiểm tra cuối khóa chuẩn hóa lương y (kèm theo bản gốc để
đối chiếu).
|
□
|
4.
|
Bản sao chứng thực văn bằng, chứng chỉ
|
□
|
5.
|
Bản sao các chứng chỉ học phần hoặc Bảng điểm
và GCN lương y chuyên sâu hoặc Giấy chứng nhận y sỹ cấp 2 đối với Tịnh độ
cư sỹ
|
□
|
6.
|
Giấy xác nhận quá trình thực tập KBCB bằng YHCT
|
□
|
8.
|
Hai ảnh màu 4 x 6cm
|
□
|
9.
|
Hai phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.
PHỤ
LỤC SỐ 02
Mẫu
Giấy xác nhận quá trình thực tập
(Ban
hành kèm theo Thông tư số ....../2015/TT-BYT ngày ..... tháng ..... năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế)
...........1............
............2............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTT
|
…3…,
ngày tháng năm 20…
|
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ
TRÌNH THỰC TẬP
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
............................4.......................
xác nhận:
Ông/bà:
....................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..………………………………………..….
Ngày cấp: …………..……… Nơi cấp:
.........................................................................
đã thực tập tại.....................6.............................................................................................
Số giấy phép hoạt động………………………………………….
………………………...
Phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở:………………………………………..………
Ý kiến nhận xét của cơ sở về kết quả thực tập:
1. Thời gian thực tập: 7................................................................................................
2. Phạm vi hoạt động chuyên môn: 8...........................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 9..........................................................................................
|
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Giống như mục 2
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú
6 Giống như mục 2
7 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ
ngày .... tháng ...năm…… đến ngày… tháng… năm…… theo Điểm a Khoản 2 Điều 12
Thông tư này
8 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện
các kỹ thuật chuyên môn theo Điểm b Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
9 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử,
đạo đức của người thực tập Điểm c Khoản 2 Điều 12 Thông tư này.
10 Địa danh
5- Thủ tục
|
Cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
- Trình tự thực hiện
|
|
Bước 1. Người đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận là lương y gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Y tế tỉnh nơi đã cấp theo quy định.
Bước 2. Sau khi nhận được hồ sơ, bộ
phận tiếp nhận hồ sơ gửi cho người nộp hồ sơ Phiếu tiếp nhận hồ sơ theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT .
Bước 3. Trong thời gian 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y hợp
lệ (nếu không hợp lệ phải có văn bản yêu cầu bổ sung), Giám đốc Sở Y tế tỉnh
cấp lại Giấy chứng nhận là lương y, nếu không cấp lại phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực hiện
|
|
Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Bộ Y tế; trực
tuyến hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
|
- Thành phần, số lượng hồ sơ
|
|
I. Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
theo mẫu quy định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư số
29/2015/TT-BYT ;
b) 02 ảnh màu cỡ 4x6 cm chụp trên nền trắng
(không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
c) 02 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa
chỉ người nhận.
II. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
- Thời hạn giải quyết
|
|
07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Cá nhân
|
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
|
|
Giấy chứng nhận là lương y
|
- Lệ phí
|
|
Không có
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (Đính kèm thủ tục
này)
|
|
Phụ lục 07: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
là lương y
|
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
|
|
Không có
|
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
|
1. Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 40 ngày 23 tháng 11
năm 2009;
2. Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12/10/2015 quy
định cấp, cấp lại Giấy chứng nhận là lương y.
|
PHỤ
LỤC SỐ 07
Mẫu
đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận là lương y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BYT ngày 12 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....1......, ngày tháng năm
20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận là lương y
Kính gửi: ……………………2…………………….
Họ và tên:
...................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:3
..........................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
.......................................................................
Ngày cấp: ………………………………. Nơi cấp:
............................................................
Điện thoại: ………………………………… Email (nếu có):
................................................
Số Giấy chứng nhận là lương y cũ: …………… Ngày cấp:
……………. Nơi cấp: ............
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại Giấy chứng
nhận là lương y cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
__________________________
1 Địa danh
2 Tên cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận là
lương y
3 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký hộ khẩu
thường trú hoặc tạm trú.