ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 127/KH-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 30 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021-2030; GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg
ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Thông tư số 01/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc quy định quy trình giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm
2025; sau khi xem xét báo cáo của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 650/BDT-VP
ngày 16/8/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Giám sát, đánh giá công tác lãnh đạo,
chỉ đạo việc chấp hành quy định về quản lý và việc tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh (sau đây viết tắt là Chương trình) tại các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
- Kịp thời chỉ đạo, đôn đốc công tác
xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; phát huy những mặt tích cực; phát hiện
những mặt còn yếu kém, khó khăn, hạn chế phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện và đề ra những giải pháp phù hợp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nhằm đảm
bảo Chương trình thực hiện đúng tiến độ, đạt chất lượng, hiệu quả hoàn thành
các mục tiêu, chỉ tiêu Chương trình đã đề ra.
2. Yêu cầu
- Công tác giám sát, đánh giá phải
bám sát mục tiêu, nội dung của các Dự án, Tiểu dự án của
Chương trình; bảo đảm khách quan, phản ánh trung thực, đúng thực chất, đầy đủ kết
quả đạt được; không làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân được kiểm tra, giám sát; kịp thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý những
tồn tại, hạn chế và các vấn đề khác phát hiện sau kiểm tra, giám sát.
- Hoạt động giám sát, đánh giá phải đảm
bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan, không trùng lặp,
chồng chéo với các hoạt động kiểm tra, giám sát khác thuộc phạm vi, quyền hạn của
các cơ quan đã được pháp luật quy định.
- Công tác giám sát, đánh giá được thực
hiện thường xuyên theo định kỳ hoặc đột xuất đảm bảo thời gian, nội dung theo
quy định.
II. ĐỐI TƯỢNG, THỜI
GIAN GIÁM SÁT
1. Đối tượng
- Chủ chương trình, chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương
trình.
- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia thực hiện Chương trình.
2. Thời gian
- Đối với công tác kiểm tra, giám
sát: Thời gian thực hiện định kỳ theo kế hoạch hoặc đột xuất theo yêu cầu của
cơ quan có thẩm quyền.
- Đối với công tác đánh giá: Đánh giá
giữa kỳ, đánh giá kết thúc giai đoạn 5 năm; đánh giá tác động; đánh giá đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
III. QUY TRÌNH GIÁM SÁT, ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Quy
trình theo dõi Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số
01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
2. Quy
trình kiểm tra thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông
tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
3. Quy
trình đánh giá thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông
tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
4. Quy
trình giám sát đầu tư của cộng đồng thực hiện Chương trình thực hiện theo quy định
tại Điều 6 Thông tư số 01/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
5. Hệ thống
thông tin quản lý, báo cáo số liệu ứng dụng các giải pháp số hóa của Chương trình thực hiện theo quy định Điều 7 Thông tư số 01/TT-UBDT
ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc.
(Có
phụ lục và biểu mẫu kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc
gia tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình.
- Phối hợp với các chủ dự án, chủ tiểu
dự án, chủ nội dung thành phần, chủ đầu tư các dự án, hoạt động thuộc Chương
trình, các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức giám sát, đánh giá thực hiện
Chương trình; tổng hợp chung kết quả giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình
trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo các Chương trình mục
tiêu quốc gia tỉnh, Ủy ban Dân tộc và các Bộ, cơ quan Trung ương có liên quan
theo quy định.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan tham gia thực hiện Chương trình trên địa
bàn tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh (chủ
dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần cấp tỉnh)
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã, chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần các
huyện, chủ đầu tư triển khai công tác giám sát, đánh giá theo chức năng và phạm
vi quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả giám sát,
đánh giá thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần do các sở, ban, ngành
chủ trì quản lý, gửi báo cáo cho Ban Dân tộc tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ
đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh, các Bộ, cơ quan Trung ương có liên
quan theo chức năng và phạm vi quản lý.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện (đầu
mối là phòng Dân tộc hoặc đơn vị phụ trách công tác dân tộc cấp huyện), các
phòng, ban thuộc huyện (chủ dự án, chủ tiểu dự án, chủ nội dung thành phần các
huyện), Ủy ban nhân dân cấp xã (đầu mối là Ban Quản lý xã)
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình trên địa bàn theo quy định tại Thông tư số
01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn chi tiết (nếu
có) của Ban Dân tộc tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan theo chức năng
và phạm vi quản lý.
- Tổng hợp kết quả giám sát, đánh giá
thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần cho cơ quan có thẩm quyền để tổng
hợp, báo cáo cơ quan cấp trên.
4. Chủ đầu tư, đơn vị thực hiện
Chương trình
Xây dựng kế hoạch, tổ chức giám sát,
đánh giá, cập nhật số liệu và báo cáo các dự án, hoạt động cụ thể theo quy định
tại Thông tư số 01/2022/TT-UBDT ngày 26/5/2022 của Ủy ban Dân tộc và hướng dẫn
chi tiết (nếu có) của cơ quan quản lý cấp trên theo chức năng và phạm vi quản
lý và cập nhật số liệu báo cáo theo hệ thống biểu mẫu tại Kế hoạch này.
5. Kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện các hoạt động giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình được bố trí trong dự toán kinh phí hằng năm
của Tiểu dự án 3 “Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực
hiện Chương trình” thuộc Dự án 10 của Chương trình và nguồn kinh phí huy động hợp
pháp khác.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức giám
sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Dân tộc (b/c);
- Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG PTKTXH vùng DTTS&MN, Ủy ban Dân tộc
(b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trưởng ban, các Phó Trưởng ban, thành viên Ban
chỉ đạo các CTMTQG tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.
Pvk/KH5/DT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|