ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2022/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 11 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI
BỎ CÁC QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ: SỐ 28/2010/QĐ-UBND ,
SỐ 67/2016/QĐ-UBND , SỐ 80/2016/QĐ-UBND , SỐ 63/2017/QĐ-UBND , SỐ 64/2017/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Bộ luật Lao động năm
ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng ngày 09 tháng 12 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số
121/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách pháp luật về phòng, chống xâm hại trẻ
em;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
112/2021/NĐ-CP ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng;
Căn cứ Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định
về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 9 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Trẻ em;
Căn cứ Quyết định số
46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính
sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều về hỗ trợ đưa người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Nghị định số
61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ Quy định về chính sách hỗ
trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Thông tư số
11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý
và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng chính sách xã hội
để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị quyết số
06/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một
số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đi
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
07/2021/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đẩy mạnh
công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
32/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
trợ cấp tiền ăn cho người có công với cách mạng được nuôi dưỡng tại Trung tâm
Điều dưỡng, chăm sóc người có công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 887/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 4
năm 2022, của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 621/STP-XDKTVBQPPL ngày 20 tháng
4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ các
quyết định
Bãi bỏ toàn bộ các quyết định
sau đây:
1. Quyết định số
28/2010/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc
phê duyệt đề án phát triển dạy nghề tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2020.
2. Quyết định số
67/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
Phê duyệt Đề án Đẩy mạnh công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2016 - 2020.
3. Quyết định số
80/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc quy định trợ cấp tiền ăn cho đối tượng người có công cách mạng được
nuôi dưỡng tại Trung tâm điều dưỡng, chăm sóc người có công.
4. Quyết định số
63/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Chương trình việc làm tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2020.
5. Quyết định số
64/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
ban hành Quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ người lao động trên địa bàn
tỉnh đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 23 tháng 5 năm 2022
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Huế, các thị xã và các huyện;
các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động -TBXH;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VP: CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, XH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|