ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1749/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG TỈNH NĂM 2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ tài chính về quy định quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 1360/QĐ-BNN-KHCN
ngày 24/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt
Chương trình Khuyến nông Trung ương giai đoạn 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN
ngày 24/02/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc ban hành các định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2020/NQ-HĐND ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành
Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND
ngày 02/4/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình Khuyến nông năm
2021-2023;
Căn cứ Quyết định số 839/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4488/TTr-SNNPTNT ngày
07/12/2022; ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số
4120/STC-HCSN&DN ngày 14/10/2022 và Công văn số 4801/STC-HCSN&DN ngày
06/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2023, với
những nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2023.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ngãi.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi.
4. Địa điểm, thời gian thực hiện:
a) Địa điểm: 13 huyện, thị xã, thành
phố trong tỉnh.
b) Thời gian: Năm 2023.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực
hiện:
a) Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp các
huyện, thị xã, thành phố.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt
động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung, quy mô và địa điểm thực
hiện
TT
|
Danh
mục mô hình
|
ĐVT
|
Quy
mô
|
Địa
điểm
|
A
|
Mô hình trình diễn kỹ thuật
|
|
|
|
I
|
Ngành trồng trọt
|
|
|
|
1
|
Áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất lúa (miền núi)
|
ha
|
5
|
Huyện
miền núi
|
2
|
Sản xuất giống lúa chất lượng liên
kết tiêu thụ sản phẩm
|
ha
|
10
|
Huyện
đồng bằng
|
3
|
Trồng giống mỳ kháng bệnh khảm lá
|
ha
|
5
|
Huyện
miền núi
|
4
|
Chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất sản xuất lúa thiếu nước (ngô sinh khối)
|
ha
|
10
|
Vùng
đồng bằng
|
5
|
Trồng cây thảo dược Đinh Lăng
|
m2
|
1.000
|
Huyện
Lý Sơn
|
II
|
Ngành chăn nuôi
|
|
|
|
1
|
Chăn nuôi gà thả vườn theo quy
trình VietGAHP gắn với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị
|
con
|
6.000
|
Vùng
đồng bằng
|
III
|
Ngành lâm sinh
|
|
|
|
1
|
Mô hình cải tạo vườn rừng theo hướng
chuyên canh
|
ha
|
20
|
Huyện
Miền núi
|
IV
|
Ngành nghề nông thôn
|
|
|
|
1
|
Cơ giới hóa
khâu làm đất (máy xới đất mini)
|
Máy
|
4
|
Huyện
Miền núi
|
2
|
Máy cuốn rơm rạ
|
Máy
|
4
|
Huyện
đồng bằng
|
V
|
Ngành thủy sản
|
|
|
|
1
|
Nuôi cá thát lát cườm thương phẩm
trong ao
|
m2
|
450
|
Huyện
miền núi
|
2
|
Nuôi cá chình thương phẩm trong bể
xi măng bằng nguồn giống đã qua ương
|
m2
|
60
|
Huyện
đồng bằng
|
3
|
Nuôi cá mú trân châu thương phẩm
trong ao
|
m2
|
2.300
|
Xã
ven biển và hải đảo
|
4
|
Nuôi cá bớp thương phẩm bằng lồng
nhựa HDPE
|
m3
|
800
|
Xã
ven biển và hải đảo
|
B
|
Đào tạo, tham quan, thông tin...
|
|
|
|
1
|
Bản tin thông tin nông nghiệp và
PTNT
|
Tập
|
4.000
|
Phát
hành trong tỉnh và ngoài tỉnh
|
2
|
Tập huấn
|
Lớp
|
2
|
Tại
TP Quảng Ngãi
|
3
|
Duy trì vận hành hệ thống thông tin
quản lý các chương trình dự án khuyến nông khuyến lâm
|
Điểm
|
01
|
Tại
Trung tâm
|
4
|
Học tập kinh nghiệm ngoài tỉnh
|
Lần
|
01
|
Ngoài
tỉnh
|
5
|
Lịch khuyến nông
|
Tập
|
1.700
|
Phát
hành đến các địa phương
|
6
|
Hội thảo
|
Hội
thảo
|
11
|
Tại Quảng
Ngãi
|
7. Vốn và nguồn vốn:
a) Tổng vốn: 7.029.732.000 đồng
b) Nguồn vốn đầu tư: 7.029.732.000
đồng
Trong đó:
- Ngân sách cấp năm 2023:
3.525.416.000 đồng
- Vốn dân: 3.504.316.000 đồng
8. Phương thức đầu tư
a) Vốn ngân sách tỉnh: Đầu tư hỗ trợ
không thu hồi (giống, các chi phí triển khai, thông tin tuyên truyền và một
phần vật tư thiết yếu) để xây dựng mô hình và đào tạo, tham quan, thông
tin....
b) Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp
thêm bằng tiền mặt, hiện vật, công lao động để thực hiện mô hình và hưởng lợi từ
sản phẩm làm ra.
9. Tổ chức thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến
nông tỉnh:
- Căn cứ Kế hoạch Khuyến nông tỉnh
năm 2023 được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất của địa phương để phân bổ,
tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất cả về số
lượng và chất lượng.
- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho
mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng
theo quy định và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá
trình triển khai mô hình.
- Tạm ứng kinh phí, cấp phát vật tư
và hướng dẫn đầy đủ thủ tục thanh quyết toán (theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ,
đúng quy định hiện hành của Nhà nước) cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện mô hình đúng tiến độ theo kế hoạch
được phê duyệt.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có sự thay đổi về nội dung kế hoạch (quy mô, địa điểm, tăng giảm kinh
phí thực hiện từng mô hình) cho phù hợp với thực tế ở các địa phương, Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép điều chỉnh nội dung và
kinh phí thực hiện giữa các mô hình nhưng phải đảm bảo không vượt định mức chi,
kinh phí đã được phê duyệt; đồng thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
c) Sở Tài chính: Trên cơ sở nguồn kinh
phí ngân sách tỉnh cấp cho hoạt động khuyến nông năm 2023, theo dõi cấp phát
kinh phí theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch Khuyến nông tỉnh năm 2023 được
phê duyệt.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi triển khai hoàn thành các mô hình khuyến
nông trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và
Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh và Thủ trưởng các ngành cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTTH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTNph477.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Văn Minh
|