ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1084/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 12 tháng 7
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ (LĨNH VỰC: DƯỢC PHẨM)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Thực hiện Quyết định số
326/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc
phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
tại Tờ trình số 175/TTr-SYT ngày 07 tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án kiến
nghị đơn giản hóa 02 (hai) thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm thuộc phạm vi
quản lý, thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế (kèm Phụ
lục).
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh căn cứ Phương án kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính đã được
thông qua tại Quyết định này, xây dựng dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2022, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, báo cáo kiến nghị Bộ Y tế và các cơ quan có liên quan.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Y tế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP (để b/c);
- Bộ Y tế (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Trp KSTTHC;
- Lưu VT; KSTTHC (Tv.07).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thanh Duy
|
PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN KIẾN NGHỊ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1084/QĐ-UBND ngày 12/7/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bạc Liêu)
1. Thủ tục: Cho
phép bán lẻ thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ đối với cơ sở chưa được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược (1.004459.000.00.00.H04).
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
- Về thành phần hồ sơ: Tài liệu kỹ
thuật bao gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận
Thực hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và
các tài liệu kỹ thuật sau:
+ Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: Tài liệu
về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ
thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc.
+ Đối với cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu,
thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh việc đáp ứng quy định tại
Khoản 5, Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
(Yêu cầu đối với Tài liệu quy định tại điểm này phải được đóng
dấu của cơ sở trên trang bìa ngoài và đóng dấu giáp lai đối
với tất cả các trang còn lại của tài liệu kỹ thuật. Trường hợp cơ sở không có
con dấu thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cơ sở).
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở.
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ
hành nghề dược.
- Lý do:
Thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp phép đã có thành phần hồ sơ: Tài liệu kỹ thuật,
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp
lý chứng minh việc thành lập cơ sở, Bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề
dược; Vì đã có trong thành phần hồ sơ đề nghị đánh giá thực hành tốt cơ sở bán
lẻ thuốc. Do đó, việc yêu cầu cơ sở bán lẻ thuốc nộp các giấy tờ nêu trên là không cần thiết.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa đổi, bổ sung theo Điểm a, Khoản
1, Điều 55 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ vồ việc quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật dược.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.847.820 đồng/năm (01 hồ sơ).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.212.680 đồng /năm (01 hồ sơ).
- Chi phí tiết kiệm: 2.635.140 đồng/năm
(01 hồ sơ).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 68,48%.
2. Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm
soát đặc biệt thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (1.002399.000.00.00.H04).
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ:
- Tài liệu kỹ thuật bao gồm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc Giấy chứng nhận Thực
hành tốt tại địa điểm kinh doanh (nếu có) và các tài liệu kỹ thuật sau:
+ Đối với cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc: Tài liệu về địa điểm, kho bảo quản thuốc, nguyên liệu
làm thuốc, trang thiết bị bảo quản, phương tiện vận chuyển, hệ thống quản lý chất
lượng, tài liệu chuyên môn kỹ thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt
phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc;
+ Đối với cơ sở bán lẻ thuốc: Tài liệu
về địa điểm, khu vực bảo quản, trang thiết bị bảo quản, tài liệu chuyên môn kỹ
thuật và nhân sự theo nguyên tắc Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc. Đối với cơ sở
chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền: Tài liệu chứng minh
việc đáp ứng quy định tại Khoản 5, Điều 31 của Nghị định 54/2017/NĐ-CP theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp lý chứng minh việc thành lập cơ sở.
- Bản sao có chứng thực Chứng chỉ
hành nghề dược.
Lý do:
Thông tin yêu cầu này, cơ quan cấp phép đã có thành phần hồ sơ: Tài liệu kỹ thuật,
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu pháp
lý chứng minh việc thành lập cơ sở, bản sao có chứng thực Chứng chỉ hành nghề dược; Vì đã có trong thành phần hồ sơ đánh giá đáp ứng thực
hành tốt phân phối thuốc, nguyên liệu làm thuốc và đánh giá thực hành tốt cơ sở
bán lẻ thuốc. Do đó, việc yêu cầu cơ sở bán buôn, bán lẻ thuốc nộp các giấy tờ
nêu trên là không cần thiết.
2.2. Kiến nghị thực thi
- Sửa đổi, bổ sung tại Điểm a, Khoản
1, Điều 42 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.
- Theo Khoản 2, Điều 32 Nghị định số
54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật dược.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản
hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn
giản hóa: 3.847.820 đồng/năm (01 hồ sơ).
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn
giản hóa: 1.212.680 đồng/năm (01 hồ sơ).
- Chi phí tiết kiệm: 2.635.140 đồng/năm
(01 hồ sơ).
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 68,48%.